Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh 8

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bồi dưỡng HSG Sinh 8
Câu 1: (1,25 điểm ) 
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra như thế nào?
b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
Câu 2: (1,0 điểm) Tại sao những người làm việc ở những nơi có nhiều khí cacbonoxit ( khí CO) lại bị ngộ độc.
Câu 3: ( 2,0 điểm)	Sự khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật?
Câu 4: ( 1,25 điểm).
 Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo. Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng chống HIV.
Câu 5: ( 1.0 đ) Giải thích hai cấp độ của quá trình trao đổi chất và qua đó nêu mối quan hệ của chúng.
Câu 6: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: 
	a. Số lần mạch đập trong một phút?
	b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
	c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 7: Nêu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu8(1 điểm) : Người chồng có nhóm máu O, người vợ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người chồng mà không làm ngưng kết máu của người vợ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
Câu 9(1,5 điểm)Máu có chức năng gì? Trình bày cơ chế cầm máu?
Câu 10 (2,0 điểm) Một người bình thường, hô hấp thường 18 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 400 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 600 ml/phút.
 a) Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml.
 b) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Câu 11 (1,0 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng của các dây thần kinh tủy? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Giải thích.
Câu 12 (1,5 điểm): Hoocmôn tuyến tụy có vai trò gì? Từ hiểu biết trên hãy trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của bệnh tiểu đường?
Đáp án
Câu 1
1,25 điểm
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.
b) Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:
Đồng hoá
Dị hoá
- Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng.
- Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng (phải tiêu hao năng lượng), năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá.
* Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng ở dạng thế năng.
- Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá.
- Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào.
Câu 2
1.0 điểm
- Trong hồng cầu của người có Hêmôglôbin (Hb), Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi để vận chuyển ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic (CO2) để chuyển về phổi và thải ra ngoài.
- Trong môi trường không khí có khí độc cacbon ôxit (CO), chất khí này (CO) kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2. Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi cho não gây hoa mắt và ngất xỉu, không thoát hết lượng CO2 ra khỏi cơ thể à ngộ độc 
Câu 3
2,0 điểm
Sự khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật
( lưu ý: so sánh phải đủ cả ý 2 bên mới được điểm)
Tế bào ĐV
 Tế bào TV
- Có màng là lipit, prôtêin. không có vách xenlulô nên hình dạng không ổn định
- Không có lạp thể
- Không có không bào (Trừ động vật nguyên sinh)
- Có trung thể
- Chất dự trữ là Glicôgen
- Bên ngoài màng có vách xenlulô
 cứng nên hình dạng ổn định
- Có lạp thể: gồm lục lạp, sắc lạp
 và vô sắc lạp.
- Có không bào lớn.
- Không có trung thể
- Chất dự trữ là Hyđrat Cacbon
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu4
1,25đ
- Miễn dịch nhân tạo là con người có thể gây cho cơ thể có khả năng miễn dịch (không bị mắc một bệnh nào đó) bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.
- Có hai loại miễn dịch nhân tạo:
+ Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi hoặc một số chất độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con người khi được tiêm vào sẽ tạo ra một kháng thể có khả năng kháng độc dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể thì chúng sẽ bị tiêu diệt.
+ Miễn dịch thụ động: Là con người tạo ra những chất kháng thể các loại bệnh để tiêm vào cơ thể người. Chất kháng thể này được lấy từ huyết thanh của những con vật (ngựa, thỏ, chuột, ) được gây bệnh bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu vào các con vật để tạo ra chất kháng lại bệnh này.
- Đến nay vi rút HIV chưa có loại thuốc đặc trị vì vậy cơ thể không tạo ra chất đề kháng để tiêu diệt loại vi rút này. (HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này)
- Cách phòng chống HIV: (GV trình bày 3 con đường: qua tiêm trích, qua tình dục, qua truyền máu – mẹ sang con).
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
Câu 5
1,0 điểm
* Hai cấp độ của quá trình trao đổi chất là: Trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và oxi qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí cacbonic từ cơ thể thải ra để thải ra môi trường ngoài. Trong cơ thể; thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản có thể hấp thụ vào máu
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào:Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu vào nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong để đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí cacbonic được đưa tớ phổi để thải ra ngoài
* Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
- Hai cấp độ trao đổi chất quan hệ rất chặt chẽ với nhau; hoạt động ở cấp độ này thúc đẩy cho hoạt động ở cấp độ kia xảy ra
- Hai quá trình tồn tại song song và thúc đẩy nhau trong mỗi cơ thể và cơ thể sẽ chết nếu một trong hai quá trình bị ngừng lại.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
1,0 điểm
a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là:
 7560 : (24.60) = 5,25 (lít)
Số lần tâm thất trái co trong một phút là:
 (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần)
b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là:
 60: 75 = 0,8 (giây)
c. Thời gian của các pha:
- Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. 
Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây)
Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây
Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
( 1 đ)
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ, ruột non là đoạn dài nhất của ống tiêu hoá (Từ 6-7m ở người trưởng thành). Do đó tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non tăng lên gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài và đạt tới 400 đến 500m2.
- Trong mỗi lông ruột có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc.
- Ruột non có hoạt động nhu động từ từ làm cho thức ăn di chuyển, tạo điều kiện tiếp xúc giữa thức ăn với bề mặt hấp thụ.
Câu 8
( 1 đ)
Nhóm máu A: Hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể b
Nhóm máu B: Hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể a
Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả kháng nguyên A và B, huyết tương không có cả a lẫn b
Nhóm máu O: Hồng cầu không có cả kháng nguyên A và B, huyết tương có cả a lẫn b
- Trong đó a là kháng thể tương ứng của kháng nguyên A, b là kháng thể tương ứng của kháng nguyên B
- Nguyên tắc khi truyền máu là “không cho kháng nguyên kháng thể tương ứng gặp nhau”. 
- Ta có sơ đồ nguyên tắc truyền máu như sau:
 A
 O AB
 B 
Theo sơ đồ nguyên tắc truyền máu và bài ra rõ ràng người bệnh có nhóm máu B vì nhóm máu này khi truyền sẽ làm ngưng kết người có nhóm máu O (người chồng) nhưng không làm ngưng kết nhóm máu B (người vợ). 
9
 (1,5 điểm)
Chức năng của máu:
- Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng đến tế bào và mang CO2, chất độc thải ra ngoài.
- Điều hòa nhiệt độ, bảo vệ cơ thể.
- Điều hòa, liên lạc các cơ quan bằng con đường thể dịch.
Cơ chế cầm máu có 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Mạch máu co lại: tạo điều kiện cho sự hàn kín vết rách trên mạch. Sự co lại của mạch máu thực ra do nhiều yếu tố tham gia, nhưng vai trò chủ yếu là chất gây co mạch do tiểu cầu tiết ra.
+ Giai đoạn 2: Hình thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách do các tiểu cầu bám vào vách mạch và bám vào nhau.
+ Giai đoạn 3: Hình thành khối máu đông hàn chắc vết rách: Khối máu đông này sẽ tồn tại cho tới khi các tế bào vách mạch được tái sinh và liên kết vững chắc. Sự hình thành khối máu đông cũng do nhiều yếu tố tham gia, nhưng yếu tố có vai trò khởi đầu và chủ yếu vẫn là tiểu cầu.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
10
 (2,0 điểm)
a) - Một người thở bình thường 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí:
+ Khí lưu thông /phút là: 18 400ml = 7200 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 18 = 2700 (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200ml – 2700ml = 4500 (ml).
Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml
+ Khí lưu thông /phút là: 600ml.12 = 7200 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml)
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200ml – 1800ml = 5400 (ml)
Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường
Hô hấp sâu
- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).
- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn
- Là một hoạt động có ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sường.
- Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
11
 (1,0 điểm)
* Cấu tạo: Tủy sống có 31 đôi dây thần kinh gọi là các dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy bao gồm các nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tủy sống qua rễ sau (còn gọi là rễ cảm giác) và nhóm sợi thần kinh vận động, nối với tủy sống bằng các rễ trước (còn gọi là rễ vận động). Chính các nhóm sợi liên quan đến các rễ này sau khi đi qua khe giữa hai đốt sống liên tiếp đã nhập lại thành dây thần kinh tủy.
* Chức năng:
Dây thần kinh tủy thuộc loại dây thần kinh pha, tức vừa dẫn truyền xung thần kinh cảm giác, vừa dẫn truyền xung thần kinh vận động.
* Giải thích: Gọi dây thần kinh tủy là dây pha vì nó do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại tạo thành, vừa dẫn truyền xung li tâm, vừa dẫn truyền xung hướng tâm.
0,5
0,25
0,25
Câu 12
(1,5
điểm)
- Tuyến tụy có 2 loại hoocmôn chính là: glucagôn vầ insulin do các tế bào ở đảo tụy tiết ra.
Insulin có tác dụng biến đổi glucôzơ thành glicôgen; ngược lại glucagôn có tác dụng chuyển hóa glicôgen thành glucôzơ. Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn này mà tỉ lệ đường trong máu (glucôzơ huyết) giữ được tương đối ổn định (0,12%).
- Bệnh tiểu đường thường xảy ra khi tỉ lệ đường trong máu liên tục vượt quá mức bình thường, quá ngưỡng thận, nên bị lọc thải ra ngoài theo nước tiểu. Có thể có 2 nguyên nhân:
+ Do các tế bào của đảo tụy tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã hạn chế quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen làm lượng đường huyết tăng cao.
+ Do các tế bào không tiếp nhận insulin, mặc dù các tế bào của đảo tụy vẫn hoạt động bình thường, làm cản trở sự hấp thu glucôzơ để chuyển hóa thành glicôgen trong té bào, cũng làm lượng đường huyết tăng cao và bị thải ra ngoài theo nước tiểu.
- Biểu hiện và hậu quả: Người bị bệnh tiểu đường thường đi tiểu nhiều (Lượng nước tiểu thải hằng ngày gấp khoảng 10 lần so với người bình thường), khát và uống nhiều nước, ăn nhiều mà vẫn đói. Bệnh nặng có thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim (viêm tắc), động mạch màng lưới dẫn tới mù, ảnh hưởng tới chức năng thận...khong chữa trị kịp thời có thể tử vong.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docDe thi hsg mon sinh 8(1).doc
Đề thi liên quan