Bồi dưỡng học sinh giỏi - Môn Sinh học 9

doc27 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi - Môn Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Phát biểu nội dung của qui luật phân ly.
Mục đích của phép lai phân tích là gì ? Cách tiến hành như thế nào? 
a. Biến dị tổ hợp là gì? Nguyên nhân phát sinh loại biến dị này?
bVì sao ở các loài sinh sản hữu tính giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với so với các loài sinh sản vô tính?
3 Trong thực tế để kiểm tra giống thuần chủng hay không thuần chủng ta làm thế nào ? Cách làm?
4 Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau.
5 Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người được thực hiện như thế nào ? Giải thích vì sao tỷ lệ con trai và con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1 ? Việc sinh con trai hay con gái có phải do người mẹ quyết định không ? vì sao ? 
6 So sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân.
7. Tính chất và đặc điểm của ADN đảm bảo cho nó giữ và truyền thông tin di truyền trong cơ thể sống .
8. So sánh quá trình tự sao của ADN và tổng hợp ARN?
9 Chức năng cơ bản của nhiễm sắc thể là gì?
Cơ chế nào đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài?
Chọn câu trả lời đúng nhất : Nguồn gốc nhiễm sắc thể thực sự giảm đi một nửa được xảy ra ở kỳ nào của giảm phân?
A. Kỳ sau I B. Kỳ trước II C. Kỳ giữa II D. Kỳ sau II 
 E. Kỳ giữa I
10 Tại sao nói các loài sinh sản hữu tính có ưu việt hơn sinh sản sinh dưỡng? Giải thích?
11 Hãy trình bày quá trình điều hòa Glucôzơ ở gan.
Khi mới ăn no.
Khi đang đói .
12 Bản chất hóa học và chức năng của gen là gì ?
13 a. Tính đa dạng và đặc thù của ADN thể hiện ở điểm nào ?
b. Trong sơ đồ dưới đây nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối
2
1
quan hệ và như thế nào ?
Gen
(1 đoạn ADN)
 1
mARN
 2
Protein
14 Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt.
Nêu vai trò của một số enzim đối với việc tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.
Chọn câu đúng . Loại chất hữu cơ có bản chất hoá học là prôtêin.
A. Glicogen B. Insulin C. Xenlulozo D. Tinh bột
15Trong thực tế để kiểm tra giống thuần chủng hay không thuần chủng ta làm thế nào ? Cách làm?Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau.
16 Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen(1 đoạn ADN)-----------> mARN--------> prôtêin---------------> tính trạng.
Bài tập: 
Bài 1: : ở bí quả tròn (A) là tính trạng trội so với quả dài (a). Cho bí tròn lai với bí dài, F1 là đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả ở F2 như sau: 275 quả bầu dục; 141 quả tròn, 138 quả dài. Hãy xác định kiểu gen,kiểu hình của P và F1 và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2: Một gen dài 10200A0, có 25% ađêmin. Trên mạch thứ nhất có 600 Timin, trên mạch 2 có 500 Xitôxin. Hãy xác định:
a) Số lượng từng loại Nuclêotít của gen ? 
Số lượng từng loại Nuclêotít của mỗi mạch đơn.
Bài 3: : Một gen có 600 Ađêmin và có G = A. Nhân đôi một số lần, môi trường nội bào đã cung cấp 6300 guanin. Hãy xác định số gen con được tạo ra ?
4 Có 5 hợp tử cùng loại đều nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu đương đương với 1750 nhiễm sắc thể .
Biết rằng bộ nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con được tạo ra là 50. Xác định :
Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Tổng số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra từ mỗi hợp tử nói trên .
Câu5 Cho cây cà chua dị hợp hai cặp gen, có kiểu hình thân cao, quả đỏ giao phấn với một cây cà chua khác thu được con lai F1 có 8 tổ hợp gen.
Biết 2 tính trạng tương phản còn lại là thân thấp, quả vàng. Hai tính trạng về chiều cao cây và màu sắc quả di truyền độc lập với nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ của phép lai trên.
Câu 6
Hai cá thể có kiều gen là aaBBCCddEE và aabbccddee khi hình thành giao tử thì mỗi cơ thể cho giao tử như thế nào ?
Cá thể có k cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp tử thì cá thể đó cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
Câu7.Hãy giải thích:
a.Vì sao trong loài giao phối rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau?
b.Vì sao người ta có thể diều chỉnh tỉ lệ đực cái ởvật nuôi?Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 8Một gen có số nuclêôtit loại X=1050 và có số nuclêôtit loại G bằng 35% tổng số nuclêôtit của gen.
a. Tính chiều dài của gen bằng A0
b. Tính tỷ lệ phần trăm của các nuclêôtit còn lại.
Câu 9 ở người , hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập quy định:
 Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao.
 Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
 a) Nếu mẹ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và bố chỉ tạo được duy nhất một loại giao tử ; trong số các con sinh ra, có đứa có tầm vóc cao 
,tóc thẳng; thì kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ, và các con như thế nào? Viết sơ đồ lai.
 b) Bố, mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có thể sinh được con có tầm vóc thấp , tóc xoăn không ? Vì sao ?
Câu 10: Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, hạt tròn với quả vàng, hạt bầu dục được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỷ lệ 9 quả đỏ, hạt tròn : 3 quả đỏ, hạt bầu dụ:3 quả vàng , hạt tròn :1 quả vàng, hạt bầu dục .
 Giải thích vì sao F2 lại có tỷ lệ kiêủ hình như trên :
 a) Vì tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều là 3:1
 b) Vì có bốn kiểu hình khác nhau .
 c) Vì quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng; hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt bầu dục
 d) Vì hai tính trạng di truyền độc lập với nhau
Câu 11 ở lúa, gen A qui định tính trạng cây cao, a: cây thấp. gen B qui định tính trạng chín sớm, b: chín muộn.
Giao phấn lúa cây cao, chín sớm với nhau, F1 thu được 600 cây lúa thân cao, chín muộn; 1204 cây lúa thân cao, chín sớm; 601 cây thấp, chín sớm. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F1?
Câu 12 ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Biết rằng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
a. Hãy viết sơ đồ lai có thể có từ P ->F2.
b. Cho cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 lai với cây hoa trắng. Hãy cho biết bản chất của phép lai này là phép lai gì? Viết sơ đồ lai của phép lai ấy? Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 gen qui định.
 Câu 14 ở Chó gen A quy định tính trạng lông đen là trội hoàn toàn, gen a quy định tính trạng lông trắng là lặn, Gen B quy định tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn, gen b quy định tính trạng lông dài là lặn . Các cặp tính trạnh này di ruyền độc lập với nhau. Cho chó lông đen ngắn giao phối với chó lông trắng dài.
Viết sơ đồ lai từ P đến F1. Xác định kiểu hình ở F2 mà không lập bảng
Làm thế nào để xác định được chó lông đen dài thuần chủng.
( Đề thi HS giỏi tỉnh)
Câu 15Cho hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản quả đỏ, tròn với quả vàng, bầu dục (Biết quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, quả tròn trội so với quả bầu dục, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau)
Hãy xác định kết quả F1; F2 của phép lai trên
Cho cây cà chua quả đỏ, tròn F1 lai với cây quả vàng, bầu dục thì kết quả sẽ như thế nào ?
Làm thế nào để chọn được cây cà chua F2 quả đỏ, tròn thuần chủng ?
Câu 16 Một đoạn mạch thứ nhất của một gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau 
..... GXG TXA XGA GXG XGA GXA TAX XGT ....
Tìm cấu trúc mạch hai của gen trên ?
Tìm cấu trúc của phân tử m ARN nếu chúng được tổng hợp từ mạch 2 của gen đó ?
Tính chiều dài và khối lượng của phân tử ADN nói trên (biết 1 nuclêôtít có chiều dài 3,4 A0 ; trọng lượng 300 đvC) ?
Đoạn gen đó có thể tổng hợp được một phân tử prôtêin gồm bao nhiêu a xít amin (nếu không tính mã mở đầu và mã kết thúc chuỗi pôlipéptít)? 
Nếu gen đó tự nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtít
 Cau 17Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ tế bào hợp tử của người mang 46 NST đã tạo ra một số tế bào mới với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định :
Số tế bào mới được tạo thành ?
Số lần phân bào từ hợp tử ?
(Thiệu ngyên)
câu 18 ở ruồi giấm, giả sử rằng trên mỗi gen đều có 2400 nucleotit. Số gen bình quân trên mỗi phân tử ADN là 500. Xác định số lượng nucleotit và số gen chứa trong bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm.
Câu 19 ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho hai giống cà chua quả đỏ dạng bầu dục và quả vàng dạng tròn lai với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ,tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng bầu dục.
	Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2.
ở người gen quy định dạng tóc nằm trên nhiểm sắc thể thường .
a, ở gia đình thứ nhất bố , mẹ đều có tóc xoăn sinh được đứa con gái có tóc thẳng . Hãy giải thích để xác định tính trạng trội , tính trạng lặn , quy ước gen và lập sơ đồ lai minh hoạ .
b, ở gia đình thứ hai mẹ tóc thẳng sinh được một đứa con trai tóc xoăn và một đứa con gái tóc thẳng . Giải thích và lập sơ đồ lai .
c, Con gái của gia đình thứ nhất lớn lên kết hôn với con trai của gia đình thứ hai . Hãy xác định kiểu gen , kiểu hình của thế hệ tiếp theo 
Câu 20 - Gen thứ nhất có 900 gua nin bằng 30 % tổng số Nuclêôtít của gen .
Gen thứ 2 có khối lượng 900 000 đvc 
 Hãy xác định gen nào dài hơn 
Câu 21 Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 102 000 Å
Tính số nuclêotit trong đoạn phân tử đó.
Biết rằng trong đoạn phân tử này nuclêotit loại A= 30% tổng số nuclêotit. Hãy tính số nuclêotit mỗi loại.
c. Khi đoạn phân tử ADN tự nhân đôi tạo ra 4 đoạn mới thì cần bao nhiêu nuclêotit tự do mỗi loại trong môi trường nội bào.
Câu 22 Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng các gen qui định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Làm thế nào để phân biệt được cây lúa thân cao, hạt tròn đồng hợp với cây thân cao, hạt tròn dị hợp.
Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 ĐVC trong đó A = 1050 Nuclêotít.
Tìm số lượng Nuclêotít loại T , X, G trong gen
Chiều dài của gen?
Số lượng Ribô Nuclêotít trên phân tử ARN thông tin
Câu 23Lai hai giống đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập cây hạt vàng trơn với cây hạt xanh nhăn. F1 thu được toàn đậu hạt vàng trơn. Cho 10 cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 thu được 210 cây đậu hạt vàng trơn, 72 cây đậu hạt xanh trơn, 69 cây đậu hạt vàng nhăn, 24 cây đậu hạt xanh nhăn.
Hãy xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo qui luật nào?
Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Rút ra tỉ lệ các loại kiểu gen?
Cho đậu hạt vàng trơn F1 lai phân tích. Kết quả sẽ như thế nào?
đề thi học sinh giỏi -Thiệu Nguyên
Câu 1 : (2 đ ) 
 Ghép cho phù hợp các tế bào ở cột A với tính chất của nó ở cột B :
A
Ghép A – B
B
1. Tế bào sinh dưỡng
a. Có nhân
Hồng cầu
b. Lớn lên (Hoàn thiện, trao đổi chất và năng lượng)
3. Bạch cầu
c. Sinh sản
Giao tử
d. Kết hợp với O2 và CO2
5. Nơ ron thần kinh
e. Liên lạc, dẫn truyền
Câu 2 : (1 đ ) Máu lưu thông đều đặn trong cơ thể người được là do các yếu tố nào tạo nên. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất :
Do lực co bóp của tâm thất
Do lực hút của tâm nhĩ và van tĩnh mạch
Do lực co của tâm nhĩ
Do sự co giãn của lồng ngực
Do sự chênh lệch về huyết áp
Do cả A, B, C, E
Tất cả đều đúng
Câu 3 : (1 đ ) ở gà bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Một tế bào của gà đang ở kì sau của giảm phân II. Số NST trong tế bào đó là bao nhiêu trong các trường hợp sau. Hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng :
A. 39 NST đơn	B. 39 NST kép
C. 78 NST đơn	D. 78 NST kép
E. 156 NST đơn	H. 156 NST kép	
Câu 4 : (2đ ) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất :
1/ Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin :
A. Cấu trúc bậc 1	B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3	D. Cấu trúc 4
2/ Prôtêin thực hiện chức năng của mình chủ yếu ở bậc cấu trúc nào ?
A. Cấu trúc bậc 1	B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3	D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 5 : (5,5 đ ) Cho hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản quả đỏ, tròn với quả vàng, bầu dục (Biết quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, quả tròn trội so với quả bầu dục, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau)
Hãy xác định kết quả F1; F2 của phép lai trên
Cho cây cà chua quả đỏ, tròn F1 lai với cây quả vàng, bầu dục thì kết quả sẽ như thế nào ?
Làm thế nào để chọn được cây cà chua F2 quả đỏ, tròn thuần chủng ?
Câu 6 : (3,5 đ ) Một đoạn mạch thứ nhất của một gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau :
 GXG TXA XGA GXG XGA GXA TAX XGT ..
Tìm cấu trúc mạch hai của gen trên ?
Tìm cấu trúc của phân tử m ARN nếu chúng được tổng hợp từ mạch 2 của gen đó ?
Tính chiều dài và khối lượng của phân tử ADN nói trên (biết 1 nuclêôtít có chiều dài 3,4 A0 ; trọng lượng 300 đvC) ?
Đoạn gen đó có thể tổng hợp được một phân tử prôtêin gồm bao nhiêu a xít amin (nếu không tính mã mở đầu và mã kết thúc chuỗi pôlipéptít)? 
Nếu gen đó tự nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtít
Câu 7 : (2 đ ) Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ tế bào hợp tử của người mang 46 NST đã tạo ra một số tế bào mới với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xác định :
Số tế bào mới được tạo thành ?
Số lần phân bào từ hợp tử ?
Câu 8 : (3 đ ) Trình bày cấu trúc không gian và cấu tạo hoá học của phân tử AND ?
Hãy giải thích vì sao AND đa dạng và đặc thù ?
Đề thi học sinh giỏi tuyến huyện- t. đô
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau
 - A- T- G- X- T- X- G-
 - T- A- X- G- A- G- X-
a) Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2
b) Lặp cặp nucleotit ở vị trí số 4.
c) Thay cặp nucleotit số 2 bằng cạp (G- X)
Câu 2: (2,5đ)
 ở cà chua : gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng. Cho cây quả đỏ lai với cây quả đỏ thì có bao nhiêu sơ đồ lai. Viết sơ đồ lai trong mỗi trường hợp.
II. Phần tự luận:
Câu 1 (3đ):
 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc (NTBS) được thể hiện ở điểm nào?
Câu 2 (3đ):
Tại sao nói các loài sinh sản hữu tính có ưu việt hơn sinh sản sinh dưỡng? Giải thích?
Bài tập 1 (4,5đ):
 ở ruồi giấm, giả sử rằng trên mỗi gen đều có 2400 nucleotit. Số gen bình quân trên mỗi phân tử ADN là 500. Xác định số lượng nucleotit và số gen chứa trong bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm.
Bài tập 2 (4,5đ)
 ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho hai giống cà chua quả đỏ dạng bầu dục và quả vàng dạng tròn lai với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ,tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng bầu dục.
	Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2.
Trường thcs thiệu vũ	 môn thi : sinh học lớp 9
Câu1: (2.0 điểm ).
 Hãy nối mỗi bộ phận thần kinh (Cột A ) với chức năng của nó (Cột B )sao cho phù hợp :
Bộ phận thần kinh (Cột A)
Chức năng (Cột B )
1. Trụ não
Não trung gian
3. Đại não
4. Tiểu não
a.TW của phản xạ có điều kiện điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt động tư duy.
b. TW điều khiển và điều hoà các hoạt động tuần hoàn, hô hấp ,tiêu hoá .
c. TW điều khiển và điều hoà trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.
d. TW của những phản xạ không điều kiện về vận động và sinh dưỡng.
e. Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp.
Câu2 : ( 1,5điểm ).
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau:
 ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân ly đồng đều của crômatit về hai tế bào con.
Sự phân ly đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
 Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, phân ly độc lập thì ở F2 kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ là :
18,75%
75%
56,25%
6,25%
. Khi giao phấn giữa cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào dưới đây được xem là biến dị tổ hợp :
 a. Quả tròn, chín sớm 	b. Quả tròn, chín muộn.
 c. Quả dài, chín muộn.	d. Cả ba kiểu hình trên.
Câu3: (2,5 điểm ).
 Hãy cho biết những đặc điểm nào dưới đây thuộc nguyên phân, giảm phân?
Xảy ra ở mô tế bào sinh dưỡng.
NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo thành một hàng ở kỳ giữa.
Xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục và qua hai lần phân bào liên tiếp. 
NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ giữaI.
Trãi qua một chu kỳ biến đổi hình thái NST.
Trãi qua hai chu kỳ biến đổi hình thái NST.
Kết quả tạo ra bốn tế bào con đơn bội. 
Kết quả từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST lưỡng bội.
Cơ chế duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.
Cơ chế duy trì bộ NST của loài trong một đời cá thể.
 1. Nguyên phân gồm các ý:................................
 2. Giảm phân gồm các ý:....................................
Câu4: (4.0 điểm ).
 Trình bày những đặc điểm tiến hoá thể hiện ở hệ cơ của người.
Câu 5: (1,0 điểm ).
 Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêotit như sau.
- A - U - G - X - U - G - G - X - A-
 Hãy xác định trình tự các nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch trên.
Câu6 : (1,5 điểm ).
 Hãy khái quát mối quan hệ giữa gen và tính trạng bằng sơ đồ và nêu bản chất của mối quan hệ đó trong sơ đồ.
Câu7 : (2,5 điểm ).
 Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 102 000 Å
Tính số nuclêotit trong đoạn phân tử đó.
Biết rằng trong đoạn phân tử này nuclêotit loại A= 30% tổng số nuclêotit. Hãy tính số nuclêotit mỗi loại.
Khi đoạn phân tử ADN tự nhân đôi tạo ra 4 đoạn mới thì cần bao nhiêu nuclêotit tự do mỗi loại trong môi trường nội bào.
Câu8 : (5 điểm ).
 Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng các gen qui định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Làm thế nào để phân biệt được cây lúa thân cao, hạt tròn đồng hợp với cây thân cao, hạt tròn dị hợp.
Phòng giáo dục
Đề thi Học sinh giỏi 9 
Năm học 2006-2007
Huyện Thiệu Hoá
I. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Chọn các câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1.1: Điều nào dưới đây không được coi là chức năng của hệ tiêu hoá.
	a. Sử lý cơ học thức ăn.
	b. Thuỷ phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hoá được.
	c. Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài.
	d. Giải phóng năng lượng trong quá trình ôxi hoá thành phần thức ăn.
1.2: Đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền.
	a. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
	b. Mất đoạn và lặp đoạn.
	c. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
	d. Lặp đoạn và chuyển đoạn.
1.3: Đột biến là gì?
	a. Sự biến đổi về số lượng, cấu trúc ADN, NST.
	b. Sự thay đổi đột ngột về mặt tính trạng nào đó.
	c. Sự thay đổi kiểu gen của một cơ thể.
	d. Sự xuất hiện nhiều kiểu hình mới có hại.
1.4: Bốn loại Nuclêôtít phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây?
	a. Số nhóm Axít phốtphoríc.
	b. Đường Rybôzơ.
	c. Đường Đêôxyrybôzơ.
	d. Bản chất của Bazơnitơríc.
1.5 : Biết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ lai là  9:3:3:1 thì có thể kết luận :
	a. Có sự di truyền độc lập giữa các tính trạng.
	b. Có sự phân ly độc lập của các cặp gen tương ứng.
	c. Đời con có 16 kiểu tổ hợp về kiểu hình.
	d. Mỗi bên bố mẹ đều cho ra 4 loại giao tử.
1.6: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do:
	a. Cả bộ NST không bị phân ly.
	b. Đôi NST giới tính không bị phân ly.
	c. Đôi NST thường không phân ly.
	d. Một hoặc vài NST không phân ly.
Câu 2: (3,0 điểm) 
Ghép cho đúng giữa các yếu tố (A) với chức năng của nó (B).
Yếu tố (A)
Chức năng (B)
Enzim
Hồng cầu
Thần kinh, thể dịch
Cacbonnat axit hoặc kali
H2CO3
Nơron thần kinh
a- Vận chuyển O2 và CO2
b- Vận chuyển CO2
c- Kích thích trung khu hô hấp
d- Điều hoà hoạt động hô hấp
e- Biến đổi thức ăn.
h- Liên lạc, dẫn truyền
Câu 3: (1,0 điểm)	Hãy đánh dấu mũi tên vào các dấu gạch ngang (-) để thấy được sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào trong các sơ đồ sau :
ở phổi:	Hồng cầu Huyết tương	 Phế nang	
CO2	CO2	 	 CO2 
HbCO2
	Hb
Hb 
HbO2
O2 	O2	 	 O2
ở tế bào: Hồng cầu Huyết tương	 Phế nang
 CO2	 CO2	 CO2
HbCO2
	Hb
Hb 
HbO2
O2 	O2	 	 O2
II. Phần tự luận: (13 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
	Tế bào bạch cầu sản xuất ra các phân tử prôtêin và xuất khẩu ra ngoài tế bào. Phân tích các con đường dưới đây, con đường nào đã vận chuyển phân tử prôtêin từ nơi nó được sản xuất tới màng sinh chất của tế bào bạch huyết.
Lục lạp -> Thể Gôngi -> Màng sinh chất.
Thể Gôngi -> Lưới nội chất có hạt -> Màng sinh chất.
Lưới nội chất có hạt -> Thể Gôngi -> Màng sinh chất.
Lưới nội chất trơn -> Lizôxôm -> Màng sinh chất.
Nhân -> Thể Gôn gi -> Lưới nội chất có hạt ->Màng sinh chất.
Câu 2: (2,0 điểm)
	Sự nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật giống và khác nhau như thế nào ?
Câu 3: (2,0 điểm)
	Xác định số tế bào sinh dưỡng được hình thành sau 1 lần, 2 lần, 3 lần phân bào liên tiếp của 1 hợp tử. Từ đó khái quát thành công thức tính số tế bào sau n lần nguyên phân liên tiếp.
Câu 4: (1,0 điểm)
	Nêu mối quan hệ của sơ đồ sau :
	Gen (1 đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin-> Tính trạng.
Câu 5: (5,0 điểm)
	Cho 2 giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau, người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao, hạt tròn. 
	Biết rằng các gen qui định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau:
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Làm thế nào để phân biệt được cây lúa thân cao, hạt tròn đồng hợp với cây thân cao hạt tròn dị hợp.
Trường THCS Thiệu Công Đề thi học sinh giỏi huyện năm 2006-2007
 Môn : Sinh học 9
 Thời gian: 150 phút
 Câu1: (1,5 điểm)
a). Hãy đánh dấu(+) là truyền máu được; dấu(-) là truyền máu không được giữa người cho và người nhận trong bảng sau:
Huyết tương của người nhận có ngưng kết tố
Hồng cầu của các nhóm máu người cho
A
B
AB
O
	 và 
không có 	 và 
b). Bố có nhóm máu A. Có 2 đứa con; một đứa có nhóm máu A, một đứa có nhóm máu O. Đứa con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố .
Đứa con có nhóm máu A.
Đứa con có nhóm máu O.
Hai câu 1 và 2 đều đúng.
Hai câu 1 và 2 đều sai.
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy đánh dấu mũi tên vào các dấu gạch ngang ( - ) để thấy được sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào trong các sơ đồ sau:
 ở phổi:
 Hồng cầu Huyết tương Phế nang
 CO2 CO2 CO2
HbCO2 
 Hb
 Hb
HbO2 
 O2 O2 O2
ở tế bào:
 Hồng cầu Huyết tương Phế nang
 CO2 CO2 CO2
HbCO2 
 Hb
 Hb
HbO2 
 O2 O2 O2
Câu 3: (1,5 điểm)
Cơ quan tiêu hoá
 Men tiêu hoá
Các chất được tiêu hoá sản phẩm tiêu hoá
 Dịch tiêu hoá
1 Miệng
Amilaza
Nướcbọt bọt
Tinh bột chín (*)
2 Dạ dày
 Pepsinogen + HCl
? pôlipeptít
Dịch vị
3 Ruột non
3.1 
 Amilaza
 Tinh bột (*) 
 Dịch tuỵ-Dịch ruột 
3.2 
 Amilaza
 ? Glucozơ 
 Dịch tuỵ-Dịch ruột 
3.3 
 Tríp sin + Erépsin
prôtêin, polipéptít (*)
 Dịch tuỵ- dịch ruột
3.4
 Li paza
 ? 	glyxêrin + axít béo 
 Dịch tuỵ – Dịch ruột 
Cho các ý trả lời: Mantôzơ; prôtêin,lipít..Hãy điền vào dấu hỏi chấm (?) phần các chất được tiêu hoá ở bảng trên.
Cho các ý trả lời: axít amin; mantôzơ;glucozơ..Hãy điền vào dấu (*) phần sản phẩm tiêu hoá trong bảng trên.
Câu 4: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là không đúng.
Không có đồng hoá thì không có chất để sử dụng trong dị hoá, không có dị hoá thì không có năng lượng và nguyên liệu để tổng hợp các chất trong đồng hoá.
Nếu đồng hoá là quá trình tổng hợp nên những chất đặc trưng của cơ thể thì dị hoá là quá trình phân giải các chất do đồng hoá tạo ra.
Đồnghoá tích luỹ năng lượng thì dị hoálại giải phóng năng lượng.
Đồng hoá và dị hoá luôn luôn giữ mối quan hệ cân bằng.
 Vỏ não (1,5 điểm)
Câu 5: Môi trường ngoài --------> cơ quan thụ cảm dưới da 
 (nóng hay lạnh)	 
 Vùng dưới đồi
 Trung tâm Trung tâm 
 Lạnh nó 
 1	 2	 3	 4	 5 6
Cho các ý trả lời
giảm chuyển hoá cơ bản.
Tăng chuyển hoá cơ bản.
co mạch.
dãn mạch.
Tăng tiết mồ hôi.
giảm tiết mồ hôi..
Hãy điền vào các số 1; 2; 3;...... trong sơ đồ trên để thấy được ảnh hưởng của thần kinh đối với sự điều hoà thân nhiệt.
Câu 6: (1,5 điểm) Trong thực tế để kiểm tra giống thuần chủng hay không thuần chủng ta làm thế nào ? Cách làm?
Câu 7: (2 điểm): Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di truyền độc lập với nhau.
Câu 8: (1,5 điểm): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen(1 đoạn ADN)-----------> mARN--------> prôtêin---------------> tính trạng.
Bài tập: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm): ở bí quả tròn (A) là tính trạng trội so với quả dài (a). Cho bí tròn lai với bí dài, F1 là đồng tính. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả ở F2 như sau: 275 quả bầu dục; 141 quả tròn, 138 quả dài. Hãy xác định kiểu gen,kiểu hình của P và F1 và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2: (3 điểm):Một gen dài 10200A0, có 25% ađêmin. Trên mạch thứ nhất có 600 Timin, trên mạch 2 có 500 Xitôxin. Hãy xác định:
a) Số lượng từng loại Nuclêotít của gen ? 
Số lượng từng loại Nuclêotít của m

File đính kèm:

  • docBoi duong HSG sinh 9.doc