Bộ đề thi tuyển câu lạc bộ Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tiên Hưng

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề thi tuyển câu lạc bộ Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Tiên Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH tiên hưng
Đề Thi câu lạc bộ lớp 4 năm học 2009 - 2010 ( lần 2)
Môn thi: Toán ( Thời gian làm bài 60 phút)
Bài 1: (2 điểm)
Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
a. 2 + 4 + 6 + 8 +  + 18 + 20
b. 54 5 + 54 4 + 54
Bài 2: (2 điểm)
Phân tích và so sánh giá trị của A và B 
 A = 5bc + 4n + am6
 B = abc + mn + 546
Bài 3: (3 điểm)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
a. 	19 km = .. m	 	b. 60000g = .kg	 c.	 2giờ 16phút = . phút
	6m 7cm = . cm	 	 4kg 80g = g	 175 phút = giờ  phút
 	256dm = .... m .... cm	 5276g = ..kg ..g	 ngày =  giờ 
Bài 4: (2 điểm)
Có hai tổ công nhân làm đường , tổ một làm được 34m đường và nếu tổ một làm thêm được 8m nữa thì tổ một sẽ làm hơn tổ hai 12m đường . Hỏi tổ hai làm được bao nhiêu mét đường?
Bài 5: ( 2,5 điểm)
Hiệu hai số là 670 , nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 8451 . Tìm hai số đó. 
Bài 6: (2,5 điểm)
Thanh chia 63 viên bi cho Bình và Tùng , mỗi lần chia cho Bình 5 viên lại chia cho Tùng 4 viên . Hỏi mỗi bạn được chia bao nhiêu viên bi ?
Bài 7: (3 điểm)
Một tổ công nhân dự định sản xuất xong 144 sản phẩm trong 4 ngày, nhưng có 2 công nhân bị ốm nghỉ việc nên số sản phẩm đó phải làm trong 6 ngày . Hỏi tổ công nhân đó có bao nhiêu người tham gia sản xuất ?
Bài 8: (3 điểm)
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Hãy tìm chu vi của hình chữ nhật đó, biết rằng diện tích hình chữ nhật là 135m2.
Trường TH tiên hưng
Đề Thi Tuyển câu lạc bộ lớp 4 năm học 2009 – 2010 (Lần 2)
Môn thi: Tiếng Việt ( Thời gian làm bài 60 phút)
I. Chính tả - luyện từ và câu: (12 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Tìm 5 từ láy âm đầu l.
b) Tìm 5 từ láy âm đầu n.
Câu 2: (2 điểm)
Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu của đoạn văn sau:
	Hồ Gươm nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội mặt hồ trông như chiếc gương soi lớn hình bầu dục giữa hồ trên thảm cỏ xanh Tháp Rùa nổi lên lung linh khi mây bay gió thổi Tháp Rùa như dính vào nền trời bồng bềnh xuôi ngược gió mây.
Câu 3: (2 điểm)
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương:
.. lồng lộng 	- .. rì rào trong gió 
.. nhởn nhơ 	- .. um tùm
..uốn khúc 	- .. ríu rít
..xa tắp 	- .. rập rờn 
...bay bổng 	- .. trải rộng 
Câu 4 : (3 điểm)
Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động gợi cảm:
a. Chiếc cần trục đang bốc dữ hàng ở bến cảng 
b. Mấy con chim hót ríu rít trên cây 
c. Con gà trống đang gáy sáng
d. Con mèo đang nằm ngủ 
Câu 5: (3 điểm)
Đặt 4 câu theo mẫu Ai- làm gì ? Có sử dụng hình ảnh so sánh 
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Trong đời học sinh, chiếc cặp là người bạn thân của em. Em hãy tả lại chiếc cặp sách mà em yêu quý nhất.
Trường TH Tiên Hưng 
Hướng dẫn chấm thi câu lạc bộ lớp 4 (lần 2)
năm học 2009 - 2010 
Môn: Toán 
Bài 1: (2 điểm)
- HS làm đúng mỗi phần được 1 điểm:
a) 2 + 4 + 6 + 8 +  + 18 + 20
Ta thấy: 4 - 2 = 6 - 4 = 8 - 6 =  = 20 - 18 = 2
Suy ra: Đây là tổng của một dãy số cách đều 2 đơn vị có số các số hạng là: 
(20 - 2) : 2 + 1 = 10 (số hạng)
	Tổng các số hạng trong dãy là:
	(2 + 20) 10 : 2 = 110
Vậy: 2 + 4 + 6 + 8 +  + 20 = 110
b) 54 5 + 54 4 + 54 	= 54 (5 + 4 + 1)
	= 54 10
	= 540
Bài 2: (2 điểm)
Ta có: A 	= 5bc + 4n + am6	
	= 500 + bc + 40 + n + a00 + m0 + 6	(0,5 điểm)
	= (a00 + bc) + (m0 + n) + (500 + 40 + 6) 	(0,75 điểm)
	= abc + mn + 546	(0,5 điểm)
	= B
Vậy A = B.	(0,25 điểm)
Bài 3: (3 điểm)
a. 	19 km = 19000 m	 	b. 60000g = 60kg	 	 c. 2giờ 16phút = 136phút
	6m 7cm = 607cm	 	 4kg 80g = 4080g	 175 phút = 2 giờ 55 phút
 	256dm = 25 m 60cm	 5276g = 5kg 276g	 ngày = 4 giờ 
Bài 4: (2 điểm)	Bài giải:
	Nếu tổ một làm được thêm 8 mét đường nữa thì tổ một sẽ làm được:
	34 + 8 = 42 (m)	(1 điểm)
	Tổ hai làm được số mét đường là:
	42 - 12 = 30 (m)	(0,75 điểm)
	Đáp số: 30m đường.	(0,25 điểm)
Bài 5: ( 2,5 điểm)
Bài giải:
	Nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số bị trừ thì số bị trừ tăng lên 10 lần và thêm 5 đơn vị.	 (0,5 điểm)
Khi đó, hiệu mới sẽ tăng thêm 9 lần số bị trừ và 5 đơn vị so với hiệu cũ. (0,5 điểm)
	Hiệu mới hơn hiệu cũ là:	8451 - 670 = 7781	 (0,25 điểm)
	9 lần số bị trừ là:	7781 - 5 = 7776	 	 (0,5 điểm)
	Số bị trừ là:	7776 : 9 = 864	 (0,25 điểm)
	Số trừ là: 	864 - 670 = 194	 (0,25 điểm)
	Đáp số: Số bị trừ: 864
	 Số trừ: 194	 (0,25 điểm)
Bài 6: (2,5 điểm)	Bài giải:
	Vì mỗi lần Thanh chia cho Bình 5 viên lại chia cho Tùng 4 viên nên ta coi số bi của Bình nhận được là 5 phần bằng nhau thì số bi của Tùng là 4 phần bằng nhau như thế. Theo bài ra ta có sơ đồ:
63 viên
Số bi của Bình:
Số bi của Tùng:	 	 (0,75 điểm)
	Tổng số phần bằng nhau là: 	5 + 4 = 9 (phần) 	 (0,25 điểm)
	Giá trị mỗi phần là:	63 : 9 = 7 (viên)	 (0,25 điểm)
	Số bi của Bình là:	7 5 = 35 (viên)	 	 (0,5 điểm)
	Số bi của Tùng là:	7 4 = 28 (viên)	 	 (0,5 điểm)
	Đáp số: Bình: 35 viên bi
	 Tùng: 28 viên bi	 (0,25 điểm)
Bài 7: (3 điểm)	Bài giải:
	Trong 1 ngày tổ công nhân dự định sản xuất được số sản phẩm là:
	144 : 4 = 36 (sản phẩm)	 (0,5 điểm)
	Trong 6 ngày tổ công nhân đó dự định sản xuất được số sản phẩm là:
	36 6 = 216 (sản phẩm)	 (0,5 điểm)
	Trong 6 ngày, 2 công nhân sản xuất được:
	216 - 144 = 72 (sản phẩm)	 	 (0,5 điểm)
	Trong 6 ngày mỗi công nhân sản xuất được:
	72 : 2 = 36 (sản phẩm)	 (0,25 điểm)
	Trong 1 ngày mỗi công nhân sản xuất được:
	36 : 6 = 6 (sản phẩm)	 (0,25 điểm)
	Trong 4 ngày mỗi công nhân sản xuất được:
	6 4 = 24 (sản phẩm)	 (0,25 điểm)
	Tổ công nhân đó có số người tham gia sản xuất là:
	144 :24 = 6 (người)	 (0,5 điểm)
	Đáp số: 6 người.	 (0,25 điểm)
Bài 8: (3 điểm)
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Hãy tìm chu vi của hình chữ nhật đó, biết rằng diện tích hình chữ nhật là 135m2.
Bài giải:
Vì hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài nên nếu ta chia chiều rộng thành 3 phần bằng nhau thì chiều dài là 5 phần bằng nhau như thế. (0,5 điểm)
Ta có hình vẽ:
 (0,25 điểm)
Khi đó, hình chữ nhật đã cho được chia thành các ô vuông nhỏ bằng nhau. 
	Số ô vuông như thế là:	3 5 = 15 (ô vuông)	 (0,5 điểm)
Diên tích mỗi ô vuông là:	135 : 15 = 9 (m2)	 (0,25 điểm)
Vì 9 = 3 3 nên độ dài cạnh của mỗi ô vuông là: 3m.	 (0,25 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 3 3 = 9 (m)	 (0,25 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 3 5 = 15 (m)	 (0,25 điểm)
Chu vi hình chữ nhật là: (9 + 15) 2 = 48 (m)	 (0,5 điểm)
	Đáp số: 48m. 	 (0,25 điểm)
Trường TH Tiên Hưng 
Hướng dẫn chấm thi câu lạc bộ lớp 4 (lần 2)
năm học 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt
I. Chính tả - luyện từ và câu: (12 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- HS viết đúng mỗi từ theo yêu cầu được 0,2 điểm.
a) 1 điểm.
b) 1 điểm.
Câu 2: (2 điểm)
- HS điền đúng 6 dấu câu (nếu là dấu chấm thì phải viết hoa chữ cái ngay sau nó) được 2 điểm. Nếu sai 1 dấu câu trừ 0,35 điểm, sai 2 dấu câu trừ 0,65 điểm.	
	Hồ Gươm nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội. Mặt hồ trông như chiếc gương soi lớn hình bầu dục. Giữa hồ, trên thảm cỏ xanh, Tháp Rùa nổi lên lung linh. Khi mây bay gió thổi, Tháp Rùa như dính vào nền trời bồng bềnh xuôi ngược gió mây.
Câu 3: (2 điểm)
- HS điền đúng mỗi từ vào chỗ trống được 0,2 điểm.
Câu 4 : (3 điểm)
- HS diễn đạt lại được mỗi câu có sử dụng hình ảnh nhân hoá được 0,75 điểm.
Câu 5: (3 điểm)
- HS đặt đúng mỗi câu theo mẫu Ai- làm gì có sử dụng hình ảnh so sánh được 0,75 điểm.
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Trong đời học sinh, chiếc cặp là người bạn thân của em. Em hãy tả lại chiếc cặp sách mà em yêu quý nhất.
- HS viết bài văn khoảng 15 - 20 dòng, dùng thể loại văn miêu tả để tả theo yêu cầu của bài, có kết cấu chặt chẽ, bài văn viết chân thực, tự nhiên, sắp xếp theo trình tự hợp lí, biết lựa chọn chi tiết điển hình sinh động, biết xen lồng cảm xúc một các phù hợp, sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong khi miêu tả.
- Đánh giá cao các bài văn có bố cục rõ ràng gồm có các ý sau:
Mở bài: (2 điểm) Giới thiệu chiếc cặp
Thân bài: (4 điểm)
+ Tả bao quát
+ Tả chi tiết
Lưu ý: cần tả kết hợp hình dáng và công dụng, việc sử dụng, bảo quản của học sinh với chiếc cặp.
Kết bài: (2 điểm) Tình cảm của học sinh đối với chiếc cặp.

File đính kèm:

  • docDe thi toan 4(1).doc