Câu hỏi ôn tập môn học: Sinh 8

doc16 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn học: Sinh 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi ôn tập
môn: sinh 8
Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể của chúng ta (Bài tiết là gì hoặc trình bày khái niệm bài tiết)? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm?
Câu 2: Hệ bài tiết có cấu tạo như thế nào? (trình bày các thành phần của hệ bài tiết nước tiểu?)
Câu 3: Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Câu 4: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? 
Câu 5: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng đó?
Câu 7: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?
Câu 8: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới dạng sơ đồ? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động?
Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tuỷ sống gồm có 3 bước.
Em hãy cho biết mỗi bước thí nghiệm đó nhằm mục đích gì? 
Câu 10: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tuỷ sống?
Câu 11: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
Câu 12 : Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo là đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện ra rễ nào còn và rễ nào mất ?
Câu 13: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? Giải thích vì sao người say rượu thường có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
Câu 14: Trình bày cấu tạo ngoài và câu tạo trong của đại não? Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp Thú?
Câu 15: Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Hãy trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau:
- Lúc huyết áp tăng cao?
- Lúc hoạt động lao động nặng?
Câu 16: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
Câu 17 : Cận thị là do đâu ? làm thế nào để nhìn rõ? Tại sao người già thường phải đeo kính lão? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?
Câu 18: Nêu rõ những hậu quả của bệnhđau mắt hột và cách phòng tránh?
Câu19: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận sóng âm? Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
Câu 20: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK? Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con người và động vật? Lấy VD về sự hình thành 1 PXCĐK và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả?
Câu 21: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
Câu 22: Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
Câu 23: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?
Câu 24: Nêu vai trò của hoocmon, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết?
Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ?
Câu 25: Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? Vai trò của tuyến trên thận?
Câu 26: Trình bày sơ đồ quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ?
Câu 27: Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫ tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
Câu 28: Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết?
Câu 29: Hoàn thành bảng 61 SGK tr. 192?
Câu 30: Làm câu hỏi và bài tập SGK tr. 195?
Câu 31: AIDS là gì? Nguyên nhân dẫ tới AIDS là gì? Kể tên những con đường lây nhiễm HIV/AIDS? Phòng tránh lây nhiếm HIV bằng cách nào? Có nên cách li người bệnh để khỏi bị lây nhiễm không?
Câu 32: Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết đã học theo mẫu bảng 56.2? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ?
Một số gợi ý trả lời đề cương ôn tập cuối năm
môn sinh 8
câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể của chúng ta (Bài tiết là gì hoặc trình bày khái niệm bài tiết)? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm?
* Nhờ có bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong cơ thể (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.(Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong.)
* Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là mồ hôi, nước tiểu và CO2. Việc thải chúng do các cơ quan sau đảm nhiệm:
- Da thải loại mồ hôi.
- Hệ hô hấp thải loại CO2.
- Hệ bài tiết nước tiểu thải loại nước tiểu.
Câu 2: Hệ bài tiết có cấu tạo như thế nào? (trình bày các thành phần của hệ bài tiết nước tiểu?)
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Thận gồm có phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng với ống góp và bể thận.
- Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận.
Câu 3: Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
* Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình sau:
- Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. 
- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các ion cần thiết như: Na+, Cl+diễn ra ở ống thận.
- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc hại và các chất không cần thiết khác để hình thành nước tiểu chính thức, duy trì sự ổn định các thành phần trong máu. Quá trình này diễn ra ở ống thận.
Câu 4: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? 
* Sự khác biệt trong thành phần nước tiểu đầu và máu:
- Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin.
- Máu có các tế bào máu và prôtêin.
* Sự khác biệt trong thành phần giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức là:
Chỉ tiêu so sánh
 Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hoà tan
Loãng hơn
Đậm đặc hơn
Các chất cặn bã và độc hại
ít hơn
Nhiều hơn
Các chất dinh dưỡng
Nhiều hơn
Gần như không còn.
* Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc hại, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể.
Câu 5: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể lại gián đoạn, có sự khác nhau đó là do: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được bài tiết ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên đến 200ml 
- Nước tiểu chính thức được đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng đó?
* Cấu tạo của da: Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì có tầng sừng và tầng tế bào sống. 
+ Lớp bì có các bộ phận giúp da thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết điều hòa thân nhiệt. 
+ Trong cùng là lớp mỡ dưới da.
* Chức năng của da và những đặc điểm giúp da thực hiện được những chức năng đó là:
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
- Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và các sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người.
Câu 7: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?
* Cấu tạo của nơron thần kinh:
- Thân chứa nhân.
- Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có bao miêlin bao ngoài. Các bao miêlin được ngăn cách bằng các eo Răngviê.
- Tận cùng là các cúc xinap.
* Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
Câu 8: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới dạng sơ đồ? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động?
* Các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng:
 Não bộ	Chất xám
 Bộ phận trung ương
 Tuỷ sống Chất trắng
Hệ thần kinh
	Bó sợi
	Dây thần kinh	cảm giác
 Bộ phận ngoại biên
	Bó sợi
	Vận động
	Hạch thần kinh
* Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động:
- Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động của hệ cơ xương, là hoạt động có ý thức.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng, là hoạt động không có ý thức.
Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tuỷ sống gồm có 3 bước.
Em hãy cho biết mỗi bước thí nghiệm đó nhằm mục đích gì? 
- Bước 1 gồm có thí nghiệm 1, 2 và 3, kết quả thí nghiệm cho biết:
+ Trong tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi.
+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với nhau theo các đường liên hệ dọc (vì khi kích thích mạnh chi dưới không chỉ các chi dưới co mà cả các chi trên cũng co hoặc ngược lại khi kích thích mạnh các chi trên làm co cả các chi dưới).
- Bước 2 gồm thí nghiệm 4 và 5 tiến hành sau khi cắt ngang tuỷ, kết quả thí nghiệm nhằm khẳng định có sự liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau của tuỷ sống (giữa các căn cớ điều khiển chi trước và các căn cứ điều khiển chi sau.
- Bước 3 gồm thí nghiệm 6 và 7 tiến hành sau khi đã huỷ tuỷ ở phần trên vết cắt (tức là huỷ các căn cứ thần kinh điều khiển các chi trước) nhằm khẳng định trong tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi (vì khi đã huỷ phần trên vết cắt, kích thích mạnh chi trước, chi trước không co nữa, nhưng kích thích mạnh chi sau, chi sau vẫn co vì con giữ nguyên phần tuỷ dưới vết cắt).
Như vậy chức năng của tuỷ sống là:
- Chất xám là căn cứ của các PXKĐK.
- Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
Câu 10: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tuỷ sống?
* Cấu tạo ngoài:
- Tuỷ sống được bảo vệ trong cột sống, từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II, dài 50cm, có 2 phần phình cổ và phần phình thắt lưng.
- Tuỷ sống được bọc trong lớp màng tuỷ gòm màng cứng, màng nhện và màng nuôi.
* Cấu tạo trong:
- Gồm chất xám ở giữa và bao quanh là chất trắng.
- Chất xám là các căn cứ của các phản xạ không điều kiện và chất trắng là các đường dẫn truyến dọc nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
Câu 11: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
* Cấu tạo dây thần kinh tủy :
 Có 31 đôi dây thần kinh tủy là các dây pha gồm có các bó sợi thần kinh hướng tâm( cảm giác) và các bó sợi thần kinh li tâm (vận động) được nối với tủy qua các rễ sau và rễ trước.
* Chức năng của dây thần kinh :
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng. 
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh.
* Nói dây thần kinh tuỷ là dây pha vì : dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động.
Câu 12 : Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo là đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện ra rễ nào còn và rễ nào mất ?
- Kích thích mạnh một chi trước (còn cả rễ sau và rễ trước vì không mổ đến), chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ trước bên đó còn.
- Rễ sau bên nào còn thì kích thích vào chi đó sẽ làm co chi còn lại rễ trước hoặc co các chi trên. Nếu kích thích chi sau mà không thấy co chi nào cả thì chắc chấn rễ sau bên đó đã đứt.
Câu 13: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? Giải thích vì sao người say rượu thường có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
* Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não:
 Các bộ phận
Đặc điểm
Trụ não
Não trung gian
Tiểu não
Cấu tạo
- Gồm: hành não, cầu não và não giữa.
- Chất trắng bao ngoài và chất xám ở trong là các nhân xám.
- Gồm: đồi thị và vùng dưới đồi.
- Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám
- Vỏ chất xám ở ngoài .
- Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh.
Chức năng
Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, ...
Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.
Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
* Giải thích:
Người say rượu thường có hiện tượng chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
Câu 14: Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não? Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp Thú?
*Cấu tạo ngoài của đại não:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
- Rãnh sâu chia bán cầu đại não làm 4 thuỳ là thuỳ trán, thuỳ chẩm, thuỳ đỉnh và thuỳ thái dương.
- Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
* Cấu tạo trong của đại não gồm: 
- Chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.
- Chất trắng nằm giữa vỏ não là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có các nhân nền.
*Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp Thú là:
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chấta xám lớn).
- ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 15: Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Hãy trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau:
- Lúc huyết áp tăng cao?
- Lúc hoạt động lao động nặng?
* Sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm: 
- Giống nhau: về mặt cấu tạo đều gồm có 2 bộ phận là:
+ Bộ phận trụng ương nằm trong não và trong tuỷ sống.
+ Bộ phận ngoại biên là các dây thần kinh và hạch thần kinh:
. Hạch thần kinh là nơi chuyển tiếp nơron.
. Nơron trước hạch là sợi trục có bao miêlin.
. Nơron sau hạch là sợi trục không có baomiêlin.
- Khác nhau:
Chỉ tiêu so sánh
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Cấu tạo
Trung ương
Các nhân xám nằm ở sừng bên tuỷ sống
Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống
Ngoại biên gồm:
- Hạch thần kinh 
- Nơron trước hạch
- Nơron sau hạch
- Chuỗi hạch nằm gần cột sống, xa cơ quan phụ trách.
- Sợi trục ngắn.
- Sợi trục dài.
- Hạch nằm gần cơ quan phụ trách.
- Sợi trục dài.
- Sợi trục ngắn.
Chức năng
Có tác dụng đối lạp với phân hệ đối giao cảm.
Có tác dụng đối với phân hệ giao cảm.
* Phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp:
- Lúc huyết áp tăng cao:
áp thụ quan kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm , theo dây li tâm (dây X hay mê tẩu) tới tim làm nhịp co và lực co đồng thời làm dãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp.
- Lúc hoạt động lao động nặng:
Khi lao động xảy ra sự oxi hoá glucôzơ để tạo năng lượng cần cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm phân huỷ của quá trình này là CO2 tích luỹ dần trong máu (thực chất là H được hình thành do:
H
 CO2 + H2O ’H2CO3
 HCO3 
H sẽ kích thích hoá thụ quan gây ra xung thần kinh hướng tâm truyền về trung khu hô hấp và tuần hoàn nằm trong hành tuỷ, truyền tới trung khu giao cảm, theo dây giao cảm đến tim, mạch máu đến cơ làm tăng nhịp, lực co tim và mạch máu đến co dãn để cung cấp O2 cần cho nhu cầu năng lượng co cơ, đồng thời chuyển nhanh sản phẩm phân huỷ đến các cơ quan bài tiết)
Câu 16: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
a. Cấu tạo của cầu mắt bao gồm :
- Màng bọc gồm :
+ Màng cứng : phía trước là màng giác.
+ Màng mạch : phía trước là lòng đen.
+ Màng lưới gồm:
. Tế bào nón
. Tế bào que
- Môi trường trong suốt:
+ Thuỷ dịch
+ Thể thuỷ tinh
+ Dịch thuỷ tinh
b. Cấu tạo của màng lưới
* Màng lưới có chứa các tế bào thụ cảm thính giác bao gồm:
- Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
- Tế bào que: tiếp nhận ánh sáng yếu, giúp nhìn rõ về ban đêm.
* Điểm vàng là nơi tập trung tế bào nón.
* Đểm mù là nơi không có tế bào thụ cảm thị giác.
Câu 17 : Cận thị là do đâu ? làm thế nào để nhìn rõ? Tại sao người già thường phải đeo kính lão? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?
- Cận thị do 2 nguyên nhân sau:
+ Bẩm sinh: do cầu mắt dài
+ Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách (đọc quá gần).
- Để nhìn rõ: đeo kính cận (kính mặt lõm).
- Người già thường phải đeo kính lão vì: thuỷ tinh thể bị lão hoá mất khả năng điều tiết.
-Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều vì: khoảng cách từ sách tới mắt không đảm bảo (hoặc quá gần hoặc quá xa).
Câu 18: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh?
- Hậu quả:
Khi hột vỡ làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà.
- Cách phòng tránh:
+ Giữ vệ sinh mắt: rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn mặt.
+ Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu19: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận sóng âm? Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
a. Cấu tạo của ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm:
+ ốc tai xương (ở ngoài).
+ ốc tai màng (ở trong) ggồm:
. Màng tiền đình (ở trên).
. Màng cơ sở (ở dưới).
b. Cơ chế truyền âm và sư thu nhận cảm giác âm thanh:
Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cửa bầu chuyển động ngoại dịch và nội dịchỉchung màng cơ sởkích thích cơ quan coócti xuất hiện xung thần kinh vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh).
c. Ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái là vì: ta nghe bằng 2 tai: 
Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước tai trái và ngược lại.
Câu 20: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK? Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con người và động vật? Lấy VD về sự hình thành 1 PXCĐK và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả?
a. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK:
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
b. ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống con người và động vật là:
- đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
- Hình thành thói quen và tập quán tốt đối với con người và động vật.
c. Lấy VD về PXCĐK:
Khi cho gà ăn kết hợp với tiếng gõ mõ, làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành PXCĐK là: “Tiếng gõ mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống của vỏ não đã hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố đã mất.
 Điều kiện cần để hình thành được phản xạ là:
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện (tiếng gọi gà) với kích thích không điều kiện (thức ăn). Kích thích có điều kiện phải tác động trước kichs thích không điều kiện một thời gian ngắn.
- Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Câu 21: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
- ý nghĩa:
Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Cơ thể sảng khoái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện.
+ Không dùng chất kích thích như chè, cà phê, thuốc lá,
Câu 22: Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao?
* Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề sau:
- đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng.
- Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
- Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ nghơi hợp lý.
- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế thần kinh như: rươu, nước chè, cà phê, thuốc lá, ma tuý, 
* Vì:
- cơ thể con người là một khối thống nhất, mọi hoạt động đều chịu sự điều khiển, điều hoà, phối hợp của hệ thần kinh. Sức khoẻ con người phụ thuộc vào trạng thái hệ thần kinh. Vì vậy cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh tránh gây tác động xấu đến hoạt động của hệ thần kinh.
- Các chất kích kích thích như rượu sẽ làm cho hoạt động của vỏ não bị rối loạn trí nhớ kém, còn nước chè cà phê gây khó ngủ.
- Các chất gây nghiện như thuốc lá: làm cho cơ thể suy yếu, dễ mắc các bênh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. Còn ma tuý thì làm suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách,
Câu 23: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?
* Giống nhau: các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết.
* Khác nhau: 
Chỉ tiêu so sánh
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
Cấu tạo
Các tế bào tuyến nằm cạnh mạch máu.
Các tế bào tuyến nằm cạnh ống dẫn.
Chức năng
Sản phẩm tiết ra là các hoocmon được ngấm thẳng vào máu.
Sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 24: Nêu vai trò của hoocmon, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết?
- Vai trò của hoóc môn đối với cơ thể là:
+ Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
- tầm quan trọng của hệ nội tiết: sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là Hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, chỉ cần một lượng nhỏ cũng làm ảnh hưởng rõ rệt đến quá trình sinh lí, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa trong các cơ quan diễn ra bình thường .
Câu 25: Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? Vai trò của tuyến trên thận?
a. Chức năng của tuyến tuỵ:
- Tuyến tuỵ vừa làm chức năng ngoại tiết, vừa làm chức năng nội tiết.
- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tuỵ thực hiện.
+ Tế bào : tiết glucagon có tác dụng biến đổi glicôgen thành glucozơ để nâng lượng đường huyết trong máu trở lại bình thường.
+ Tế bào : tiết insulin có tác dụng chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
Như vậy, nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmon mà tỷ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.
b. Vai trò của tuyến trên thận 
Tuyến trên thận gồm có phần vỏ và phần tuỷ.
- Phần vỏ gồm 3 phần:
+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmon điều hoà các muối Na, K trong máu.
+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmon điều hoà lượng đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmon điều hoà sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
- Phần tuỷ tiết Ađrênalin và Norađrênalin coa tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu.
Câu 26: Trình bày sơ đồ quá trình điều hoà lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmon của tuyến tuỵ?
Œ Khi đường huyết tăng  Khi đường huyết giảm
 (+) 	 (+)
Đảo tuỵ
Tế bào Tế bào 
	(-)	(-) 	
	Insunlin Glucagôn
	 Glucôzơ Glicôgen Glucôzơ
 Đường huyết giảm xuống Đường huyết tăng lên
 mức bình thường mức bình thường
 (-): Kích thích (+): Kìm hãm 
Câu 27: Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
a. Chức năng của tinh hoàn và buồng trứng:
* Tinh hoàn:
- Sản sinh ra tinh trùng.
- Tiết hoocmon sinh dục nam Testosteron.
* Buồng trứng:
- Sản sinh trứng .
- Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen.
b. Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là:
- Đối với nam: la hoocmon sinh dục nam Testosteron.
- Đối với nữ: là hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen.
c. Trong những biến đổi đó, biến đổi quan trọng đáng lưu ý là những biến đổi chứng tỏ đã có khả năng sinh sản như xuất tinh lần đầu ở nam và hành kinh lần đầu ở nữ.
Câu 28: Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên

File đính kèm:

  • docde cuong on tap hoc ki 2 sinh hoc 8.doc
Đề thi liên quan