Câu hỏi ôn tập môn Công Nghệ 8 học kì II
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn Công Nghệ 8 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập môn Công Nghệ 8 Học kì II (11_12) I. Phần trắc nghiệm Từ câu 1 đến câu 6 : nhận biết 1: Vật liệu cách điện có điện trở suất càng lớn thì : a. Dẫn điện càng tốt b. Cách điện càng tốt c. Dẫn điện càng kém d. Cách điện càng kém 2: Đồ dùng loại điện - cơ dựa vào tác dụng nào sau đây của dòng điện? a. Tác dụng nhiệt b. Tác dụng từ c. Tác dụng phát sáng d. Tác dụng hóa học 3: Nhãn một đồ dùng điện có ghi là 220V - 40W, các kí hiệu V và W chỉ đại lượng điện nào? a. điện áp – công suất b. dòng điện – điện năng tiêu thụ c. dòng điện – công suất d. điện áp – dòng điện 4: Cầu chì có công dụng ? a. Đóng – cắt mạch điện b. Là thiết bị lấy điện cho đồ dùng điện c. Phát huy năng suất cho đồ dùng d. Bảo vệ an toàn cho đồ dùng điện 5: Công tắc có công dụng gì ? a. Là thiết bị dẫn điện b. Là thiết bị bảo vệ các đồ dùng điện c. Là thiết bị lấy điện d. Là thiết bị đóng – cắt mạch điện 6 : Trong động cơ điện Stato còn gọi là: A. Phần quay B. Bộ phận bị điều khiển C. Bộ phận điều khiển D. Phần đứng yên Từ câu 7 đến câu 12: thông hiểu 7: Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là: A. Từ 6 giờ đến 10 giờ B. Từ 18 giờ đến 22 giờ C. Từ 1 giờ đến 6 giờ D. Từ 13 giờ đến 18 giờ 8: Khi sửa chữa điện ta không nên: A. Rút nắp cầu chì và cắt cầu dao. B. Dùng tay trần chạm vào dây điện không có vỏ bọc cách C. Ngắt aptomat, rút phích cắm điện.. D Cắt cầu dao, rút phích cắm điện và ngắt aptomat 9. Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho đèn bàn học. Em sẽ chọn bóng nào trong các bóng đèn dưới đây: A. Bóng đèn loại 220V – 40W B. Bóng đèn loại 110V – 40W C. Bóng đèn loại 220V – 300W D. Bóng đèn loại 220V – 100W 10. Trong các đồ dùng điện sau, đồ dùng nào là đồ dùng điện loại điện – cơ? A. Bàn là điện B. Đèn sợi đốt C. Quạt điện D. Bếp điện 11./ Máy sấy tóc là đồ dùng điện loại gì ? Loại điện nhiệt B. Loại điện cơ C. Loại điện quang D. Kết hợp loại điện nhiệt và điện cơ 12: Thiết bị điện nào dưới đây bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch và quá tải A. Cầu dao C. Công tắc B. Nút ấn D. Aptomat Từ câu 13 đến 20: vận dụng 13: Các thiết bị và đồ dùng điện nào dưới đây sử dụng phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà ?. A. Nồi cơm điện 110V - 600W C. Công tắc điện 250V - 10A B. Bàn là điện 127V - 1000W D. Bóng điện 12v - 3W 14 : Máy biến áp dùng để làm gì ?. A. Truyền tải điện năng. C. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều. B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. D. Cả B và C 15: Đồ dùng loại điện - quang dựa vào tác dụng nào sau đây của dòng điện? a. Tác dụng nhiệt. b. Tác dụng từ. c. Tác dụng phát sáng . d. Tác dụng hóa học 16. Trên nồi cơm điện có ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. cường độ dòng điện định mức của nồi cơm điện. B. điện áp định mức của nồi cơm điện. C. công suất định mức của nồi cơm điện. D. dung tích soong của nồi cơm điện. 17. Những hành động nào sau đây em cho là đúng : a. Tan học không tắt đèn phòng học . b. Trời sáng ban ngày nhưng phải bật điện sáng. c. Khi ra khỏi nhà , tắt hết điện các phòng . d. Trời lạnh nhưng vẫn bật quạt . 18. Công dụng của chấn lưu đèn huỳnh quang là : A. Tăng điện áp qua đèn B. Giới hạn công suất. C. Giới hạn dòng điện qua đèn D. Giới hạn điện trở. 19. Dây đốt nóng của bàn là điện, nồi cơm điện thường được làm bằng: A. Dây Niken-crom C. Dây đồng B. Dây Phero-crom D. Dây Vônfram 20: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Aptomat là thiết bị dùng để A. điện năng thành quang năng. 1+ 2. Công tắc là thiết bị dùng để B tự động ngắt mạch khi quă tải hoặc ngắn mạch 3. Phích cắm điện và ổ điện là thiết bị C. biến đổi điện áp 4. Bóng đèn điện là đồ dùng điện biến D. biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 5. Động cơ điện là thiết bị dùng để E. đóng cắt mạch điện. 6. Máy biến áp là thiết bị dùng để F. lấy điện sử dụng G. biến điện năng thành cơ năng Đáp Án 1.b 11.d 2.b 12.d 3.a 13.c 4.d 14d 5.d 15.c 6.d 16.b 7.b 17.c 8.b 18.a 9.a 19.d 10.c 20. 1+B. 2+E. 3+F. 4+A. 5+G. 6+D II. Phần tự luận. Tỉ lệ 3-3-4: nhận biết- thông hiểu- vận dụng Câu 1: Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ? Đặc tính của vật liệu - Vật liệu mà dòng điện chạy qua được gọi là vật liệu dẫn điện. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ khoảng từ 10-6 đến 10-8Ωm, có đặc tính dẫn điện tốt. - Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện. Các vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn từ 108 đến 1013 Ωm. - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ. Câu 2. So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt 1. Ánh sáng liên tục. 2. Không cần chấn lưu 1. Không tiết kiệm điện năng. 2. Tuổi thọ thấp. Đèn huỳnh quang 1. Tiết kiệm điện năng. 2. Tuổi thọ cao 1. Ánh sáng không liên tục. 2. Cần chấn lưu. Câu 3. Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. - Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt (nung) nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Câu 4. Công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện: - Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính như sau: A = P.t Trong đó: + t : thời gian làm việc của đồ dùng điện (h). + P: công suất của đồ dùng điện (W) + A: điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t (Wh) 1kWh = 1000Wh. Câu 5. Nguyên lí làm việc của công tắc điện: Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện. Câu 6 Cấu tạo và yêu cầu của mạng điện trong nhà? *Cấu tạo: - Mạch chính có hai dây: pha và trung tính được mắc sứ cách điện. - Được nối với (kwh). - Bảng điện gồm có các thiết bị đóng ngắt điện. - Đồ dùng điện. *Yêu cầu: - Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết. - Mạng điện phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. - Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp. Câu 7: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ điện gia đình? Sử dụng đúng điện áp định mức _Sử dụng đúng công suất định mức _Sử dụng đúng chức năng _Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa Câu 8. Quan sát bảng và trả lời các câu hỏi phía dưới: Tên đồ dùng Công suất P(w) Số lượng Thời gian sừ dụng mỗi ngày t(h) Tivi 70 2 4 Quạt bàn 65 3 2 Bếp điện 1200 1 1 Tính điện năng tiêu thụ của một gia đình trong 1 tháng (30 ngày) và số tiền phải trả trong 1 tháng khi sử dụng các đồ dùng điện như trên, biết đơn giá là 1kwh=600 đồng. Giải - Điện năng tiêu thụ của hai ti vi trong 1 tháng: A ti vi = p.t = (70.120).2 = 16800 w/h = 16.8 Kw/h - Điện năng tiêu thụ của ba quạt bàn trong 1 tháng: A quạt bàn = p.t = (65.60).3 = 11700 w/h = 11.7 Kw/h - Điện năng tiêu thụ của 1 bếp điện trong 1 tháng: A bếp điện = p.t = 1200.30 = 36000 w/h= 36 Kw/h. - Điện năng tiệu thụ của gia đình trong 1 tháng : A= A ti vi + A quạt bàn + A bếp điện =16.8+11.7+36 =64.5 Kw/h - Số tiền phải trả trong 1 tháng: 64.5 . 6000 =387000 Đồng Câu 9. Quan sát bảng và trả lời các câu hỏi phía dưới: Tên đồ dùng Công suất P(w) Số lượng Thời gian sừ dụng mỗi ngày t(h) Tivi 80 1 4 Quạt bàn 65 2 2 Bếp điện 1000 1 0.5 Tính điện năng tiêu thụ của một gia đình trong một ngày, biết mỗi ngày gia đình đó sử dụng các đồ dùng điện như trên. - Điện năng tiêu thụ của một ti vi : A ti vi = p.t = 80.4= 320w/h. - Điện năng tiêu thụ của hai quạt bàn : A quạt bàn = p.t = (65.2).2 = 260w/h - Điện năng tiêu thụ của 1 bàn là : A bàn là = p.t =1000.0,5= 500w/h - Điện năng tiệu thụ của gia đình trong 1 ngày : A= A ti vi + A quạt bàn + A bàn là = 320+260+500 =1080w/h Câu 10: Tính toán số tiền phải trả của hộ gia đình trong 1 tháng ( 30 ngày) gồm các thiết bị sau : ( 2 đỉêm) Đèn sợi đốt 220V – 75W , mỗi ngày sử dụng 4 giờ, số lượng 2 thiết bị . Tủ lạnh 220V – 250W , mỗi ngày sử dụng 24 giờ . Tivi 220V – 120W , mỗi giờ sử dụng 3 giờ . Nồi cơm điện 200V – 650W , mỗi ngay sử dụng 2 giờ . Biết rằng mỗi kWh có giá là 800 đồng. Giải Tính toán số tiền phải trả trong 1 tháng ( 2 điểm ) _ Đèn sợi đốt A = (60.4.2.30)/1000 = 14,4 Kwh _Tủ lạnh A =( 120.24.30)/ 1000 = 86,4Kwh _Tivi A = ( 120.3.30)/1000 = 10,8Kwh _Nồi cơm điện A = (500.2.30)/1000 = 30 Kwh * Số tiền phải trả = ( 11,4 + 86,4 + 10,8 + 30) . 800 = 113.280 đồng
File đính kèm:
- De cuong on thi HK II CN 81112.doc