Bộ đề thi trắc nghiệm Hóa học của nước ngoài (2)

doc29 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 3272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi trắc nghiệm Hóa học của nước ngoài (2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. .
à
Viện hoá học hoàng gia australia
Kì thi
 hoá học quốc gia australia 1994
Phổ thông trung học
Khối 10
Thứ tư 27 tháng 7 năm 1994
Bảo trợ bởi:
Viện Đại học Charles sturt
mitchell
**************************************************
Điều lệ:
 1. Không được mở tập đề thi cho đến khi được Thầy Cô giám thị cho phép. Bài thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm và được làm trong 1 giờ.
 2. Được phép dùng máy tính và giấy nháp. Bìa sau của tập đề thi này có thể dùng để nháp.
 3. Đánh dấu tất cả những câu trả lời được vào phiếu bài làm đã phát, bằng bút chì mềm như đã ghi ở phía sau tập đề thi này.
* Không được được in lại bất kì phần nào của tập đề thi này nếu không được phép của Gs C. L. FOGLIANI
 Câu hỏi 1
Dung dịch bạc nitrat phản ứng với dung dịch natri clorua tạo kết tủa màu trắng của bạc clorua, nhanh chóng lắng xuống đáy của hỗn hợp phản ứng. Bạc clorua hình thành kết tủa rắn màu trắng vì:
A. bạc clorua nặng hơn bạc nitrat.
B. bạc clorua không dễ tan trong nước.
C. các hợp chất của bạc hầu hết là chất rắn màu trắng.
D. bạc là kim loại quí nên có khuynh hướng chuyển thành bạc tự do.
Câu hỏi 2
Mô hình phân tử này là của một hợp chất
Mô hình trên phù hợp nhất với chất nào dưới đây?
A. Chlorofom (triclo metan), CHCl3.
B. Metan, CH4
C. Diclometan, CH2Cl2
D. Tetraclometan, CCl4
Câu hỏi 3
Nhiều nhà hoá học được tuyển dụng để làm việc như các nhà khoa học và kĩ thuật trong rất nhiều công việc khác nhau, từ chế biến dầu mỏ và thực phẩm đến sản xuất dược phẩm và chất dẻo. Họ có trách nhiệm duy trì chất lượng sản phẩm, tạo sản phẩm mới và nghiên cứu đặc tính của nhiều chất khác nhau.
Ba phát biểu dưới đây mô tả các nhiệm vụ nhà hoá học được yêu cầu thực hiện trong công việc. Phát biểu nào mô tả một việc thường không phải là của một nhà hoá học?
A. Kiểm soát chất lượng nước cung cấp cho một thành phố.
B. Cố gắng tạo ra một vật liệu chất dẻo mới để dùng cho máy vi tính.
C. Cố gắng phát triển một chủng loại thực vật mới. 
D. Cố gắng để cải tiến việc chế biến và khẩu vị của một loại thực phẩm.Câu hỏi 4
 Thang pH để đo nồng độ ion hidro, [H+]
[H+] cao [H+] = [OH-] [H+] thấp
[OH-] thấp [OH-] cao
pH = 1 pH = 7 pH = 14
Độ pH của một số dung dịch được ghi dưới:
pH
Dung dịch
12,1
R
9,3
M
7,5
N
4,2
O
2,0
P
Xem xét các số liệu này và tìm phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. R có [H+] lớn nhất nhưng [OH-] thấp hơn P
B. P có [OH-] lớn nhất, tương đương với (N + O)
C. P có [H+] lớn nhất và [OH-] nhỏ hơn R
D. O có [H+] thấp nhất và [OH-] nhỏ hơn M
Câu hỏi 5
Khí oxi có thể được điều chế một cách nhanh chóng và an toàn với lượng nhỏ bằng cách nhiệt phân rất cẩn thận kali clorat (KClO3).
 o = oxi ã = Cl f = K
Phản ứng được biểu thị tốt nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi 6
Bốn loại nước gội đầu được thử nghiệm để xác định chất lượng. Lấy 1ml mỗi loại, thêm vào các bình như nhau chứa 20ml nước, lắc mạnh trong 1 phút. Độ cao của phần bọt tạo ra được đo sau cùng thời gian 30 giây. Nồng độ của nước gội đầu coi như tỉ lệ với độ cao của phần bọt. Từ các số liệu dưới đây, xác định loại nào có hiệu quả kinh tế nhất
Giá bán:
A. 8,00$
B. 2,80$
C. 3,00$
D. 4,30$
Độ cao của phần bọt:
 5cm
 7cm
 3cm
 1cm
Câu hỏi 7
Trong các sơ đồ dưới đây: ´ = eletron ● = proton ặ = neutron
 K L M N
Hai trường hợp nào có tổng điện tích mang trị số dương?
A. K và N B. L và M C. L và N D. K và M
Câu hỏi 8
Khi gali và oxi tạo hợp chất, hoá trị của gali là 3 và của oxi là 2. Công thức đúng của gali oxit là:
A. Ga3O2 B. Ga2O3 C. GaO2 D. GaO3
Câu hỏi 9
Magie nitrat có công thức hoá học Mg(NO3)2. Điều này có nghĩa là trong một phân tử có chứa:
A. hai nguyên tử nitơ, ba nguyên tử oxi và một nguyên tử magiê.
B. hai nguyên tử magiê, một nguyên tử nitơ và ba nguyên tử oxi.
C. hai nguyên tử nitơ, sáu nguyên tử oxi và một nguyên tử magiê
D. hai nguyên tử magiê và một nitrat.
Câu hỏi 10
Công thức thực nghiệm của một chất biểu diễn tỉ lệ nguyên nhỏ nhất giữa các loại nguyên tử hiện diện.
Công thức thực nghiệm nào dưới đây là không đúng?
Công thức phân tử
Công thức thực nghiệm
A.
CH3CH2CH2CH3
C2H5
B.
CH3CH2COOH
CH3O
C,
CH3COCOCH3
C2H3O
D.
CH3OCH2CH2CH2OH
C2H5O
Dùng các thông tin sau cho câu hỏi 11 và 12
Công trình của một số nhà hoá học là phân tích thành phần hoá học của thực phẩm. Một thành phần gây chú ý nhất của thực phẩm là cholesterol. Đây là một hợp chất béo tạo ở gan và được cơ thể dùng để tổng hợp các hooc-môn (kích tố) quan trọng. Nồng độ cao của cholesterol trong máu có thể kết tủa các chất tích tụ ở thành mạch, dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quị hoặc suy thận. Các chất béo no cũng được phát hiện trong nhiều thực phẩm. Chúng làm cho gan sản xuất nhiều cholesterol hơn.
Một số thực phẩm trong danh sách ghi dưới với hàm lượng cholesterol và chất béo no của chúng.
Thực phẩm (100g)
cholesterol (mg)
chất béo no (g)
bơ
225
49
phó mát
70
20
phó mát mềm
15
2
trứng
230
2
cá
65
0,5
trái lê
0
5
dầu ô-liu
0
14
dầu hạt cải
0
10
sò
40
1
Câu hỏi 11
Thực phẩm nào mà gan sẽ tạo ít cholesterol nhất?
A. Bơ và trứng
B. Dầu ô-liu và dầu hạt cải
C. Cá và sò
D. Trái lê và dầu ô-liu
Câu hỏi 12
Thực phẩm nào chứa nhiều cholesterol nhất?
A. Sò
B. Phó mát mềm
C. Trứng
D. Bơ
Câu hỏi 13
Tiến hành một thí nghiệm, trong đó một khối lượng ngũ cốc được cân, nung trong lò ở 110oC trong 20 phút và cân lại. Đâu là mục tiêu chính của thí nghiệm này?
A. Để thấy các mẩu ngũ cốc phản ứng với nhau khi nung
B. Để tìm xem có bao nhiêu nước chứa trong ngũ cốc
C. Để thấy rằng ngũ cốc có chứa protêin
D. Để phát hiện ngũ cốc bắt đầu cháy ở nhiệt độ nào
Câu hỏi 14
Enzym là những hoá chất hoạt động như là chất xúc tác để trợ giúp sự tiêu hoá thức ăn. Một thí nghiệm được tiến hành để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến đến hoạt tính của enzym. Thí nghiệm nào dưới đây là thích hợp nhất?
A.
B.
C.
D.
Ghi chú: EEE = Enzym, xxx = thức ăn, ư = nhiệt
Dùng các thông tin sau để trả lời các câu hỏi 15 và 16
Các nhà hoá học thực phẩm tiến hành một thí nghiệm để xác định thời gian cần để đun sôi các loại dầu ăn khác nhau. Trong mỗi lần thử 20ml mỗi loại dầu được cho vào một bình chứa và được đun nhẹ với một dây điện trở nhỏ đặt trong dầu.
Nhiệt độ được ghi nhận sau mỗi 30 giây cho đến khi dầu sôi. Các đồ thị biểu diễn được vẽ để biết điểm sôi và thời gian cần thiết để sự sôi xảy ra.
Câu hỏi 15
Yếu tố nào dưới đây cần được giữ không đổi trong thí nghiệm trên?
A. Nhiệt độ của dầu
B. Khối lượng dầu sử dụng
C. Thời gian để đun sôi 
D. Loại dầu sử dụng
Câu hỏi 16
Hệ thống trục toạ độ nào nên dùng để biểu thị kết quả của thí nghiệm trên? 
 A. B. C. D.
Dùng các thông tin sau để trả lời câu hỏi 17 và 18
 Bán sinh của một chất phóng xạ là thời gian cần thiết để một nửa lượng chất ấy bị phân rã, thí dụ: Bán sinh của vàng phóng xạ là 3 ngày.
Bắt đầu
Sau 3 ngày
Sau 6 ngày
Sau 9 ngày
đđđ
 40 g vàng 20 g vàng 10 g vàng 5 g vàng
Câu hỏi 17
Đồ thị nào biểu diễn đúng nhất kết quả trên?
Câu hỏi 18
Sau 15 ngày kể từ khi bắt đầu thì còn lại bao nhiêu gam vàng?
A. Không còn
B. 1 g
C. 2 g
D. 5 g
Dùng các thông tin sau để trả lời câu hỏi 19 và 20
Một hợp chất lỏng L được tạo bởi hai chất khí P và Q. Để định lượng P và Q, người ta điện phân để phân tích chất lỏng L thành P và Q theo hai thí nghiệm riêng biệt được ghi dưới là thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2.
 Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Câu hỏi 19
Dùng bảng kết quả nào là tốt nhất để ghi kết quả các thí nghiệm trên?
A.
Thí nghiệm 1
Thể tích P (ml)
Thí nghiệm 2
Thể tích Q (ml)
B.
Thể tích P (ml)
Thể tích Q (ml)
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
C.
Thí nghiệm 1
Thể tích Q (ml)
Thể tích P (ml)
Thí nghiệm 2
D.
Khối lượng P (ml)
Khối lượng Q (ml)
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Câu hỏi 20
Sơ đồ nào cho biết tỉ lệ của P và Q trong chất lỏng L?
Câu hỏi 21 
Độ bền liên kết giữa các nguyên tử khi hình thành liên kết hoá học có thể biểu thị bằng một số. Trị số này càng cao thì nối càng bền và ngược lại.
Các trị số nói trên cho một số liên kết giữa các cặp nguyên tử được ghi trong bảng sau:
Clo
Photpho
Lưu huỳnh
Clo
6,3
8,1
6,8
Photpho
8,1
4,3
5,3
Lưu huỳnh
6,8
5,3
6,2
A. Lưu huỳnh và clo
B. Photpho và lưu huỳnh 
C. Photpho và photpho
D. Clo và photpho
Dùng các thông tin sau để trả lời câu hỏi 22 và 23
Khối phổ kế được dùng để phân biệt các loại hạt vi mô khác nhau có trong một chùm tia nhờ vào tỉ số giữa khối lượng và điện tích của chúng. Chùm tia chứa các loại hạt P, Q R và S có khối lượng khác nhau nhưng cùng điện tích được cho qua khối phổ kế. Số lượng hạt của một loại càng nhiều thì vùng đen trên ảnh thu được càng lớn.
 Câu hỏi 22
Lượng tương đối của mỗi loại theo thứ tự giảm dần là:
A. R, S, P, Q B. Q, P, S, R C. R, P, S, Q D. Q, S, P, R
Câu hỏi 23
Phần trăm của một loại hạt trong chùm tia được tính bằng cách so sánh diện tích vùng đen của hạt ấy trên ảnh thu được với tổng diện tích vùng đen, thí dụ:
%Q trong chùm tia =
diện tích phần Q
 tổng diện tích
100
Phần trăm của các hạt P trong chùm tia là:
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
Câu hỏi 24
Sơ đồ dưới đây biểu diễn một số phản ứng hoá học
 propen propan natri propanoat 
 Cl2, ánh sáng propanol + dd HCl
 NaOH
 diclopropan clopropan propyl propanoat
 NaOH propanol
 PCl5 +H2SO4 đặc
 propanol axit propanoic
Điều nào ghi dưới đây là đúng?
A. ánh sáng được sử dụng ba lần trong sơ đồ
B. Không thể chuyển clopropan thành propan
C. Cần hai giai đoạn để chuyển clopropan thành axit propanoic
D. Cần ba giai đoạn để chuyển propanol thành propyl propanoat
Câu hỏi 25
Công thức và mô hình một số hoá chất như sau:
Mô hình đúng của hợp chất tạo thành giữa Z và Y là?
 A.
 B.
 C.
D.
Câu hỏi 26
Muối là chất tao bởi sự kết hợp của kim loại với gốc axit như trong bảng ghi dưới. Chúng có thể tan (ệ) hoặc không tan (´) trong nước.
Phần kim loại
Gốc axit
bạc
chì
kali
bari
nitrat
ệ
ệ
ệ
ệ
photphat
´
´
ệ
´
clorua
´
´
ệ
ệ
sunfat
ệ
´
ệ
´
Câu hỏi nào dưới đây là đúng theo bảng trên?
A. Các sunfat không tan thì nhiều hơn các sunfat tan
B. Tất cả muối nitrat và kali đều tan
C. Tất cả muối chì là không tan
D. Các photphat tan thì nhiều hơn photphat không tan
Câu hỏi 27
Nhiều dược phẩm và thực phẩm có chứa axit hữu cơ, có nhóm
cacboxyl
hay -COOH
Một số thí dụ:
spinach có chứa: HOOC - COOH
Chuối có chứa:
Dựa vào các thông tin trên, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Aspirin và chuối có chứa nhóm chức axit
B. Spinach và sữa chua có chứa nhóm chức axit
C. Caranberries và chuối có chứa nhóm chức axit
D. Chuối và caranberries không có chứa nhóm chức axit
Câu hỏi 28
Liên kết hiđro có thể hình thành giữa các phân tử mà hiđro liên kết trực tiếp với nitơ, flo hoặc oxi trong phân tử.
Hợp chất nào dưới đây không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử?
 Etanol Diometyl ête
 Hydrazin Dimetyl oxim
A. Hydrazil và etanol
B. Dimetyl oxim
C. Dimetyl ête
D. Hydrazin
Câu hỏi 29
Chất xúc tác là chất có thể làm thay đổi thời gian cần thiết để phản ứng xảy ra và chất xúc tác còn nguyên vẹn sau phản ứng.
Cặp phản ứng nào dưới đây cho thấy có tác động của chất xúc tác?
I) NO2 (khí) ắđ NO (khí) + O (khí)
 O2 (khí) + O (khí) ắđ O3 (khí)
II) O3 (khí) + Cl (khí) ắđ O2 (khí) + ClO (khí)
 ClO (khí) + O (khí) ắđ Cl (khí) + O2 (khí)
III) H2O2 (d.dịch) + I- (d.dịch) ắđ H2O (lỏng) + IO- (d.dịch)
 H2O2 (d.dịch) + IO- (d.dịch) đ H2O (lỏng) + O2 (khí) + I- (d.dịch)
IV) NO (khí) + Cl2 (khí) ắđ NOCl2 (khí) 
 NOCl2 (khí) + NO (khí) ắđ 2NOCl (khí) 
A. (II) và (III)
B. (I) và (IV)
C. (I), (II) và (IV)
D. Tất cả các phản ứng trên.
Câu hỏi 30
Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình sau để cho cacbon dioxit:
 C (rắn) + O2 (khí) ắđ CO2 (khí) 
Nếu 1,20 gam cacbon được cho phản ứng với 2,40 g oxi thì lượng tối đa cacbon dioxit thu được là bao nhiêu?
A. 3,60 g
B. 3,30 g
C. 4,40 g
D. 1,89 g
KLNT: C = 12,0; O = 16,0
Cách đánh dấu trên phiếu bài làm
Bài thi được làm bằng cách đánh dấu lên phiếu bài làm được phát. Cần nhớ những hướng dẫn sau:
1. Không được làm gẫy, cong tờ phiếu bài làm- giữ phiếu trên một mặt phẳng khi làm bài. Chỉ dùng bút chì mềm để đánh dấu (các loại bút viết khác không thích hợp cho việc chấm điểm bằng máy tính). 
2. Ghi tên bằng chữ in hoa ( không cần dấu) vào ô trống phù hợp và đánh dấu bằng cách tô đen vào các vòng tròn thích hợp dưới mỗi chữ bằng bút chì. Nhớ ghi tắt họ và tên đệm để không trùng với của người khác.
3. Nhớ điền tên trường và địa chỉ, mã số trường (do giám thị thông báo) và khối lớp dự thi.
4. Trả lời mỗi câu hỏi bằng cách tô đen vòng tròn có ghi chữ phù hợp với mỗi câu hỏi.
5. Nhớ tô đen hoàn toàn vòng tròn có ghi chữ hoặc số muốn tô.
6. Nếu tô nhầm lẫn, có thể dùng tẩy mềm để tẩy sạch hoàn toàn chỗ tô nhầm, không để lại dấu vết gì.
7. Còn có thắc mắc gì khác hỏi các giám thị.
Họ và tên: ..................................Lớp:......... .Khối
SBD: .....
ơ
ư
đ
¯
°
±
²
³
´
à
1
16
2
17
3
18
4
19
5
20
6
21
7
22
8
23
9
24
10
25
11
26
12
27
13
28
14
29
15
30

File đính kèm:

  • docMOT SO DE THI TRAC NGHIEM NUOC NGOAI tiep(2).doc