Câu hỏi ôn tập kì I môn Sinh 8

doc8 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập kì I môn Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống?
	Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến tế bào nên TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 2: Mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào: 
Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của protein được tổng hợp trong tế bào ở riboxom. Như vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống
Câu 3: Mô
a) Mô là gì? 
 Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa,có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.
b) Đặc điểm và chức năng của các mô :
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Đặc điểm cấu tạo
Tế bào xếp xít nhau
Tế bào nằm trong chất nền
Tế bào dài, xếp thành từng bó
Noron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ, tiết ( mô sinh sản làm nhiệm vụ sinh sản)
Nâng đỡ ( máu vận chuyển các chất)
Co dãn, tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin, điều hòa các hoạt động các cơ quan
c) So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mơ đó?
Vị trí của mô: 
+ Mô biểu bì phủ phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan
+ Mô liên kết: dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương
Sự sắp xếp: 
+ Mô biểu bì: TB xếp xít nhau
+ Mô liên kết: TB nằm trong chất nền
d) Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
- Đặc điểm cấu tạo:
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Số nhân
Nhiều nhân
Một nhân
Nhiều nhân
Vị trí nhân
Ở phía ngoài sát màng
Ở giữa
Ở giữa
Có vân ngang
Có
không
Có
- Phân bố: cơ vân gắn với xương tạo nên hệ cơ xương. Cơ trơn tạo nên thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim
- Khả năng co dãn: tốt nhất là cơ vân, đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn
e) Máu thuộc loại mô gì? Vì sao?
- Máu thuộc loại mô liên kết, vì máu sản sinh ra chất không sống ( chất cơ bản, chất nền) là huyết tương
Câu 4: Nơron
a) Cấu tạo của nơron 
	+ Thân: chứa nhân
	+ Sợi nhánh: mọc quanh thân
	+ Sợi trục: có vỏ miêlin bao bọc, tận cùng phân nhánh gọi là các xinap
b) Nêu chức năng của Noron: 
+ Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân noron và truyền đi dọc theo sợi trục
c) Có mấy loại noron?
- Noron hướng tâm: có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh
- Noron trung gian: nằn trong trung ương thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các noron
- Noron li tâm: có thân nằm trong trung ương thần kinh ( hoặc hạch sinh dưỡng), sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng, truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng
Câu 5: Phản xạ
a) Phản xạ là gì?
- Phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong hoặc mội trường ngoài thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. (tự lấy ví dụ)
b)Cung phản xạ là gì?
- Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng
c)Vòng phản xạ là gì?
- Cơ thể biết được các phản ứng đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích hay chưa là nhờ có luồng thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tầm về trung ương thần kinh. Nếu chưa đáp ứng đúng được yêu cầu trả lời kích thích thì trung ương thần kinh tiếp tục phát lệnh điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời
- Như vậy, phạn xả được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thông tin ngược báo về trung ương để điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ.
d) Lấy một ví dụ về phản xạ? Phân tích cung phản xạ đó?
HD: - Ví dụ về phản xạ: Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại. 	
- Cơ quan thụ cảm: Da báo qua nơron hướng tâm → truyền về trung ương thần kinh qua nơron trung gian, trung ương thần kinh chỉ đạo nơron ly tâm qua nơron trung gian → cơ quan vận động: rụt tay lại
Câu 6 : Bộ xương người
a) Khái quát về bộ xương
- BX gồm 3 phần
	+ Xương đầu: ++ X/Sọ: tạo hộp sọ chứa não 
	 ++ X/mặt: xương mặt nhỏ, xương hàm bớt thô (do ăn t/ăn chín) có lồi cằm do sự phát triển của ngôn ngữ
	+ Xương thân: ++ X/cột sống : gồm nhiều đốt sống khớp lại với nhau và cong ở 4 chỗ
	 ++ X/sườn : gắn với cột sống
	 ++ X/chi : x/tay và x/chân
b) Chức năng của bộ xương
- Là phần cứng của cơ thể tạo thành bộ khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định, đồng thời làm chỗ bám của cơ, vì vậy cơ thể vận động được. Xương còn bảo vệ cho các cơ quan mềm, nằm sâu trong cơ thể khỏi bị tổn thương
c) Những điểm khác nhau giữa xương chân và xương tay và ý nghĩa với hoạt động của con người : 
(*) Giống nhau : Có các phần giống nhau
- X/tay : x/cánh, x/ống, x/cổ tay, x/bàn
- X/chân : x/đùi, x/ống, x/cổ chân, x/bàn chân
(*) Khác nhau
- X/tay : 
 + Ngắn, nhỏ, gấp ra trước : thích nghi với lao động
 + X/ngón tay dài, bàn ngắn, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại : giúp cầm, nắm
 + X/cổ tay : 8 xương nhỏ khớp phẳng trượt lên nhau : giúp cử động linh hoạt
- X/chân :
 + Dài, to, gấp ra sau : phù hợp với chức năng nâng đỡ và di chuyển
 + Xương ngón ngắn, xương bàn dài, x/cổ chân, x/gót lớn phát triển rộng về sau tạo thành bàn chân hình vòm : tạo sự vững chắc, cho dáng đứng thẳng, giảm sự ma sát với mặt đất -> đi lại dễ dàng. 
Câu 7 : Khớp xương
a)Nêu rõ vai trò của từng loại khớp:
- Khớp bất động giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan ( hộp sọ bảo vệ não) hoặc nâng đỡ ( xương chậu) (tự lấy ví dụ)
 - Khớp bán động giúp xương tạo thành khoang bảo vệ ( khoang ngực). ngoài ra còn có vai trò quan trọng đối với việc giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp. (tự lấy ví dụ)
- Khớp động đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay, chân (tự lấy ví dụ)
b) Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau ra sao? vì sao có sự khác nhau đó:
- Khớp động có cử động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn, có sụn trơn bóng và giữa có bao chứa dịch khớp. (tự lấy ví dụ)
- Diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp. (tự lấy ví dụ)
Câu 8 : Các loại xương ? Sự to ra và dài ra của xương ?
a) Các loại xương
Có 3 loại:
- Xương dài: hình ống, giữa chứa tủy đỏ trẻ em và chứa mỡ vàng ở người lớn: xương ống tay, xương đùi..
- Xương ngắn: kích thước ngắn, chẳng hạn như xương đốt sống, xương cổ chân, cổ tay
- Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chậu, các xương sọ.
b) Đặc điểm và chức năng của xương dài
Các phần của xương
Cấu tạo
Chức năng
Đầu xương
Sụn bọc đầu xương
Giảm ma sát trong các khớp xương
Mô xương xốp gồm các nan xương
Phân tán lực tác động
Tạo các ô chứa tủy đỏ
Thân xương
Màng xương
Giúp xương phát triển to về bề ngang
Mô xương cứng
chịu lực, đảm bảo vững chắc
Khoang xương
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn
c) Sự to ra và dài ra của xương:
- Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra. Đến tuổi trưởng thành, sự
d) Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
- Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương. 
- Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ thể.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của cơ phù hợp với chức năng co cơ (HS tự làm)
	Tính chất của cơ (HS tự làm)
Câu 10: Mỏi cơ
a) Sự mỏi cơ là gì
- Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến sự mỏi cơ
- Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ co giảm dần và dẫn đến không còn khả năng phản ứng với những kích thích của môi trường mà trước đó nó đã từng phản ứng.
b) Nguyên nhân của sự mỏi cơ
- Lượng oxi cung cấp cho cơ thể thiếu nên axit lactic bị tích tuh nhiều đầu độc cơ gây mỏi cơ.
c) Biện pháp chống mỏi cơ 
- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp
- Lao động vừa sức, kết hợp với nghỉ ngơi hợp lí, tạo tinh thần thoải mái vui vẻ.
d) Rèn luyện cơ : 
- Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sức sẽ có tác dụng :
	+ Tăng thể tích của cơ
	+ Tăng lực co cơ
Câu 11 : Những đặc điểm của bộ xương thích nghi với lối đứng thẳng và đi bằng 2 chân (HS tự làm)
Câu 12 : Khi gặp người gãy xương e cần làm gì :
- Đặt nạn nằm yên
- Lau sạch vết thương bằng khăn sạch hay gạc
- Tiến hành sơ cứu :
	(*) Phương pháp sơ cứu : Đặt nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải gấp dày ở chỗ các đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 chỗ xương gãy. Nếu gãy xương cẳng tay chỉ cần dùng 1 nẹp đỡ cánh tay.
	(*) Phương pháp băng bó : Sau khi đã buộc định vị, dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương. Băng cần quấn chặt. Với xương cẳng tay quấn từ trong ra cổ tay sau đó làm dây đeo cẳng tay vào cổ. Với gãy xương chân thì băng từ cổ chân vào, chú ý nếu chỗ gãy là xương đùi cần dùng nẹp dài từ sườn tới gót chân và buộc cố định ở phần thân để đảm bảo chân bị gãy cố định.
Câu hỏi phụ trong các phần trên:
a) Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì?
- Có 1 chế độ dinh dưỡng hợp lí
- Tắm nắng trong thời gian thích hợp để cơ thể chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitaminD mà cơ thể có thể chuyển hóa canxi tạo ra xương)
- Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
b) Để chống con vẹo cốt sống, trong lao động phải chú ý những điểm gì?
- Khi mang vác vật nặng, ko nên vượt quá sức chịu đựng, không mang vác về 1 bên liên tục trong thời gian dài mà phải đổi bên. Nếu có thể thì phân chia làm 2 nửa để 2 tay cùng xách cho cân
- Khi ngồi vào bàn học tập hay làm việc cần đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn, không cuối gò lưng, không nghiêng vẹo.
c) Giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở?
- Khi hầm xương bò, lợn.chất cốt giao bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt lại. Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên bị bở
d) Luyện tập thường xuyên có tác dụng dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với cơ thể?
- Tăng thể tích của cơ
- Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó năng suất lao động cao.
- Làm xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối 
- Làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa
- Làm cho tinh thần sảng khoái
Câu 12: Thành phần của máu
Thành phần của máu: Huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu)
Chức năng của các thành phần trong máu (khi được hỏi cần nêu hết)
a) Huyết tương:
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng các chất cần thiết khác và các chất thải
b) Hồng cầu
- Trong hồng cầu có HB (hemoglobin) có đặc tính kết hợp được với O2 và CO2 : Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2
c) Bạch cầu: chức năng bảo vệ cơ thể khi vi khuẩn hay virut xâm nhập qua 3 cơ chế
- Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng. (Có 2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là: bạch cầu trung tính và đại thực bào)
- Tế bào limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên
- Tế bào T đã tiếp nhận, tiếp xúc với tế bào nhiễm bệnh, tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá hủy.
(chú ý bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia bảo nhưng với mức độ ít hơn)
d) Tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu. Qua cơ chế sau:
- Trong huyết tương có 1 loại protein hòa tan gọi là chất sinh tơ máu. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác, trong đó có ion canxi (Ca2+ )
Câu 13: Miễn dịch là gì? Có mấy loại?
Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc1 bệnh truyền nhiễm nào đó.
Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
- Miễn dịch tự nhiên có được 1 cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra (m/dịch bẩm sinh: toi gà, ..) hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh(m/dịch tập nhiễm: sởi, quai bị). 
- Miễn dịch nhân tạo: có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễn bệnh (Tiêm phòng cho trẻ: Lao, ho gà, sởi, bại liệt, uốn ván, bạch hầu.)
Câu 14: Môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô, bạch huyết
- Mối quan hệ: Máu Nước mô Bạch huyết Máu
 + Một số thành phần máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô (trừ hồng cầu)
 + Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
 + Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đổ về tĩnh mạch về tim, lưu chuyển cùng với máu.
- Vai trò của môi trường trong cơ thể: giúp TB thường xuyên liên hệ với môi trường trong quá trình trao đổi chất
Câu hỏi phụ các phần trên:
a) Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?
- Đông máu là 1 cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu.
b) Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là do đâu?
- Là nhờ các búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách ở mạch máu.
c) Tiểu cầu có vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Bám vào vết rách và bám vào nhanh để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách
- Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
d) Nguyên tắc truyền máu:
- Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến ( hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiệm các tác nhân gây bệnh. 
e) Sơ đồ truyền máu (H/S tự làm)
Câu 15: Hệ tuần hoàn
a) Cấu tạo hệ tuần hoàn
Gồm có tim và hệ mạch
- Tim: gồm 4 ngăn : 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ, chia thành 2 nửa tách biệt hoàn toàn.
	+ Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ ( TT trái > TT phải > TN phải > TN trái)
	+ Có các van tim làm máu vận chuyển 1 chiều: van nhĩ thất trái (van 2 lá), van nhĩ thất phải (van 3 lá)
- Hệ mạch: gồm có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
b) Chức năng của hệ tuần hoàn
- Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim ( tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim ( tâm nhĩ)
c) Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi, rồi vào mao mạch phổi(thực hiện quá trình TĐK lấy O2 và thải CO2), qua tĩnh mạch phổi rồi trở về tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: bắt đầu từ tâm thất trái qua động mạch chủ, rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể, từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên rồi về tâm nhĩ phải, từ mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới rồi cũng trở về tâm nhĩ phải
d) Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và trong phân hệ nhỏ:
- Phân hệ lớn: bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể ( nửa trên bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể), qua các mạch bạch huyết nhỏ, hạch bạch huyết rồi tới các mạch bạch huyết lớn hơn, rồi tập trung đổ vào ống bạch huyết và cuối cùng tập trung vào tĩnh mạch máu ( tĩnh mạch dưới đòn)
- Phân hệ nhỏ: tương tự như trên, chỉ khác ở nơi bắt đầu là các mao mạch bạch huyết của nửa trên bên phải cơ thể.
Câu 16: Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho tim, mạch:
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn:
 + Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, heroin, rượu, doping..
 + Cần kiểm tra sức khỏe định kì hằng năm để phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động, sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ
 + Khi bị shock hoặc stress cần điểu chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ (tránh lo lắng)
Câu hỏi phụ các phần ở trên
a) Nếu cấu tạo và vị trí của tim:
- Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim ( tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) và các van tim ( van nhĩ-thất, van động mạch)
- Tim nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức và lệch sang trái
- Bao ngoài tim còn có 1 màng bọc bên ngoài, gọi là màng ngoài tim; lót trong các ngăn tim còn có màng trong tim
- Tim nặng khoảng 300 g, 
- Mỗi ngăn tim chứa khoảng 60ml máu
b) Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào?
- Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra
- Các van tĩnh mạch
c) Nguyên nhân làm tăng huyết áp trong động mạch:
- Kết quả nhất thời của sự luyện tập TDTT, cơn sốt, sự tức giận
- Một số vi khuẩn, virus có hại cho tim
- Món ăn chứa nhiều mỡ động vật 
d) Máu vận chuyển 1 chiều trong hệ tuần hoàn nhờ những yếu tố nào (HS tự làm)
e) Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch. 
( Tập TDTT, không dùng các chất  )
f) tại sao tim có thể làm việc suốt đời mà không mệt mỏi: vì thời gian nghỉ lâu hơn thời gian làm việc (Nhĩ co 0,1/0,8s, thất co 0,3/0,8s)
Câu 17: Hệ hô hấp
a) Hô hấp là gì
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
- Quá trình hô hấp bao gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào
b) Tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người:
- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho ko khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuếch tán 02 từ ko khí ở phế nang vào máu và CO2 từ máu vào ko khí phế nang
- Trao đổi khí ở tế bào bao gồm sự khuech O2 từ máu vào tế bao và CO2 từ tế bào vào máu.
c) So sánh hệ hô hấp của người và hệ hô hấp của thỏ:
 Giống nhau:
- Đều có đường dẫn khí và 2 lá phổi
- Đều nằm trong khoang ngực và ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành
- Trong đường dẫn khí đều có: Mũi, Họng, Thanh quản, Khí quản, Phế quản
- Bao bọc 2 lá phổi có 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi. Chính giữa là chất dịch.
- Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang, tập hợp thành từng cụm, bao mỗi túi phổi là mạng mao mạch dày đặc
 Khác nhau:
 Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm
d) Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm ko khí vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?
- Làm ẩm ko khí là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí
- Làm ấm ko khí là do có mạng mao mạch dày đặc , căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.
- Tham gia bảo vệ phổi thì có:
 + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản
 + Nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt
 + Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệun hóa các tác nhân gây bệnh 
e) Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
- Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp
- Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 cm2
Câu 18: 
a) Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra
- Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.
- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng
b) Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại:
- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viên, nơi ở
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có bụi
- Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc hại
- Không hút thuốc là và vận động mọi người ko nên hút thuốc
c) Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau ntn để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? (HS tự làm)
d)Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
 Sự luyện tập, Tầm vóc, Giới tính, Tình trạng sức khỏe, bệnh tật
e) Mổ tả sự khuếch tán của 02 và CO2 (HS tự làm)
f) Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
HD: - Lợi: tăng hiệu quả hô hấp, lượng khí được trao đổi nhiều hơn; lượng khí cặn giảm đi, lượng khí lưu thông nhiều hơn 
- Thường xuyên luyện tập TDTT đúng cách và hợp lý. Luyện tập để thở bình thường được sâu hơn và giảm số lượng nhịp thở trong 1 phút
Câu 19: Khi em gặp người bị đuối nước e phải làm gì? (tương tự với các trường hợp khác: điện giật, ngạt)
(*) B1: loại bỏ nguyên nhân gây gián đoạn hô hấp: Vác nạn dốc ngược nhân chạy (với điện giật thì ngắt cầu dao, lấy dây điện ra)
(*) B2: Tiến hành hô hấp nhân tạo:
 - Cách 1: Hà hơi thổi ngạt: 
+ Đặt nạn nhân nằm ngữa, đầu ngửa ra phía sau.
+ Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay.
+ Tự hít hơi đầy lồng ngực, thổi hết sức vào miệng nạn nhân.
+ Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp. 
+ Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/1 phút.
- Cách 2: H/s xem lại trong SGK
Câu 20: Hệ tiêu hóa
a)Các chất trong thức ăn được phân nhóm thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm.
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
 + Chất vô cơ: nước, muối khoáng
 + Chất hữu cô: Gluxit, lipit, protein, axit nucleic
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua quá trình tiêu hóa
 + Các chất bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: gluxit, protein, lipit, axit nucleic
 + Các chất ko bị biến đổi qua quá trình tiêu hóa: vitamin, nước, muối khoáng
b) Nêu cấu tạo của dạ dày, ruột non. So sách cấu tạo và chức năng tiêu hóa thức ăn ở dạ dày và ruột non.
c) Nếu tóm tắt quá trình biến đổi thức ăn ở ruột non
d) Vì sao thành dạ dày không bị tiêu hóa
e) Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa
f) Nêu vai trò của gan
g) Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non có ý nghĩa gì với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng của nó?
- Diện tích bề mặt bên trong ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao
- Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyet61 dày đặc, phân bố tới từng lông cũng là điều kiện cần thiết cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng đạt hiệu quả cao
h) Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh
i) Ăn uống như thế nào là đúng cách
Chúc các em học tốt !

File đính kèm:

  • docCau hoi Sinh hoc 8 HK1.doc
Đề thi liên quan