Câu hỏi kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ 8 - Trường THCS Trần Quang

doc2 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ 8 - Trường THCS Trần Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
&CÂU HỎI KIỂM TRA 1 TIẾT&
CÔNG NGHỆ 8
LÝ THUYẾT
Nêu cấu tạo bàn là điện. J
Gồm 2 bộ phận chính:
Dây đốt nóng
- Làm bằng Niken – crôm và chịu được nhiệt độ cao.
- Đặt ở các rãnh (ống) trong bàn là và cách điện với vỏ.
Vỏ bàn là
- Đế làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm
- Nắp làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa chịu nhiệt.
Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện 1 pha. J
Cấu tạo
Stato (phần đứng yên)
Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện
Dây quấn làm bằng dây điện từ và đặt cách điện với lõi thép.
Chức năng: tạo ra từ trường quay.
Roto (phần quay)
Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện.
Dây quấn gồm các thanh dẫn đồng, nhôm đặt trong rãnh các lõi thép.
Chức năng: làm quay máy công tác.
Nguyên lí làm việc: 
Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn, stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.
Nêu cấu tạo của quạt điện. J
F Gồm: động cơ điện và cánh quạt.
F Cánh quạt được lắp với trục của động cơ điện.
F Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại.
Công dụng và cấu tạo của máy biến áp 1 pha. J
Công dụng (chức năng): dùng để biến đổi điện áp của dỏng điện xoay chiều một pha.
Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính:
Lõi thép
- Làm bằng là thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối.
- Chức năng: dẫn từ cho máy biến áp.
Dây quấn:
- Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép và cách điện với lõi thép.
- Có 2 dây quấn:
 + Dây quấn nói với nguồn điện có điện áp là U1 gọi là dây sơ cấp và có N1 vòng dây.
 + Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây thứ cấp và có N2 vòng dây.
Nêu nguyên lí làm việc và số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 pha. J
Nguyên lí làm việc:
J Khi máy biến áp làm việc, điện áp đưa váo dây quấn sơ cấp là U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp nên điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp là U2.
 Số liệu kĩ thuật:
F Công suất định mức (P), đơn vị là VA hay kVA.
F Điện áp định mức (U), đơn vị là V.
F Dòng điện định mức (I) , đơn vị là A.
Giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật. J
220V – 60W: 
F 220V: điện áp định mức của đồ dùng điện nếu thấp hơn 220V à đồ dùng điện không sử dụng được hoặc sử dụng không hiệu quả, nếu cao hơn 220V à đồ dùng điện mau hư.
F 60W: công suất định mức và trong 1h tiêu thụ hết 60W điện năng của đồ dùng điện.
110V – 40W
F 110V: điện áp định mức của đồ dùng điện nếu thấp hơn 110V à đồ dùng điện không sử dụng được hoặc sử dụng không hiệu quả, nếu cao hơn 110V à đồ dùng điện mau hư.
F 40W : công suất định mức của đồ dùng điện, trong 1h đồ dùng điện đó tiêu thụ hết 40w điện năng.
II. BÀI TẬP
Một máy biến áp có điện áp sơ cấp là 220V, có vòng dây sơ cấp là 600 vòng, vòng dây thứ cấp là 900 vòng
Đây là máy biến áp tăng áp hay giảm áp ?
Tính điện áp thứ cấp.
Muốn điện áp đầu ra (U2) là 110V thì vòng dây thứ cấp phải là bao nhiêu ?
JTóm tắtJ
U1 = 220V	U2 = ? V
N1 = 600 vòng	N2 = 900 vòng
JGiảiJ
Đây là máy biến áp tăng áp.
Áp dụng công thức:
U1U2+ N1N2=>U2=U1N2N1=220900600=330(V)
Nếu U2 là 110V, áp dụng công thức ta có:
 U1U2+ N1N2=>N2=N1U2U1=600110220=300 vòng
J Đáp số: b. 330V	c. 300 vòng
Có các thiết bị điện sau:
+ Đèn huỳnh quang: 220V – 40W (4h)
+ Quạt bàn	 : 220V – 60W (3h)
	Tính điện năng tiêu thụ cùa các thiết bị trên trong 1 ngày và trong 1 tháng (30 ngày).
JBài làmJ
	Điện năng tiêu thụ của các thiết bị trên trong 1 ngày: 
A = 40 * 4 + 60 * 3 = 340Wh
	Điện năng tiêu thụ của các thiết bị trên trong 1 tháng:
A = 340 * 30 = 10200Wh
 = 10,2kWh
J Đáp số: 1 ngày: 340Wh	 1 tháng: 10.2kWh
 LHF@!&JC?EGK 
GOOD GOOD LUCK IN
L K J 

File đính kèm:

  • docCau hoi KT 1 tiet Cong Nghe 8 HKII.doc