Câu hỏi ôn tập cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập cuối học kì I Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập tiếng việt A. Luyện từ và câu Bài 1. Chọn từ láy sau điền vào chỗ trống cho phù hợp: rào rào,. râm ran, ra rả, réo rắt, rộn ràng, ríu ra ríu rít. .. đến trường ..cười nói rên đường vui sao Tiếng vỗ tay nghe .. .. tiếng trống xôn xao trong đầu Tiếng sáo .. nơi đâu ..tiếng chú ve sầu ngân vang. Bài 2: Điền quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: Trưa nước biển xanh lơ khi chiều tà .biển đổi sang màu xanh lục. .bảo vệ tốt những cánh rừng đầu nguồn ..quê tôi không bị những trận lũ lớn tràn về. ..những núi băng ở Bắc Cực tan ra thành nước ..toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả. . Tuổi còn nhỏ ..thiếu nhi Việt Nam đã có ý thức tham gia bảo vệ rừng. Bài 3: Hoàn thành bảng sau: Từ đã cho Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Đoàn kết Hạnh phúc Cần cù Nhân hậu Dũng cảm Thật thà Cống hiến Vui vẻ An toàn Bài 4: Xếp các từ gạch chân trong đoạn văn sau vào bảng : ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt.Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sáng đài truyền hình thành phố có vẽ bị hạ thấp xuống và kéo lại gần. Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại. - Danh từ: - Động từ: -Tính từ: Quan hệ từ: Bài 5: đọc các câu sau: Bạn có nghe thấy tiếng của thiên nhiên,của quê hương cứ reo lên, hát lên hằng ngày quanh ta? Cỏ cây, chim muông, cả tiếng mưa, tiếng nắnglúc nào cũng thầm thì lao xao, náo nức, tí tách.Ôi những âm thanhđó mới kì diệu làm sao! Bạn hãy lắng nghe! Đừng để món quà quý báu của thiên nhiên ban tặng cho chúng ta phải uổng phí. Ghi lại: a) Một câu kể: .. b) Một câu hỏi: .. c) Một câu cảm: .. d) Một câu khiến: .. Bài 6: a) Đặt câu văn tả buổi sáng có sử dụng từ láy b)Đặt câu có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa để tả: - Dòng sông: .. - Đôi mắt :.. - Bàn tay:.. Bài 7:Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Khu dân cư:. b)Khu sản xuất:. c)Khu bảo tồn thiên nhiên:.. d) Sinh vật: . e) Sinh thái: . g) Hình thái: Bài 8: Chuyển những cặp câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: a) Chúng ta đã không biết bảo vệ rừng. Chúng ta đã phải hứng chịu nhiều hậu quả nặng nề. .. b)Đất không phải là vô hạn.Chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý. Bài 9: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy sau: Trái xoan, vuông vức, bầu bầu, chữ điền, tròn trĩnh, trùng trục, mặt lưỡi cày. Trắng trẻo, ngăm đen, mịn màng, nhăn nheo, đen nhánh, bánh mật, nhẵn nhụi, căng bóng. Một mí, óng ả, đen láy, tròn xoe, bồ câu, hai mí, ti hí, lanh lợi. Vạm vỡ, sần sùi, thấp bé, gầy đét, lực lưỡng, dong dỏng, tầm thước. đen nhánh, ngăm ngăm, đen mượt , óng mượt, xơ xác, hoa râm, bác phơ. Bài 10: Đặt câu Có quan hệ từ: với, của, bằng Có các cặp quan hệ từ chỉ: - Nguyên nhân- kết quả: .. - Giả thiết- kết quả . Tăng tiến: . -Tương phản: B.Tập làm văn: 1. Tả một em bé tập đi, tập nói . 2. Tả một người thân đang làm việc. 3. Tả một người bạn thân. 4. Tả một người lao động đang làm việc.
File đính kèm:
- On tap mon Tieng viet cuoi ki I.doc