Bộ đề thi và đáp án học sinh giỏi THCS cấp huyện

doc68 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi và đáp án học sinh giỏi THCS cấp huyện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng giáo dục Mường Lát 
 trương thcs Pù nhi
đê thi học sinh giỏi cấp huyện
Năm học 2006 – 2007
Môn : Địa lý lớp6
Thời gian: 90 phút
 Đề bài:
 I -Trắc nghệm khách quan: ( 3 điểm)
A-Khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu ý em cho là đúng trong các câu sau:
Câu1: Mặt trời là một ngôi sao lớn;
A-Tự phát ra ánh sáng.
B-Khúc xạ ánh sáng từ các thiên thể khác.
 C- Không tự phát ra ánh sáng.
D- Tất cả đều sai.
Câu2: Trái đất quay quanh trục theo hướng:
A- Từ tây sang đông. C- CâuA sai B đúng.
B- Từ đông sang tây. D- Tất cả các câu đều sai.
Câu3: Cấu tạo bên trong trái đất gồm mấy lớp?
A- Gồm hai lớp. C- Gồm bốn lớp.
B- Gồm ba lớp. D- Gồm năm lớp.
Câu4: Bán nhật triều là:
Loại hình nước triều lên xuống mỗi ngày hai lần.
loại hình nước triều mỗi ngày lên xuống một lần.
Loại hình nước triều mỗi ngày lên xuống ba lần.
Câu B đúng,câu A vàC sai.
II-Tự luận:( 7điểm)
Câu1: Phân biệt sự khác nhau giữa mỏ nội sinh và ngoại sinh (2điểm)
Câu2: Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? Tại sao có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa? (3điểm)
Câu3: Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? ( 2 điểm)
phòng giáo dục Mường Lát 
 trương thcs Pù nhi
đê thi học sinh giỏi cấp huyện
Năm học 2006 – 2007
Môn : Địa lý lớp7
 Thời gian: 90 phút
Đề bài:
I – Trắc nghiệm khách quan (2 diểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu ýem cho là đúng trong các câu sau:
 Câu 1: Nêu những hậu quả của bùng nổ dân số.
 A -Nền kinh tế phát triển không kịp để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc ,ở, học.
 B – Tỉ lệ đói nghèo, nạn thất nghiệp và tệ nan xã hội phát triển.
 C- Sức khoẻ kém , bệnh tật tăng, dân trí thấp........
 D – Tất cả các câu trả lời đều đúng.
 Câu 2 :So sánh dân số thế giới với dân số sống ở đới nóng chiếm gần .
80% ; B – 70% ; C – 60% ; D - 50%
Câu 3: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió là đặc điểm của khí hậu:
A – Xích đạo ẩm ; B – Nhiệt đới 
C – Nhiệt đới gió mùa ; D - Tất cả các loại khí hậu trên.
Câu 4: Sử dụng các cụm từ trong ngoặc( cây cối, lạnh quanh năm, mùa hạ)điên vàocác ô trống (......) trong câu sau cho phù hợp.
 ở gần cực khí hậu ..............(1).............,...........(2)...............chỉ phát triển được vào.............. 
 ...............(3)..............ngắn ngủi trong những thung lũng kín gió, khi lớp băng trên mặt tan đi.
II – Tự luận : (8điểm).
 Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học . Hãy trình bầy và giải thích đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa 
 Câu 2 : Chứng minh rằng hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu phi tương đối đơn giản .Giải thích .
phòng giáo dục Mường Lát 
 trương thcs Pù nhi
đề thi học sinh giỏi cấp huyện
 Năm học 2006 – 2007
Môn : Địa lý lớp 8
 Thời gian: 90 phút
Đề bài :
I . Trắc nghiệm khách quan (2điểm).
 Khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu ý em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1 : Nước nào trong số các nước và vùng lãnh thổ dưới đây khong phải là nước công 
nghiệp mới :
 A . Thái Lan C . Hàn Quốc
 B . Xinga_ po D . Đài Loan
Câu 2 : Việt Nam tham gia vào hiệp hội các nước Đông Nam á (a sean) năm:
 A . 1984 C . 1997
 B . 1995 D . 1999.
Câu 3 : Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là:
 A . Tây Bắc - Đông Nam . C . Đông Bắc – Tây Nam . . B . Đông Nam – Tây Bắc D . Tây Nam - Đông Bắc .
Câu 4 : Đèo Hải Vân thuộc vùng núi :
 A . Đông Bắc C . Trường Sơn Bắc
 B . Tây Bắc D . Trường Sơn Nam
II . Tự luận :(8 điểm).
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy : (4 điểm).
 a . Nhận xét tình hình kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996 
 và 1998 – 2000 
 b. So sánh mức tăng trưởng GDP bình quân của thế giới ( trong thập niên 90 là 3% ) rút ra kết luận về đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Đông Nam á. .
Nước
1990
1994
1996
1998
2000
Inđô-nê-xi-a
9,0
7,5
7,8
-13,2
4,8
MaLai-xi a
9,0
9,2
10,0
-7,4
8,3
Phi-líp-Pin
3,0
4,4
5,8
- 0,6
4,0
Thái Lan
11,2
9,0
5,9
- 10,8
4,4
việt Nam
5,1
8,8
9,3
- 5,8
6,7
Xinga-bo
8,9
11,4
7,6
0,1
9,9
 Câu 2: chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm . Giải thích vì sao khí hậu nước ta có đặc điểm đó. (4điểm)
phòng giáo dục Mường Lát 
 trương thcs Pù nhi
đê thi học sinh giỏi cấp huyện
Năm học 2006 – 2007
Môn : Địa lý lớp 9
 Thời gian: 90 phút
Đề bài:
I . Trắc nghiệm khách quan (2 điểm).
 Khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu ý em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1 . Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm :
 A .1986 B . 1989 C . 1996 D . 1998.
Câu2. Kim nghạch xuất khẩu ngành thuỷ sản nước ta (năm 2002) đạt 2014 triệu usd. So với nghành dầu khí , may mặc, giày da - đứng thứ hạng .
 A . Nhất B. Nhì C . Ba D . Tư 
Câu 3 .Tỉnh nào sau đây thuộc miền trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với Lào và cả Trung Quốc .
 A . Điện Biên B . Sơn La C . Lào Cai D . Hà Giang.
Câu 4 . Vùng Bắc Bộ có di sản văn hoá và di sản thiên nhiên được unetcô công nhận đó là :
 A . Cố đô Huế, đọng Hương Tích 
 B . Các lăng tẩm ở Huế, động Phong Nha – Kẽ Bàng 
 C . Cố đô Huế, đọng Phong Nha – Kẽ Bàng
 D . Đại Nội Huế , núi Bạch Mã
II . Tự luận: (8đ)
Câu 1 . (5đ).Vì sao đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta ? Hãy trình bầy những khó khăn chủ yếu và hướng khắc phục ?
Câu 2. (3đ) .Dựa vào số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thích hợp thẻ hiện cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 1985 và 1995 theo các loại giao thông ở nước ta ?
 Từ biểu đồ đã vẽ anh (chị) có thể rút ra nhận xét gì ?
 cơ cấu hàng hoá vận chuyển theo loại đường giao thông thời ki 1985 – 1995
 (Đơn vị %)
1985
1995
Đường Sắt
7,6
5,1
Đường bộ
58,2
64,6
Đường Sông
29,2
23,2
Đường biển
4,9
7,2
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 hướng dẫn chấm môn địa lý 6
I / Phần trắc nghiệm. (3đ )
 Câu 1: ý A (1đ); Câu 2 : ý A (0,5đ) ; Câu 3: ý B (0,5đ) ; Câu 4: ý A (1đ) .
II/ Tự luận (7điểm).
 Câu 1 : (2 điểm) Mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh có sự khác nhau :
- Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực ( quá trình mắc ma) như các mỏ; đồng ; kẻm; chì; vàng; bạc... (1đ)
- Mỏ ngoại sinh được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá tích tụ...) như các mỏ :than; cao lanh; đá vôi... (1đ)
Câu 2: (3điểm)
 Thời tiết khác khí hậu ở chỗ:
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ( nắng, mưa, gió...) ở một địa phương trong thời gian ngắn. (0,5đ)
Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.
Ví dụ : ở miền Bắc nước ta năm nào cũng vậy từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau đều có gió mùa Đông Bắc thổi... (0,5đ)
 Khí hậu đại dương khác khí hậu lục địa vì : nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ.
Nước biển chậm nóng nhưng cũng lâu nguội. (0,5đ)
 Mặt đất mau nóng nhưng cũng mau nguội (0,5đ)
Vì vậy : Khí hậu đại dương của mùa hè mát mẻ và mùa đông ấm áp . Mức độ trênh nhau về nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không đáng kể. (1đ)
Câu 3 : ( 2điểm). Độ muối trong các biển và đại dương có sự khác nhau vì: nó tuỳ thuộc vào nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. (0,5đ)
+ Những nơi có độ bốc hơi lớn , lượng nước sông chảy vào ít thì độ muối của nước biển rất cao. Ví dụ : độ muối của nước biển Hồng Hải lên tới 41%o (biển này ít có nước sông chảy vào, độ bốc hơi lại rất cao). (0,75đ)
+ Những nơi có độ bốc hơi nhỏ , mưa nhiều có nhiều nước ngọt của sông chảy vàođộ muối của nước biển giảm.Ví dụ :Độ muối của nước biển nước ta là 33%o, nước biển Ban Tích là32%o (Biển ở đây có nguồn nước sông phong phú...) (0,75đ)
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
hướng dẫn chấm môn địa lý 7
I/ Phần trắc nghiệm . (2điểm).
 Câu1 : ý D (0,5đ) ; Câu 2: ý D (0,5đ) ; Câu 3 : ý C (0,5đ ); Câu 4 :(1) lạnh quanh năm (2) cây cối (3) mùa hạ (0,5đ).
II/ Tự luận .(8điểm) .
 Câu1: (4điểm). Đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa. (2,5đ)
 + Gió thổi theo mùa với tính chất khác nhau.
 + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Nhiệt độ trung bình năm > 200C, biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 80C . ở những nơi chịu ảnh hưởng của biển, sườn đón gió có lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
 + Có một mùa khô nhưng không có thời kỳ khô hạn kéo dài.
 + Thời tiết diễn biến thất thường.
 + Thực vật: ở những nơi mưa nhiều, rừng cũng có nhiều tầng có một số cây rụng lá vào mùa khô. Những nơi ít mưa có đồng cỏ cao nhiệt đới.
 Giải thích . (1,5đ)
 + Mùa hạ gió từ biển thổi vào không khí ẩm mát, gây mưa lớn.Mùa đông gió từ lục địa thổi ra, không khí khô và lạnh, gây ra những đợt lạnh khô.
 + Thích nghi với khí hậu, thực vật có sự thay đổi tuỳ thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm.
Câu 2: (4điểm). Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi tương đối đơn giản thể hiện ở:
 + Xuất khẩu: Sản phẩm công nghiệp nhiệt đới ( cà phê, cao su, dầu cọ, bông...) và khoáng sản . (0,5đ).
 Vì cây công nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hoá nhằm mục đích xuất khẩu và châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú. (1đ)
 + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng, lương thực. (0,5đ)
 Vì nền công nghiệp nhìn chung chậm phát triển, trừ ngành công nghiệp khai khoáng phát triển trên cơ sở nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. (1đ)
 Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt. Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu. Ngành chăn nuôi kém phát triển. (1đ)
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 hướng dẫn chấm môn địa lý 8
I . Trắc nghiệm khách quan (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Câu 1 : ý đúng là : A
 Câu 2: ý đúng là : B
 Câu 3 : ý đúng là : A
 Câu 4 : ý đúng là : C
II . Tự luận 
 Câu 1 (4 điểm)
a . Nhận xét 
Giai đoạn 1990 - 1996 (1điểm)
+ Những nước có mức tăng đều : MaLai xia , Phi-líp-pin , Việt Nam .
+Những nước có mức độ tăng không đều :Inđô-nê-xi-a , Xin- ga-po.
+Nước có mức giảm liên tục : Thái Lan
Giai đoạn 1998 – 2000 (1điểm)
+ Năm 1998 : Một số nươc không có sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế phát triển kém năm trước như : Inđô-nê-xi-a(- 13,2%) ; Thái Lan (- 10,8%) ; MaLai xia (- 7,4%); Phi-líp-pin(- 0,6%) . Việt Nam và Xin- ga-po là những nước có mức tăng trưởng giảm nhưng không lớn lắm .
+ Năm 2000 tất cả các nươc đều có mức tăng trưởng 4,0% trở lên . (0,5đ)
 Từ đó cho thấy tình hình tăng trưởng của các nước Đông Nam á chưa vững trắc, biểu hiện qua mức tăng trưởng luc cao lúc thấp (0,5điểm) 
b . So với mức GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 cho thấy nền kinh tế của các nước Đông Nam á phát triển khá nhanh . (1đểm)
Câu 2 . a. Chứng minh : (3điểm)
tính chất nhiện đới .
+ Bình quân 1 m2 lảnh thổ được nhận một triệu Kilôcalo trong 1 năm
+Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giò trong một năm
+Nhiệt độ khong khí trung bình nămcủa tất cả các địa phương đều trên 210 C
Tính chất gió mùa .
+Lượng mưa trung bình năm từ 1500 mm – 2000 mm
+ Độ ẩm tương đối của không khí trên 80%
 b . Giải thích: (1điểm)
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến 
Nằm kề biển đông và chịu ảnh hưởng của gió mùa. 
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 hướng dẫn chấm môn địa lý 9
I . Trắc nghiệm khách quan (2điểm)
Câu 1. ý A (0,5đ) , Câu 2: ý C (0,5đ) , Câu 3:ý A (0,5đ) ,Câu 4 : ý C (0,5đ)
II . Tự luận (8đ)
Câu 1 . (5đ) Đồng bằng sông cửu long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta vì có những thuận lợi sau: (2đ)
 Tài nguyên thiên nhiên :
Đất : Diện tích gần 4 triệu ha ,đất phù sa sông Tiền , sông Hậu rất mầu mỡ ..;bình quân đất trồng lúa theo đầu ngươi gấp 3 lần đồng băng sông Hồng .
Khí hậu : mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm , ít bảo , thời tiết ổn định cây lúa phát triển quanh năm .
Nguồn nước dồi dào kênh rạch chằng chịt nên thau chua rửa mặn , giao thông thuận lợi 
Đồng bằng sông Cưủ Long là nơi đông dân (16,7 triệu người năm 2002) Nguồn lao động dồi dào ,là thị trương tiêu thụ quan trọng là tiềm năng phát triển sản xuất
Đồng bằng sông Cửu Long đang được đầu tư cải tao cơ sở hạ tầng , cơ sở vật chất kĩ thuật để biến vùng này thành vùng trọng điểm lúa hàng đầu cả nước và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
Khó khăn : (1,5đ)
Khó khăn lớn nhất là nhiễm mặn , nhiễm phèn của đất thiếu nước trong mùa khô,
thau chua rửa mặn gặp nhiều khó khăn...
Tình trạng thiếu nước trong mùa khô xâm nhập của nước mặn tăng độ mặn trong đất .
Địa hình thấp , tạo nên nhiều ô trũng nhất là phần hạ châu thổ khó cải tạo .
Tình trạng chậm phát triển của các ngành kinh tế , kết cấu hạ tầng , trình độ dân trí nói chung còn thấp.
Khắc phục : (1,5đ)
Sử dụng hợp lý cải tạo tự nhiên.
Sử dụng nước ngọt các dòng sông để thau chua rửa mặn, kết hợp trồng giống lúa chịu mặn, chịu phèn...
Mở rộng diện tích canh tác trên cơ sở cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn thành các vùng phù sa mới để trồng được cói, lúa và cây ăn quả.
Câu 2 . (3đ) – Vẽ biểu đồ hình tròn , chính xác, đẹp .(1đ)
Nhận xét: Trong thòi gian 10 năm (1985 – 1995) có sự thay đổi.
Về tỉ trọng . (0,75đ)
Tỉ trọng vận tải đường sắt, đường sông giảm (2,5% và 6%)
Tỉ trọng vận tải đường bộ (ôtô), đường biển tăng (6,4% và 2,3%)
Về cơ cấu vận tải . (1,25đ)
Vận tải hàng hoá có chiều hướng ngày càng tập trung vào loại hình vận tải đường bộ vì:
+ Thích hợp với vận chuyển hàng hoá ở cự li ngắn và trung bình nhất là giao thông trong các thành phố lớn.
+ Có tính cơ động cao hơn các loại hình vận tải khác .
+ Phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hoá lẻ .
+ Nước ta có 3/ 4 diện tích là đồi núi nên loại hình vận tải đường bộ là thích hợp hơn cả.
- Các loại hình vận tải khác đường sông, đường biển , đường sắt đòi hỏi phải đầu tư lớn trong khi nguồn vốn đầu tư cho giao thông có hạn.
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 đề thi Hsg môn lịch sử năm học 2006 - 2007
 môn Lịch Sử 6
Câu 1. Em hãy ghi sự kiện lịch sử ở cột II sao cho tương ứng với thời gian đã cho ở cột I.
Năm
Sự kiện
Thế kỷVII TCN
214-208 TCN
207TCN
179 TCN
40
42-43
248
Câu2 :1. Hãy nêu những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?
2. Ngô quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào?
Câu3: Diễn biến chính của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ?
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 MÔN lịch Sử 7
A, Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu1: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc rô ma người Giéc-Man đã làm những công viêc gì? Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu mà em cho là đúng:
Tiêu diệt các vương quốc cũ trên đất Rô-Ma.
Thành lập nhiều vương quốc mới:Phờ – Răng; Tây Gốt , Đông – Gốt.
Chiếm hữu ruộng , đất...
Phân phong chức tước cho các tướng lĩnh.
Cả bốn phương án trên.
Câu2;
Lãnh địa phong kiến là gì? Em hãy chọn một trong ba đáp án sau:
A-Là một pháo đài bất khả xâm phạm.
B-Là một lâu đài cổ ở châu Âu.
C-Những vùng đất đai rộng lớn mà quý tôc chiếm đoạt được nhanh chóng bị biến thành khu đất riêng, gọi là lãnh địa phong kiến.
Câu3:
Phong trào văn hoá phục hưng có nội dung rất phong phú. Em hãy khoanh tròn các chữ cái đứng đâu câu mà em cho là đúng.
Lên án Giáo hội , đa phá trật tự xã hội phong kiến.
Xem thân thánh là nhân vật trung tâm, kinh thánh là chân lí.
Đề cao giá trị con người ,đề cao khoa học tự nhiên.
Con người phải được tự do phát triển.
Cả bốn nội dung trên.
Phần tự luận:(7 điểm)
Câu1: Lịch sử phong kiến trung Quốc thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?
Câu2: Buổi đầu dựng nền độc lập , Ngô Quyền đã tổ chức và xây dựng đất nước như thế nào ?
Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược 
Mông - Nguyên ?
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 Môn lịch Sử 8
I . Phần trắc nghiệm :
Câu 1 . Dưới đây ghi thời gian ,em hãy ghi sự kiện tương ứng với mốc thời gian vào ô trống .
8 – 1566
1642 – 1688
1776
1789 – 1794
1859 – 1870
1864 – 1871
2 – 1848
II . Tự luận .
Câu 1 . ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười.
Câu 2 .Trình bầy nội dung và kết quả của cuộc Duy Tân Minh Trị.
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 Môn lịch Sử 9
A . Phần trắc nghiệm (3,5đ)
Câu 1 .(3đ)
Dưới đây ghi thời gian , em hãy ghi sự kiện tương ứng với mốc thời gian vào ô trống ?
17-8-1945 :.....................
2-9-1945:.......................
12-10-19045 :................
1946 – 1950 ....................
1960
1-1-1959 :.......................
Câu2 . (0,5đ)
Thất bại nặng nề nhất của Mỹ trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu”?
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng .
-A ở Cu – Ba
-B Chiến tranh Triều Tiên
-C Chiến tranh xâm lược Việt Nam
-D ở Trung Quốc
B . Phần tự luận .(6,5đ)
Câu 1 . (3,5đ)
Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của hội nghị TƯ lần thứ 8 ( 5-1941)?
Câu2.(3đ)
Tổ chức ASEAN : Hoàn cảnh ra đời , mục tiêu hoạt động và quá trình phát triển?
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 Đáp án Chấm. Sử 6
Câu 1.(3đ)
a . Đời sống vật chất:
Cư dân Văn Lang ở nhà sàn mái cong, làm bằng gỗ có cầu thang lên xuống.
Làng ,trạ thương là vài chục gia đình sinh sống quây quần ở ven đồi hoặc ở vùng đất cao ven sông.
Thức ăn chính hàng ngày thường là cơm nếp, cơm tẻ,rau, cà,thịt,cá.
-Ngày thường nam đóng khố, nữ mặc váy ,áo xẻ giữacó yếm che ngực ,tóc buối tó hoặc tết đuôi xam.
Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức: vòng tay, hạt chuỗi,khuyên tai........
b . Đời sống tinh thần:
-Xã hội đã chia thành nhiều giai cấp , tầng lớp : người quyền quý,dân tự do,nô tì....Sự phân biệt này chưa sâu sắc
-Họ thường tổ chức lễ hội ,vui chơi sau những ngày làm việcvất vả được biểu hiện trên mặt trống đồng
Tiếng trống đồng còn được thể hiện điều cầu mong cho mưa thuận gió hoà, mùa màng tươi tốt...
Tín ngưỡng :Thờ cúng thần sông, thần núi,thần mặt trời,thần mặt trăng.
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang đã hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
Câu 2.(1đ).
-Ngô Quyền (898 - 944),người Đường Lâm (Hà Tây)cha là Ngô Mân.
-Năm 937 tư thanh hoá ông kéo quân ra Bắc để trừng trị Kiều Công Tiển
Tiến quân vào thành Đại La giết Kiều Công Tiển.
Dự đoán quân Nam Hán kéo vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng . Ông đã huy động quân và dân lên rừng đẵn gỗ đẻo nhọn ,đầu bịt sắt nhọn đem chôn xuống lòng sông ,xây dựng thành trận địa và quân mai phục hai bên bờ.
Câu 3 . (2đ).
Cuối năm 938 đoàn thuyền quân Nam Hán do Lưu Hoàng Tháo kéo vào nước ta.
Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra khiêu chiến và dụ quân Nam Hán tiến sâu vào nước triều đang lên.
Nước triều bắt đầu rút Ngô Quyền dốc toàn lực ra đánh quân Nam Hán . Quân Nam Hán thua bỏ chạy, đúng lúc nước chiều rút, bãi cọc ngầm nổi lên, quân ta hai bên bờ đổ ra đánh. Phần lớn quân Nam Hán bị giết chết và chết đuối gần hết.
Quân Nam Hán bại trận. Lưu Hoàng Tháo tử trận .Trận Bạch Đăng của Ngô Quyền kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 Hướng dẫn chấm lịch sử 7
A, Phần trắc nghiệm: (3điểm)
Câu1 E
câu2 C
Câu3 E
B, Tự luận (7điểm)
Câu1(2 điểm)
-Triều đại Phong kiến nhà đường (618-907)
(0,5đ) +Bô máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện, cử người thân tín đi cai quản ở các địa phương mở nhiều khoa thi để chọn nhân tài .
(0,5đ) + Thi hành nhiều biện pháp để phát triển nông nghiệp giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nông dân .......Sản xuất nông nghiệp được phát triển. Xã hội thời đường đạt đến sự phồn thịnh.
(0,5đ) +Sau khi ổn định nhà Đường đem lấn chiếm các vùng :Nội Mông ,Tây Vực , Triều Tiên, An Nam....
(0,5đ)+Dưới thời ĐườngTrung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu á
Câu 2. (1,5đ)
(0,5đ) – Sau chiến thắng Bạch Đằng (938),mưu đồ xâm lược của quân Nam Hán bị đè bẹp. Hơ 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến Phương Bắc đã bị chấm dứt.
(0,5đ) – Năm 938 Ngô Quyền lên ngôi vua, chon Cổ Loa lam kinh đô. Ông quyết định bỏ chưc tiết đô sứ của phong kiến Phương Bắc. Đứng đầu nhà nước là vua – quyết định mọi vấn đề: Chính trị , ngoại giao, quân sự ,đặt ra các chức quan văn ,võ,quy định nghi lễ trong triều....
(0,5đ)- ở địa phương Ngô Quyền cử các tướng trông coi: Đinh Công Trứ- Thứ sử Châu Hoan(Nghệ An) ,Kiều Công Hãn- Thư sử Châu Phong (Phú Thọ )
Câu 3.(3đ) Mổi ý đúng 0,5đ
Trong các cuộc kháng chiến tất cả các tầng lớp nhân dân,các thành phần dân tộcđều tham gia đánh giặc,bảo vệ quê hương đất nước.
Cả ba lần kháng chiến nha Trần đã chuẩn bị chu đáo về mọi mặt:Chăm lo sức dân về tinh thần và vật chất....
Quý tộc nhà Trần giải quyết những bất hoà nội bộtạo nên khối đai đoàn kết màTrần Quốc Tuấn là tiêu biểu.
Trần Quốc Tuấn là nhà lý kuận quân sự tài ba.
Thắng lợi của cả ba lần chống quân xâm lược Mông –Nguyên gắn với tinh thần hy sinh quyết thắng của toàn dânvới nòng cốt là quân đội nhà Trần.
Chiến lược,chiến thuậtđúng đắn trong quá trình kháng chiến.
Cách đánh giặc đúng đắn: Tránh chỗ mạnhđánh vào chỗ yếu của kẻ thù...buộc địch phải đánh theo cách đánh của ta.
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 Hướng dẫn chấm lịch sử 8
I . Phần trắc nghiệm(3,5đ)
Câu1(Mổi ý đúng được 0,5đ)
8-1566 : Cách mạng tư sản Hà Lan bùng nổ
1642-1688 :Cách mạng tư sản Anh bùng nổ giành thắng lợi
1776:Tuyên Ngôn Hợp Chủng Quốc của 13thuộc địa ở Bắc Mỹ được công bố.
1789-1794 :Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ và giành thắng lợi.
1859-1870: Quá trình thống nhất nước ITALIA.
1864-1871:Quá trình đấu tranh thống nhất nước Đức.
2-1848: Công bố “Tuyên Ngôn của Đảng Cộng Sản” .
II. Tự luận:
Câu1. (3đ)
- Cách mang tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người nước Nga (1đ).
Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng đã đưa những người lao động lên nắm chính quyền xây dựng chế độ mới – chế độ xã hội chủ nghĩa trên một đất nước chiếm 1 /6 diện tích của thế giới. (1đ)
Cách mạng tháng Mười đã mở ra thời kì mới cho lịch sử nhân loại – Thời kì lịch sử thế giới hiện đại với nhiều bài học quý báu về quá trình cách mạng. (1đ)
Câu 2 : (3,5đ)
Hoàn cảnh lịch sử : (1đ)
Các nước tư bản phương Tây (Mỹ, Nga , Anh, Pháp,... ) tăng cường can thiệp vào Nhật Bản đòi “ mở cửa” . Nhật Bản cần có sự lựa chọn : hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến mục nát trở thành miếng mồi ngon ; hoặc canh tân để phát triển đất nước.
Nội dung cải cách:
Về kinh tế : Chính phủ thống nhất tiền tệ , xoá bỏ độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến. Tăng cường phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn. (0,8đ).
Về chính trị – XH : Chế độ nông nô được bãi bỏ ; đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm chính quyền . Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc , gửi học sinh đi đào tạo ở nước ngoài. (0,8đ)
Quân sự : Được tổ chức và huấn luyện theo kiểu Phương Tây, chú trọng phát triển vũ khí. (0,8đ).
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
 hướng dẫn chấm môn lịch sử 9
A/ Phần trắc nghiệm (3,5đ).
Câu 1 :( mỗi ý đúng cho 0,5đ).
17 – 08 / 1945 : In đô nê xi a tuyên bố độc lập
02 – 09 – 1945 : Việt Nam tuyên bố độc lập
12 - 10 - 1945 : Lào tuyên bố độc lập
1946 – 1950 : ấn Độ nổi dậy giành độc lập
1960 : 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
01 – 01 – 1959 : Cách mạng Cu- Ba giành thắng lợi
Câu2 : ( Đáp đúng là chiến tranh xâm lược Việt Nam ).
B/ Tự Luận :
Câu 1 : (3,5đ).
Hoàn cảnh lịch sử.
Thế giới : (1đ).
Sau khi chiếm được phần lớn Châu Âu , 06 – 1941 phát xít Đức tấn công Liên Xô. Thế giới hình thành hai trận tuyến : một bên là lực lượng dân chủ do Liên Xô làm trụ cột ; bên kia là khối phát xít (Đức – ý – Nhật ) .
Trong nước : (1đ).
+ Nhân ta chịu hai tầng áp bức Pháp – Nhật . Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và Nhật gay gắt hơn bao giờ hết . Vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng . (0,5đ).
+ 28- 01 – 1941 Nguyễn ái Quốc về nước triệu tập hội nghị BCH TN Đảng cộng sản Đông Dương lần 8 tại Pác Bó .(0,5đ).
Nội dung hội nghị: (1,5đ).
+ Chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương khỏi ách 
Nhật – Pháp. (0,5đ).
+ Quyết định tạm gác khẩu hiệu “ Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày “ thay băng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và việt gian chia cho dân nghèo, giảm tô , giảm thuế , chia lại ruộng công , tiến tới thực hiện người cày có ruộng . (0,5đ)
+ Hội nghị chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh ) bao gồm các tổ chức quần chúng lấy tên là hội cứu quốc. (0,5đ).
Câu 2
Hoàn cảnh ra đời : (0,5đ)
+ Sau khi dành được độc lập, đứng trước những yêu cầu phát triển của đất nước, nhiều nước Đông Nam á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực cùng nhau hợp tác phát triển , đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đặc biệt là khi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ đứng trước thất bại.
Mục tiêu : (0,5đ)
+ Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
Quá trình phát triển . (2đ)
Tháng 8 năm 1967 năm nước hội viên tham gia thành lập In Đô Nê Xi A, Ma lay xia, Phi lip pin, Xanh ga po, Thái Lan.
Tháng 2 năm 1976 các nước họp hội nghị tại Ba- Li xác định các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
Tháng 1 năm 1984 Bru nây ra nhập ASEAN.
Tháng 7 năm 1992 Việt Nam và Lào tham gia hiệp ước Ba- Li , tháng 7 năm 1995 Việt Nam ra nhập ASEAN . Tháng 9 năm 1997 Lào và Mi- an -ma ra nhập ASEAN. Tháng 4 năm 1999 Căm -Pu -Chia ra nhập ASEAN, nâng tổng số thành viên 10 nước.
phòng gd huyện Yên Định
 Trường THCS Yên Ninh
phần đề thi môn ho

File đính kèm:

  • docBo de thi va dap an HSG huyen.doc