Các Chuyên đề về lý thuyết Hoá học vô cơ

doc56 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các Chuyên đề về lý thuyết Hoá học vô cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần một:
các chuyên đề về lý thuyết hoá học vô cơ
Chương I :
Cấu tạo nguyên tử - định luật tuần hoàn
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 1: Câu hỏi về đồng vị
Câu 1: Tính thành phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon ở trạng thái tự nhiên có hai đồng vị bền là 126 C và 136 C có khối lượng nguyên tử trung bình là 12,011.
Câu2: Khối lượng nguyên tử trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị bền là 7935Br và A35Br. Biết 7935Br chiếm 54,5 %. Tìm số khối của đồng vị thứ hai.
Câu3: Khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên Bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị 10947Ag chiếm hàm lượng 44%. Xác định số khối của đồng vị còn lại.
Câu 4: Hoà tan 4,84 gam Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,4 gam khí Hidro. 
Xác định nguyên tử lượng của Mg.
Mg kim loại cho trên gồm hai đồng vị trong đó có đồng vị 2412Mg. Xác định số khối của đồng vị thứ hai, biết tỷ số của hai loại đồng vị là 4:1. 
Câu5: Một thanh Đồng chứa 2 mol Đồng. Trong thanh đồng đó có hai loại đồng vị là 6329Cu với hàm lượng tương ứng bằng 25% và 75%. Hỏi thanh đồnh đó nặng bao nhiêu gam.
Câu6: Dung dịch A chứa 0,4 mol HCl trong đó có hai loại đồng vị 3517Cl và 3717 Cl với tỉ lệ:
 3517Cl : 3717Cl = 75 : 25 
 Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu7: Ôxy có ba đồng vị 168O ; 178O ; 188O. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của oxy, biết % các đồng vị tương ứng là x1; x2; x3 trong đó 
 x1 = 1,5 x2
 x1 – x2 = 21 x3
Câu8: Một nguyên tố X có 2 đồng vị mà số nguyên tử có tỉ lệ 27:23. Hạt nhân thứ nhất có 35 proton và 44 nơtron. Hạt nhân của đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Câu 9: Khối lượng nguyên tử của Hidro điều chế từ nước là 1,008. Có bao nhiêu nguyên tử 21H trong 1 ml nước. Biết Hidro có hai đồng vị phổ biến là 11H và 21H.
Câu 10: Khối lượng nguyên tử của Bo bằng 10,81. Bo gồm có hai đồng vị 105B và 115B. Hỏi có bao nhiêu % đồnh vị 115B trong axit orthoboric H3BO3 (MH3BO3 = 61,84 đvC ). 
Câu 11: Đồng tự nhiên gồm hai đồng vị 6329Cu và 6529Cu. Khối lượng nguyên tử của đồng là 63,546. Tính hàm lượng % của đồng vị 6329Cu trong CuSO4 ( cho O = 16 ; S = 32 ). 
Dạng 2 : Xác định nguyên tố .
Câu12: Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
Xác định khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
Viết cấu hình electron của nguyên tố đó.
Câu13: Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 2.1.
Hãy xác định tên nguyên tố đó.
Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó.
Tính tổng số orbitan nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 14: Tổng số hạt proton, notron, electron trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58. Tìm số proton, notron và số khối của các nguyên tử A, B. giả sử sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử là không quá một đơn vị.
Câu 15 : Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
 a-Hãy mô tả cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.
Viết cấu hình electron và sự phân bố của electron vào các orbitan nguyên tử.
Xác định tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
Câu 16: Tổng số hạt proton ,notron ,electron trong một nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm số proton , notron và số khối của nguyêt tử.
Câu 17: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton ,electron ,notron là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang đIện là 25 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử , số khối và tên của nguyên tố đó. Viết cấu hình electron của nguyên tố đó.
Câu 18: Cho biết tổng số electron trong ion AB32- là 42. trong các hạt nhân nguyên tử A cũng như B số proton bằng số notron.
Tính số khối của A và B. Cho biết tên A, B.
Viết cấu hình electron và sự phân bố electron vào các orbital của các nguyên tố A và B.
Câu 19: Hợp chất M được tạo thành từ cation X+và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11, tổng số electron trong Y2- là 50.
 Xác định công thức phân tử và gọi tên của M.
Câu 20: Nguyên tố A không phải là khí hiến, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s.
Nguyên tố nào là kim loại, phi kim.
Xác định cấu hình electron của A và của B biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của A và B bằng 7.
Câu 21: Hãy viết cấu hìng electron của các nguyên tố có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng với điều kiện nguyên tử số Z < 20.
 Có bao nhiêu nguyên tố ứng với cấu hìng electron nói trên.
 Viết CTPT của các hợp chất có thể có được chỉ từ các nguyên tố nói trên.
Câu 22: Cho Fe có số thứ tự Z = 26.
 Hãy viết cấu hình electron của Fe và của các ion Fe2+, F3+. Từ đó hãy giải thích vì sao Sắt khó thể hiện số oxy hoá dương cao hơn +3.
Câu 23: Cho S có Z = 16. Viết cấu hình electron và sự phân bố vào các orbital của các electron của S. Viết cấu hình electron của ion S2- ; S6+ ; S4+ . Từ đó giải thích vì sao lưu huỳnh có cả tính khử và cả tính oxy hoá nhưng S2- chỉ có tính khử.
Câu 24: Các ion X+ và Y- và nguyên tử Z nào có cấu hìng 1s22s22p6 ?
 Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hoà X, Y và sự phân bố của các electron vào các orbital. ứng với mỗi nguyên tố nêu một tính chất hoá học đặc trưng.
Câu 25: Viết cấu hình electron của các nguyên tố có thể tạo thành cation và anion có cấu hình của khí hiếm Agon. Các ion đó có thể đóng vai trò chất oxy hoá hay chất khử? 
 Câu 26: Cấu hình electron ngoài cùng của một nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số notron và proton bằng 1,3962 số notron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số notron trong nguyên tử của nguyên tố Y. Khi cho 1,0725 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY.
Viết đầy đủ cấu hình electron của X.
Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và gọi tên của X, Y.
X và Y, Chất nào là kim loại, chất nào là phi kim?
Dạng 3: Xác định bán kính nguyên tử.
Câu 27: Kim loại Crom có cấu trúc tinh thể với phần rỗng trong tinh thể chiếm 32%. Khối lượng riêng của Crom là d =7,19g/cm3. Hãy tính bán kính nguyên tử tương đối của Crom. Cho Cr=52.
Câu 28: Nếu thừa nhận rằng nguyên tử Ca và Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặc khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi nguyên tử các kim loại bằng 74% so với toàn khối tinh thể. Hãy tính bán kính nguyên tử của Ca và Cu theo đơn vị anstron, biết khối lượng riêng của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55 g/cm3 và 8,9 g/cm3. Cho Ca = 40,08; Cu = 63,546.
Câu 29:Tính bán kính nguyên tử của Fe và của Au ở 20oC, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3 và của Au là 19,32 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe hay Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích của tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85; Của Au là 196,97.
Dạng 4: từ cấu hình suy ra vị trí và tính chất của các nguyên tố.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p6.
Cho biết vị trí của R trong bảng HTTH.
Những ion nào có cấu hình electron như trên.
Dạng 5: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng HTTH xác định nguyên tố và tính chất hoá học đặc trưng.
Câu 31: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VI trong bảng HTTH. Hỏi nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
Câu 32: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng HTTH, B thuộc nhóm V, ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết cấu hình của A, B và cho biết tính chất hoá học đặc trưng của A, B.
Câu 33: A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32.
 Hãy viết cấu hình electron của A , B và của các ion mà A và B có tthể tạo thành.
Câu 34: Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên tử của A và B. Nêu tính chất đặc trưng của mỗi nguyên tố. Viết cấu hình electron của các ion tạo thành từ tính chất dặc trưng đó.
Câu 35: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt ( p, n, e) là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31. Viết cấu hình electron của các ion M+, X2-, M, và của X. Xác định vị trí của M và của X trong bảng HTTH.
Chương II
liên kết hoá học
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Thế nào là liên kết cộng hoá trị? Liên kết cộng hoá trị có cực? Liên kết cộng hoấ trị không cực? Nêu ví dụ.
Câu 2: Thế nào là liên kết cho-nhận?nêu ví dụ. Liên kết cho nhận có thuộc loại liên kết cộng hoá trị không?
Câu 3: Thế nào là liên kết ion? Cho ví dụ. Liên kết ion được hình thành từ những nguyên tử nào? Đặc điểm của hợp chất ion?
Câu 4: Liên kết kim loại là gì? Hãy so sánh liên kết cộng hoá trị và liên kết kim loại.
Câu 5: Hãy nêu bản chất các dạng liên kết trong phân tử các chất sau: N2, AgCl, HBr, NH3, H2O2, NH4NO3. Cho độ âm điện của Ag = 0,9; Cl =3,0; H = 2,1; O = 3,5; N = 3,0; Br = 2,8.
Câu 6: Thế nào là liên kết pi và liên kết xích ma? Bằng hình vẽ mô tả sự xen phủ orbitan nguyên tử tạo ra liên kết trong các phân tử sau: H2 , O2 , N2 , HCl.
Câu 7: Dựa vào độ âm điện, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-, NH4Cl.
 Cho biết độ âm điện của các nguyên tố tương ứng như sau: K=0,8; H=2,1; C=2,5; S=2,5; Cl=3,0; O=3,5; N=3,0.
Câu 8: So sánh độ phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NH3 , H2S , H2O , H2Te , CsC , CaS, BaF2 . Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau:
 F = 4; N = 3,0; Cl = 3,0; H = 2,1; O = 3,5; S =2,5; Cs = 0,7; Ba = 0,9, Ca = 1,0; 
Te = 2,1.
Câu 9: Dựa vào độ âm điện hãy sắp xếp theo chiều tăng của độ phân cực của các liên kết giữa hai nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Cho độ âm điện của các nguyên tố có giá trị như sau: Ca =1,0; Mg =1,2; C =2,5; Al =1,5; Na =0,9; B =2,0; O =3,5; H =2,1; N =3,0 C l=3,0.
Câu 10: Từ hoá trị của các nguyên tố hãy viết CTCT của các chất sau: CaOCl2 , Al(OH)3 , FeSO4 , CaC2 , Al4C3 , H2SO4 , H3PO4 , H2SO3 , H3PO3 .
Chương III
Lý thuyết về phản ứng hoá học
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Định nghĩa tốc độ của phản ứng hoá học. Biểu thức xác định tốc độ của phản ứng?
Câu 2: Thế nào là phản ứng thuận nghịch? Phản ứng bất thuận ngịch? Nêu ví dụ minh hoạ.
 Cho các phản ứng sau đây: 
 Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O
 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 
Phản ứng nào là thuận ngịch? Phản ứng nào là bất thuận ngịch? 
Câu 3: Định nghĩa cân bằng hoá học. Tại sao nói cân bằng hoá học là một cân bằng động? Nêu tóm tắt ảnh hưởng của nhiệt độ, áp suất và nồng độ đến cân bằng hoá học. 
Câu 4: Sự chuyển dịch cân bằng là gì? 
 Khi hoà tan SO2 vào nước thì có cân bằng sau đây: 
 SO2 + H2O = HSO3- + H+ 
 Cân bằng trên sẽ dịch chuyển về phía nào khi cho thêm: NaOH ? H2SO4 loãng?
Câu 5: Cân bằng của phản ứng sau đây:
 2NO(k) + O2(k) = 2NO2(k) + 124KJ
sẽ dịch chuyển về phía nào khi:
Tăng, giảm áp suất chung của hệ?
Tăng, giảm nhiệt độ của hệ? 
Câu 6: Cho cân bằng hoá học sau: 
 N2 + 3H2 = 2NH3
 áp suất và nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng trên?
Câu 7: Có phản ứng hoá học sau: 
 N2 + 3H2 = 2NH3
 Nồng độ lúc đầu của N2 là 0,01mol/l, sau 10 giây nồng độ của N2 là 0,009mol/l. Tính tốc độ của phản ứng trong thời gian trên.
Câu 8: Tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên bao nhiêu lần, nếu tăng nhiệt độ từ 100 lên 140oC. Biết rằng cứ tăng 5oC thì tốc độ của phản ứng lại tăng lên 2 lần.
Câu 9: Thực hiện phản ứng: 2CO + O2 = 2CO2
trong một bình kín, nhiệt độ không đổi. Nếu áp suất của khí ban đầu trong bình tăng lên 3 lần thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào?
Câu 10: Nếu giảm thể tích của hệ phản ứng: N2 + 3H2 = 2NH3
 xuống 3 lần thì cân bằng sẽ dịch chuyển về phía nào? Chứng minh sự dịch chuyển đó.
Câu 11: Cho khí HI vào một bình kín rồi đun nóng tới nhiệt độ xác định thì xảy ra quá trình như sau: 2HI = H2 + I2
Tính % số mol HI bị phân li thành H2 và I2 khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, biết rằng kn = 64kt .
 Khi lượng HI ban đầu cho vào là 0,5 mol và dung tích bình là 5 lít thì khi cân bằng đạt được nồng độ mol của các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
Chương IV: 
Thuyết điện ly
----------------------------------------------------------------------------------------------------- - ---------------------
Dạng1: Hoàn thành các phương trình phản ứng ở dạng phân tử và ion.
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ở dạng phân tử và ion ( nếu có ).
Na2CO3 + BaCl2 
Cu(NO3)2 + NaOH
H2SO4 + Na2CO3
(NH4)2SO4 + KOH
NaCl + AgNO3
NaHCO3 + NaHSO4
NaHCO3 + Ba(OH)2
FeCl3 + dd Na2CO3
NaAlO2 + dd AlCl3
NaAlO2 + dd NH4Cl
Ba(HCO3)2 + dd ZnCl2
CuSO4 + NaNO3
Câu 2: Viết phương trình phân tử của những phản ứng có phương trình ion thu gọn như sau:Ba2+ + SO42-
HCO3- + OH-
HCO3- + HSO4-
NH4+ + OH-
CO32- + Fe3+ + H2O
Fe3+ + OH-
H+ + CO32-
AlO2- + NH4+ + H2O
AlO2- + Al3+ + H2O
AlO2- + CO2 + H2O
HCO3- + Mg2+ + H2 
Dạng 2: Khả năng tồn tại của các ion trong một dung dịch.
Câu 1: Trong một dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đây không?
NaCl, AgNO3 , NH4NO3 , (NH4)2SO4 .
NaNO3 , CuSO4 , NH4Cl , (NH4)2SO4.
NaAlO2 , NH4Cl , Na2SO4 , NaCl.
FeCl3 , NaNO3 , Na2CO3 , NH4Cl.
NaHCO3 , NH4Cl, Cu(NO3)2 , KHSO4 .
Cu(NO3)2 , Na2SO4 , KNO3 , NH4Cl.
Câu 2: Trong một dung dịch có thể đồng thời tồn tại các ion sau đây không?
Na+ ; K+ ; Cu2+ ; Cl- ; SO42- ; NO3-.
Na+ ; Cu2+ ; Mg2+ ; NO3- ; OH-.
Ag+; Ba2+ ; Cl- ; NO3-.
HCO3- ; OH- ; HSO4- ; NH4+ ; Na+ ; Ba2+.
K+ ; Na+ ; NH4+ ; AlO2- ; Cl-.
Fe3+ ; Cl- ; Na+; SO42- ; CO32-.
Na+ ; Mg2+ ; Cl- ; NO3- ; SO42-.
8- HCO3- ; Na+ ; Mg2+ ; NO3-.
Dạng 3: Tính pH của dung dịch.
Câu 1: Tính pH của các dung dịch sau: H2SO4 0,00005M; NaOH 0,0001M.
Câu 2: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/l, thu được m gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có thể tích 500 ml và có pH = 12. Tính m và a.
Câu 3: Tính pH của dung dịch thu được khi cho 1 lít dung dịch H2SO4 0,005M tác dụng với 4 lít dung dịch NaOH 0,005M.
Câu 4: Dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 ( dung dịch A ). Dung dịch HCl có pH = 1 
( dung dịch B ). Đem trộn 2,75 lít A với 2,25 lít B. Hãy tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau khi trộn.
Câu 5: Một dung dịch có chứa 3 gam axit CH3COOH trong 250 ml dung dịch. Cho biết độ phân ly của axit là 1,4%.
Tính nồng độ mol/l của phân tử và ion trong dung dịch axit đó.
Tính pH của dung dịch axit trên.
Dạng 4: Pha loãng dung dịch.
Câu 1: Cho dung dịch HCl có pH = 4. Hỏi phải pha loãng dung dịch trên bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 6.
Câu 2: Cho dung dịch NaOH có pH = 13. Cần pha loãng dung dịch đó bằng nước cất bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 10.
Câu 3: Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với H2O thành 250 ml dung dịch có pH = 3. hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha và pH của dung dịch đó.
Câu 4: Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong A và pH của dung dịch A.
 Phải thêm vào 1 lít dung dịch A bao nhiêu dung dịch NaOH 1,8M để thu được: 
Dung dịch có pH = 1.
Dung dịch có pH = 12.
Câu 5: Tìm nồng độ mol của các ion trong dung dịch H2SO4 có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần bằng dung dịch NaOH có pH = 12 để thu được dung dịch mới có pH = 5.
Dạng 5: Dự đoán pH của các dung dịch.
Câu 1: Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò lưỡng tính, trung tính, axit hay bazơ: Al3+ ; NH4+ ; C6H5O- ; S2- ; Zn(OH)2 ; Al(OH)3 ; Na+ ; Cl- ; CO32- . Tại sao?
 Hoà tan 6 muối sau đây vào nước: NaCl; NH4Cl ; AlCl3 ; Na2S ; Na2CO3 ; C6H5ONa thành 6 dung dịch, sau đó cho vào mỗi dung dịch một ít quỳ tím. Hỏi dung dịch có màu gì?
Câu 2: Theo định nghĩa mới về axit- bazơ của Bronsted các ion: Na+ ; NH4+ ; 
CO32- ; CH3COO- ; HSO4– ; HCO3-; K+ ; Cl- là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? Trên cơ sở đó hãy dự đoán pH của các dung dịch cho sau đây có giá trị như thế nào so với 7: Na2CO3 ; KCl ; CH3COONa ; NH4Cl ; NaHSO4.
Câu 3: Dùng thuyết Brosted hãy giải thích vì sao các chất AlOH)3 ; Zn(OH)2 ; 
H2O ; NaHCO3 được coi là những chất lưỡng tính.
Câu 4: Viết công thức tổng quát của phèn, phèn Nhôm- Amoni, công thức của Xôda. Theo quan niệm mới về axit- bazơ thì chúng là những axit hay bazơ.
Câu 5: Cho a mol NO2 hấp thụ vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7.
Dạng 6: Các loại muối tạo dung dịch.
Câu 1: Trong 3 dung dịch có các loại ion sau: Ba2+ ; Mg2+ ; Na+ ; SO42- ; CO32- và NO3- . Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Cho biết đó là 3 dung dịch muối gì?
Câu 2: Trong dung dịch có mặt các ion sau: Na+ ; NH4+ ; Cl- ; SO42- và CO32-. Hỏi có thể hoà tan hỗn hợp các muói trung tính gì để có dung dịch đó?
Dạng 7: Mối liên hệ giữa các ion trong dung dịch.
Câu 1: Một dung dịch chứa: a mol Na+ ; b mol Ca2+ ; c mol Al3+; d mol Cl- ; e mol NO-.
Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e.
Lập công thức tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch.
Câu 2: Dung dịch A chứa a mol Na+ ; b mol NH4+ ; c mol HCO3- ; d mol CO32- ; 
e mol SO42-. Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch X và khí Y duy nhất có mùi khai. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e.
Câu 3: Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ ( 0,1 mol ) và Al3+ ( 0,2 mol) và hai anion là Cl- ( x mol ), SO42- ( y mol ). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn. 
Chương V
khả năng phản ứng của chất vô cơ
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Cho các cặp oxy hoá khử sau:
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; I2/2I-; Fe3+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Br2/2Br-.
Từ trái sang phải theo dãy trên tính oxy hoá tăng đần theo thứ tự:
Fe2+ , Cu2+ , I2 , Fe3+, Ag+ , Br2 . Tính khử giảm dần theo thứ tự: Fe, Cu, I-, Fe2+, Ag, Br-.
 Hãy cho biết sản phẩm của các phản ứng sau đây là chất gì? Và hoàn thành các phương trình phản ứng đó.
Fe + Br2
Fe + I2
Fe + AgNO3
Cu + FeCl3
KI + dd FeCl3
Fe(NO3)3 + AgNO3
Câu 2: Cho dãy sau đây theo chiều tăng tính oxy hoá của các ion.
Zn2+/Zn , Fe2+/Fe , Cu2+/Cu , Fe3+/Fe , Ag+/Ag
trong các kim loại trên: 
Kim loại nào phản ứng được với dung dịch muối Fe(III)?
Kim loại nào có khả năng đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe(III).
Có thể xảy ra phản ứng không khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2. Viết phương trình phản ứng ( nếu có ).
Câu 3: Cho các cặp oxy hoá khử sau: Sn4+/Sn2+, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+.
 Cho biết tính oxy hoá tăng dần theo thứ tự: Sn4+ , Cu2+, Fe3+. Tính khử giảm dần theo thứ tự: Sn2+, Cu, Fe2+.
 Dự đoán các phản ứng sau đây có xảy ra không. Viết phương trình phản ứng nếu có.
Cu + FeCl3
SnCl2 + FeCl3
Câu 4: Cho các cặp oxy hoá khử sau: Fe2+/Fe , Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+.
 Từ tráI sang phảI theo dãy trên, tính oxy hoá tăng dần theo thứ tự: Fe2+, Cu2+, Fe3+; Tính khử giảm dần theo thứ tự: Fe, Cu, Fe2+. Hỏi:
Fe có khả năng tan được trong dung dịch FeCl3 và trong dung dịch CuCl2 không. 
Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 và dung dịch FeCl2 không.
Câu 5: Viết các phương trình phản ứng sau:
Ca + dd Na2CO3
Na + dd AlCl3
Zn + dd FeCl3
Fe(NO3)2 + dd AgNO3
Ba(HCO3)2 + dd ZnCl2
 Cho biết thứ tự thế điện hoá theo trật tự sau:
 Zn2+/Zn < Fe2+/Fe < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag
Câu 6: Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hỏi trong A, B có những chất gì? Bao nhiêu mol.( Tính theo x, y )
 Cho biết thứ tự thế điện hoá theo trật tự sau: Fe2+/Fe < Fe3+/Fe2+< Ag+/Ag.
Câu 7: Cho dãy thế điện hoá.
 K – Ca – Na – Mg - Cu – Ag – Hg – Pt
Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Ca vào dung dịch NaOH và dung dịch MgCl2.
Có phản ứng gì xảy ra khi cho a mol Zn vào dung dịch có chứa b mol AgNO3 và c mol Hg(NO3)2.
Câu 8: Cho các chất: Na2CO3 , NaOH, KI, H2S , Fe, Cu. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch FeCl3.
Câu 9: Tại sao khi hoà tan Al bằng dung dịch HCl, nếu thêm một vài giọt muối Hg2+ vào thì quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, khí thoát ra mạnh hơn.
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm điều chế H2 bằng phản ứng giữa Zn và axit H2SO4 loãng, tại sao người ta thường cho thêm vào hỗn hợp phản ứng một vài giọt muối CuSO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và trình bày cơ chế của quá trình đó.
Câu 11: Cho lá Fe kim loại vào:
Dung dịch H2SO4 loãng.
Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4.
 Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp.
Câu 12: Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 thì màu xanh của dung dịch giảm dần, ngược lại khi cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì dung dịch không màu trở thành có màu xanh đậm dần. Giải thích hiện tượng xảy ra.
Câu 13: Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dịch: HNO3 , Ca(OH)2 , Na2SO4 , NaHSO4.
Câu 14: Viết phương trình phản ứng của Cu, CuO với H2 , dung dịch H2SO4 , dung dịch AgNO3 , dung dịch HNO3 .
Câu 15: Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau:
Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
Cho KOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. cho kết tủa thu được để lâu trong không khí.
Câu 16: Trong số các chất sau đây những chất nào có thể phản ứng được với nhau: NaOH, Fe2O3 , K2SO4 , CuCl2 , CO2 , Al, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và ghi rõ đIều kiện của phản ứng ( nếu có ).
Câu 17: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho:
Mg dư vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl, biết sau phản ứng thu được được hỗn hợp khí không màu không hoá nâu trong không khí.
Dung dịch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dịch chứa NaOH, Ba(OH)2 đều dư.
Câu 18: Viết các phương trình phản ứng ( nêu có ) của mỗi dung dịch sau đây với dung dịch NH3.
dd AlCl3 , dd K2SO4 , CaC2 , dd CuCl2
Câu 19: Cho các chất: Fe, FeS2 , FeCO3 , FeO, Fe(OH)2 , lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Viết phương trình phản ứng xảy ra ở dạng phân tử và ion.
Câu 20: Phản ứng nhiệt phân là gì? phản ứng nhiệt phân có phải luôn luôn là phản ứng oxy hoá khử không? viết phương trình phản ứng nhiệt phân các chất sau: NaNO3, Fe(NO3)2 , Fe(NO3)3 , AgNO3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 , Na2CO3 , BaCO3, FeCO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 , (NH4)2CO3 , KClO, KClO3 , KMnO4 , NaOH, Al(OH)3 , Fe(OH)2 , Fe(OH)3 .
Câu 21: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Cu lần lượt vào các dung dịch sau đây: hỗn hợp NaNO3 và HCl, AgNO3 , FeCl3 , HCl có hoà tan O2.
Câu 22: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho từ từ dung dịch H2SO4 loãng, khí CO2 , dung dịch AlCl3 phản ứng đến dư với dung dịch NaAlO2 đựng ở các cốc khác nhau.
Câu 23: Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau đây:
 Cu + HNO3 đặc nóng khí A
 MnO2 + HCl khí B
Cho khí A tác dụng với H2O.
Cho riêng từng khí A, B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 24: Cho kim loại Ba lần lượt vào các dung dịch sau: CuSO4, (NH4)2SO4 , NaHCO3 , Al(NO3)3 , FeCl2 , NaOH , NaCl, FeCl3. Nêu các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng. 
Câu 25: Viết phương trình phản ứng và cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau đây:
Cho Na dư vào dung dịch ZnCl2
Sục khí SO2 vào KMnO4.
Cho dung dịch Al2(SO4)3vào dung dịch Na2CO3.
Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Câu 26: Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có ) khi cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các chất: Na, NaOH, HCL, CuCl2 Na2CO3 , NaHCO3 , Clorua vôi.
Câu 27: Cho a mol CO2 vào dung dịch có chứa 2a mol NaOH được dung dịch A. Cho A tác dụng lần lượt với các dung dịch: BaCl2 , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 . Viết các phương trình phản ứng.
 Cho khí H2S hấp thụ vừa đủ vào dung dịch NaOH được dung dịch B chứa muối trung tính. Cho B lần lượt vào các dung dịch: Al(NO3)3 , Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2.
Viết các phương trình phản ứng.
Câu 28: Cho các chất sau đây tác dụng với nhau từng cặp một:
HNO3 + Ca(HCO3)2
Ba(HSO3)2 + H2SO4
MnO2 + HCl
NH4Cl + KOH
 Mỗi chất khí bay ra cho tác dụng lần lượt với từng dung dịch: Ba(OH)2 và Br2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở dạng phân tử và ion.
Câu 29: Viết phương trình phản ứng của dung dịch HCl lần lượt với các dung dịch: K2SO4 , K2SO3 , K2SiO3 , K2S, K2SO3 . Các khí sinh ra có tính oxy hoá khử như thế nào? Viết phương t

File đính kèm:

  • docChuyendeVoco.doc