Câu hỏi khảo sát môn Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Hồng Kỳ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi khảo sát môn Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Hồng Kỳ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hồng Kỳ Câu hỏi khảo sát Môn: Toán Khối lớp: 4 Tuần TT câu hỏi Nội dung câu hỏi, câu bài tập Đáp án (Ghi tương ứng với dòng câu hỏi) Nguồn tài liệu xây câu hỏi, đáp án 2 1 Phần I Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Các số : 9674; 9764; 10465; 10546; 8538 xếp theo hứ tự từ bé đến lớn là: A. 9764; 9674; 10465; 10546; 8538. B. 9764; 9674; 8538; 10465; 10546 C. 8538; 9674; 9764; 10465; 10546. C TN 2 a. Số 207345 đọc là : A. Hai mươi bảy nghìn ba trăm bốn mươi lăm. B. Hai trăm linh bảy nghìn ba trtăm bốn mươi lăm. C. Hai trăm linh bảy nghìn ba trăm bốn mươi năm. b. Một trăm linh một nghìn ban trăm bốn mươi chín viết là: A. 101349 B. 110349 C. 101394 D. 110309 Câu B Câu A TN 3 Đặt tính rồi tính: a. 6083 + 2378 b. 13065 x 4 c. 6540 : 5 a. 8461 b. 52260 c. 13008 TN 4 Tính giá trị của biểu thức: a. 6000 - 1300 x2 b. 9000 + 1000 : 2 a. 3400 b. 9500 SGK 5 Một cửa hàng xăng dầu có 9745 l dầu. Cửa hàng bán đi 1/5 số dầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu l dầu? Bài giải Cửa hàng bán đi số lít dầu là: 9475 : 5 = 1895 (l) Cửa hàng còn lại số l dầu là: 9475 – 1895 = 7580 (l Đáp số: 7580 l dầu TN 4 1 a. 5 trục triệu, ba trục nghìn, 8 nghìn, 6 trăm, 2 trục và 7 đơn vị viết là: A. 538627 B. 5038627 C. 50038627 b. Số 205000000000 đọc là: A. Hai trăm linh năm triệu. B. Hai nghìn không trăm năm mươi triệu. C. Hai trăm linh năm nghìn triệu D. Hai mươi nghìn năm trăm triệu a. C b. A TN 2 Các số: 102384; 141236; 97532; 141263; 1034576 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 102384; 97532; 1034576; 141263; 141236 B. 1034576; 141263; 141236; 102384; 97532 C. 97532; 102384; 141236; 141263; 1034576 C TN 3 Tính: a. 380g + 195g c. 452hg x 3 b. 928 dag – 274 dag d. 768 hg : 6 a. 575g c. 1356 hg b. 754 dag d. 128 hg DGK 4 Có 8 gói bánh, mỗi gói cân nặng 250g và 5 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki lô gam bánh và kẹo. Đáp số: 3kg TN 5 Trong cuộc thi chạy 60m, Nam chạy hết 1/4 phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây? Đáp số: 3 giây SGK 6 1 a. Trung bình cộng của các số: 83; 85; 87; 89; 91 là: A. 86; B. 85; C. 87; D. 88 a. Câu C TN 2 4 xóm trong một xã nuôi được số con vịt lần lượt như sau : 350; 450 ; 550 ; và 250; Trung bình mỗi xóm nuôi được số con vịt là: A. 450 con vịt B. 400 con vịt C. 350 con vịt D. 440 con vịt Câu B TN* 3 Đặt tính rồi tính: a. 4682 + 2305 B. 48600 – 9455 a. 6987 b. 39145 SGK 4 Tìm x: a. x – 363 = 975; b. 207 + x = 815 a. x= 1338; b. x = 608 SGK 5 Một cửa hàng ngày đầu bán được 120 m vải, ngày thứ hai bán đượng bằng 1/2 số m vải ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? Gải giải: Số m vải bán được trong ngày thứ hai là: 120 : 2 = 60 (m) Số m vải bán được trong ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: (120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m vải. 8 1 Tính giá trị của biểu thức: 45 + a x b với a = 8; b = 9 là: A. 107; B. 117 C. 171; D. 127 B TN* 2 Tổng của 123456 và 136785 là: A. 260241 B. 261241 C. 259131 D. 269131 A TN 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 96 + 78 + 4 c. 789 + 285 + 15 c. 408 + 85 + 92 d. 448 + 594 + 52 a. 178 c. 1089 b. 585 d. 1094 SGK 4 Tính giá trị của biểu thức: a. 570 - 225 - 167 - 67 b. 468 : 6 + 61 x 2 a. 245 b. 200 SGK 5 Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi? Em bao nhiêu tuổi? Bài giải: Hai lần tuổi em là: 36 - 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi chị là: 14 + 8 = 32 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi SGK 10 1 Tích của 203148 và 3 là: A. 609444 B. 609322 C. 609422 D. 609432 A TN 2 Trong tam giác ABC: A A. AN là đường cao B. CM là đường cao M N C. AB là đường cao B C C TN* 3 Đặt tính rồi tính: a. 386259 + 260837 c. 528946 + 73529 b. 726485 - 452936 d. 435260 - 92753 a. 647096 c. 602475 b. 273549 d. 342507 SGK 4 Tính bằng cách thuận tiện nhấtL 6257 + 989 + 473 b. 5789 + 322 + 4678 a. 7989 b. 10798 SGK 5 Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm, chiều dài hơn chiều rộng 9cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 12 + 9 = 21 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (12 + 21) x 2 = 66 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 12 x 21 = 252 (cm2) Đáp số: Chu vi: 66 cm Diện tích: 252 cm2 12 1 Phần I: Khoanh vào trước câu hỏi trả lời đúng: a. 107 m2 = . dm2 Số điền vào chỗ chấm là: A. 1070 B. 1070 dm2 C. 10700dm2 D. 10700 b. 68000 cm2 = . dm2 A. 6800 B. 680 dm2 C. 680 D. 68 a. D b. C TN 2 A. Nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau với nhau: A. 412 x (3 + 5) m x n + m x k (1) B m x (n + k) a x b – a x c (2) C. 187 x (12 – 5) 412 x 3 + 412 x 5 (3) A. a x (b + c) 187 x 12 – 187 x 5 (4) A đ (3) B đ (1) C đ (4) D đ (2) TN 3 Phần II: Trình bày các cách giải bài toán sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>; <; =) ? a. 210 cm2 2 dm2 10 cm2 b. 6dm2 3cm2 603cm2 c. 1954cm2 19dm2 50cm2 d. 2001cm2 20dm2 10cm2 a. = b. = c. > d. < SGk 4 Đặt tính rồi tính: a. 17 x 86 c. 428 x 39 b. 157 x 24 d. 2057 x 23 a. 1462 c. 16692 b. 3768 d. 47311 SGK 5 Một trường học có 18 lớp, trong đó 12 lớp mỗi lớp có 30 học sinh và 6 lớp mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài giải: Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 36 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của cả trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh SGK 14 1 Số dư lớn nhất trong phép chia cho 4 là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 D TN 2 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. a. (45 + 75) : 5 = (45 : 5) + 75 : 5) = 9 + 15 = 24 b. (45 + 75) : 5 = 125 : 5 = 29 a. Đ b. S TN 3 Đặt tính rồi tính: a. 268 x 235 c. 278157 : 3 b. 475 x 205 d. 408090 : 5 a. 62980 c. 92719 b. 97375 d. 81618 4 Tính bằng hai cách a. (403494 - 16415) : 7 b. (15 x 24) : 6 a. 55297 b. 60 SGK 5 Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm vải dài 30m, cửa hàng đã bán được 1/5 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải? Bài giải: Cửa hàng có số m vải là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số m vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m vải 16 1 Chương của 4480 và 32 là: A. 140 B. 1310 C. 139 D. 130 A Tn 2 Số: 7844 : 212 x 42 53 x 84 : 204 Dòng 1: Thứ tự các số cần điền: 37; 1554 Dòng 2: Thứ tự các số cần điền: 4452; 12 TN 3 Đặt tính rồi tính: a. 288 : 24 c. 469 : 67 b. 2120 : 424 d. 6420 : 321 a. 12 c. 5 b. 4 Tính giá trị của biểu thức: a. 4237 x 18 – 34578 b. 8064 : 64 x 37 a. 41688 b. 4662 SGK 5 Một Sở giáo dục đào tạo nhận được 468 thùng hàng, mỗi thùng có 40 bộ đồ dùng học toán. Người ta đã chia đều số bộ đồ dùng đó cho 156 trường. Hỏi mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán? Bài giải: Sở Giáo dục đào tạo nhận được số bộ đò dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán SGK 18 1 Trong các số: 57234; 64620; 5270; 77285 số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, và 9: A. 57234 B. 5270 C. 64620 D. 77285 C SGK* 2 x x 38 = 9386 A. x = 237 B. x = 247 C. x = 2317 B TN 3 Điền dấu (> < =) thích hợp vào chỗ chấm a. 39585 : 195 .. 39585 x (5 x 39) b. 65880 : 216 .. 92862 : 231 a. = b. < TN 4 Tính giá trị của biểu thức: a. 480 – 120 : 4 b. 63 + 24 x 3 a. 450 b. 135 TN 5 Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trong đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Bài giải: Hai lần số học sinh nam là: 672 – 92 = 580 (học sinh) Số học sinh nam của trường đó là: 580 : 2 = 290 (học sinh) Số học sinh nữ của trường đó là: 920 + 92 = 382 (học sinh) Đáp số: 290 học sinh nam 382 học sinh nữ SGK 20 1 a. Diện tích 1 trang sách toán 4: A. 400m2 B. 400km2 C. 400cm2 C TN 2 b. Phân số có: A. Tử số là 15, mẫu số là 8 B. Tử số là 8, mẫu số là 15 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ 530dm2 = .cm2 c/ 84600cm2 = .dm2 b/ 13dm220cm2 = .cm2 d/ 300 dm2 = ..m2 a/ 53000 c/ 846 b/ 1320 d/ 3 SGK* 4 Viết một phân số a/ Bé hơn 1 b/ Bằng 1 c/ Lớn hơn 1 SGK 5 Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó? Bài giải: Diện tích mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000dm2 SGK 22 1 Trong các phân số: phân số nào là tối giản? A: C: B: B TN* 2 So sánh hai phân số: và A: Vì tử số 3 < 4 nên < B: Vì mẫu số 10 C: Vì = ; = nên > C TN* 3 Quy đồng mẫu số các phân số: a. và b. và a. và ; = = ; = = SGK 4 Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; ; SGK 5 Mai ăn cái bánh, Hoa ăn cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn? Bài giải: Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh Vì < nên Hoa ăn nhiều bánh hơn 24 1 Ghi đúng vào ô trống dòng viết đúng thứ tự các phân số. - Viết phân số: ; ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn. A. < < < B. < < < C. < < < C TN 2 x - = A. x = ; B. x = 1; C. x = C TN 3 Tính: a. + ; b. - a. + = + = b. - = - = = 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. + + ; b. + + a. + + = (+ ) + = + = ; b. + + = + (+ ) = + = + = = . 5 Trong giờ học tự chọn, lớp 4A có số học sinh học nhạc số học sinh học hoạ. Hỏi Tổng số học sinh học nhạc và học hoạ bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh của lớp đó? Bài giải: Tổng số học sinh học nhạc và học hoạ bằng số phần của tổng số học sinh cả lớp là: + = (Tổng số học sinh) Đáp số: (Tổng số học sinh) 26 1 x 3 = ? A. ; B. ; C. . C TN 2 Ghi Đ vào mỗi ô trống đặt cạnh kết quả đúng: Tìm của 200kg? A. 320 kg B. 125kg C. 120 kg B 3 Tính: SGK 4 Tìm x: SGK 5 Một hình chữ nhật có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó? Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: (m) SGK 28 1 Ghi Đ vào mỗi ô trống kết quả tính diện tích hình thoi đúng. Biết độ dài đường chéo là: 8cm và 12 cm. A. (12 x 8) : 2 = 48 (m2) B. 12 x 8 = 96 (cm2) C. (12 x 8) : 2 = 48 (cm2). C TN 2 Nhà Bắc có 4 con ngan và 9 con vịt, biết: a. Tỉ số của số ngan và số vịt? b. Tỉ số của số vịt và số ngan? a. A: b. A: B: B: a. B b. B TN 3 Tính: a. ; b. a. ; b. SGK 4 Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 10cm. Tính diện tích miếng kính đó? Bài giải: Diện tích tấm kính đó là: (14 x 10) : 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 SGK 5 Một hình chữ nhật có chu vi là 125m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó? Bài giải: Ta có sơ đồ: ? m 125 m ? m Chiều rộng: Chiều dài: Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50 (m) Chiều dài: 75 (m) SGK 30 1 Nối mỗi dấu * chỉ số lớn và số bé của mỗi câu với số thích hợp ghi trong Ă. Hiệu 2 số Tỉ số 2 số Số bé Số lớn 20 3 : 5 a. * c. * 15 3 : 4 c. * d. * 45 40 30 60 50 A B C D E a. C b. E c. A d. D TN 2 Hiệu của 2 số là 105, tỉ số của 2 số đó là . Tìm hai số đó? A. 30 và 75 B. 42 và 147 C. 70 và 175 C TN 3 Tính: a. b. a. b. SGK 4 Có 10 túi gạo nếp và và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu kg gạo mỗi loại? Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 220 : (10 + 12) = 10 (kg) Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp 100 (kg) Gạo tẻ: 120 (kg) SGK 5 Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học là mấy m? Bài giải: Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8 m đáp số: 8 m SGK 32 1 Trong các phân số: ; ; ; phân số nào bằng phân số ? A. ; . B. ; ; . C. ; ; . C TN 2 Khoanh tròn và chữ đặt trước cách tính thuận tiện và có kết quả đúng: 128 x 65 + 128 x 35 = ? A. 8420 + 4580 = 13000 B. (128 + 128) x (65 + 35) = 25600 C. 128 x (65 + 35) = 12800 C TN 3 Tìm x: a. x x 40 = 16400; b. x : 11 = 57 a. x x 40 = 16400 b. x : 11 = 57 x = 16400 : 40 x = 57 x 11 x = 410 x = 627 TN* 4 Tính: a. b. . a. ; b. . 5 Một tờ giấy hình vuông có cạnh m. Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó. Bài giải: Chu vi của hình vuông đó là : (m) Diện tích của hình vuông đó là: (m2) Đáp số: Chu vi: Diện tích: SGK 34 1 Ghi Đ vào kết quả đúng bài tìm x: a. ; b. A. = A. = B. = B. = C. = C. = a. C b. C TN 2 Điền dấu vào của bài điền dấu với dấu thích hợp (>; < hoặc =). a. 3 giờ 20 phút 205 phút b. 4 phút 10 giây 240 giây c. thế kỷ 20 năm a. < b. > c. = TN 3 Tính: a. a. = SGK 4 Hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng kém chiều dài 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 – 5 = 10 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 10) x 2 = 50 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 15 x 10 = 150 (cm+2) Đáp số: Chu vi: 50 cm Diện tích : 150 cm 5 Tổ một góp được 36 quyển vở, tổ hai góp được nhiều hơn tổ một 2 quyển nhưng ít hơn tổ ba hai quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển? Bài giải: Tổ hai góp được số vở là: 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Cả ba tổ góp được số quyển vở là: 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển
File đính kèm:
- De KS Toan 4.doc