Các bài toán về Dạng toán trung bình cộng Toán Lớp 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các bài toán về Dạng toán trung bình cộng Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BÀI TOÁN DẠNG TRUNG BÌNH CỘNG Bài 1: Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài 2: Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 41 tuổi và trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và con là 30 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi? Bài 3: Cho trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 25. Tìm 5 số đó. Bài 4: Trung bình cộng của 2 số là 56, số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Tìm 2 số đó. Bài 5: Một cô giáo đang bồi dưỡng 5 học sinh giỏi toán. Trung bình cộng tuổi 5 hoc sinh đó là 11. Nếu tính tuổi của cô giáo thì tuổi trung bình cộng tất cả là 14 tuổi. Hỏi cô giáo bao nhiêu tuổi. Bài 6: Cho 3 số. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 355, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 597, tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 482. a) Tìm trung bình cộng của 3 số b) Tìm mỗi số đã cho. Bài 7: Hiện nay trung bình cộng số tuổi của 2 bố con là 25 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 28 tuổi. a) Tìm số tuổi của bố và của con hiện nay b) Sau mấy năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Bài 8: Trung bình cộng tuổi Cường, Bình, An và Huy là 23 tuổi. Trung bình cộng tuổi của Cường, Bình và Huy là 28 tuổi. Tìm tuổi của mỗi bạn. Biết rằng tuổi An gấp đôi tuổi Huy, tuổi Huy bằng 1/6 tuổi Bình. Bài 9: Tìm số có 3 chữ số, biết trung bình cộng 3 chữ số bằng 2 và chữ số hàng trăm bằng tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Bài 10: Bình có 8 viên bi, Dũng có 5 viên bi, Hà có số bi kém trung bình cộng số bi của 3 bạn là 1 viên bi. Hỏi Hà có bao nhiêu viên bi? Bài 11: Gia đình tôi gồm 4 người: bố, mẹ, tôi và em tôi. Tuổi trung bình cộng của cả nhà là 24 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì tuổi trung bình của gia đình tôi là 17 tuổi. a) Hỏi bố bao nhiêu tuổi? b) Mẹ kém bố 3 tuổi, tuổi tôi gấp đôi tuổi em tôi. Hỏi tuổi của em tôi. Bài 12: Trung bình cộng số nhãn vở của Phúc, Cường và Huy là 20 nhãn vở. Nếu gấp đôi số nhãn vở của Phúc thì trung bình số nhãn vở của 3 bạn là 29 nhãn vở. Nếu gấp 3 lần số nhãn vở của Cường thì trung bình số nhãn vở của 3 bạn là 32 nhãn vở. Tìm số nhãn vở của mỗi bạn? Bài 13: Nghi hái được 15 bông hoa, Giang hái được 18 bông hoa, Nga hái số bông hoa ít hơn trung bình cộng số bông hoa 3 bạn 5 bông hoa. Tính số bông hoa Nga hái được? Bài 14: Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 45 học sinh. Lớp 4C có 40 học sinh. Số học sinh lớp 4D nhiều hơn trung bình cộng của 4 lớp 5 học sinh. Hỏi lớp 4D có bao nhiêu học sinh? Bài 15: Có 4 bạn chơi bi, An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi. Hùng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình và thêm 6 viên bi. Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
File đính kèm:
- toan lop 4 theo chu de trung binh cong.doc