Câu hỏi ôn tập môn: Sinh học lớp 8

doc9 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập môn: Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN : SINH HỌC – LỚP 8
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
* Thiết lập ma trận:
Mạch kiến thức Mức độ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
2 câu
5 câu
Bài tiết nước tiểu
2 câu
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
1 câu
Tổng cộng: 5 câu
* Đề:
Mức 1: Câu 1: Các sản phẩm thải (cần được bài tiết) phát sinh từ đâu ? Họat động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ?(2đ)
Mức 2: Câu 2: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ? 
Mức 1: Câu 3: Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
Mức 2: Câu 4: Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu 
Mức 3: Câu 5: Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? cần xây dựng các thói quen sống khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết?
ĐÁP ÁN 
Câu 1:
 + Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ họat động trao đổi chất của tế bào và cơ thể 
+Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là : 
Bài tiết CO2 của hệ hô hấp 
Bài tiết chất thải của hệ bài tiết nước tiểu 
Câu 2
Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường 
Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định , tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường 
Câu 3: Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu là:
Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái 
Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu .Mỗi đơn vị chức năng gồm : Cầu thận , nang cầu thận , ống thận
Câu 4: Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình:
Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : 
Quá trình lọc máu : Ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu .
Quá trình hấp thụ lại ở ống thận 
Quá trình bài tiết :
Hấp thụ lại chất cần thiết 
Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải .Tạo thành nước tiểu chính thức 
Câu 5: 
Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 
Các vi khuẩn gây bệnh .
Các chất độc trong thức ăn .
Khẩu phần ăn không hợp lí .
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí(không ăn quá mặn, quá chua, không ăn thức ăn ôi thiu, uống nước đủ)
+ Đi tiểu đúng lúc
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 8 
DA
MÔN SINH HỌC 8
Mạch kiến thức Mức độ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Cấu tạo và chức năng của da
1 câu (2đ)
4 câu (7đ)
Vệ sinh da
1 câu(1đ)
1 câu(2đ)
1 câu(2đ)
Tổng cộng: 4 câu (7đ)
* Đề:
Mức 2: Câu 1:- Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ? (2 điểm)
Mức 3: Câu 2: Nêu cách Phòng chống bệnh ngoài da ?( 2 điểm)
Mức 1:Câu 3? Muốn bảo vệ da tốt ta cần phải làm gì? Ngoài biện pháp bảo vệ da ta còn biện pháp nào nữa không? (1điểm)
Mức 2: Câu 4 
Nêu cấu và chức năng của da?(2điểm)
Trả lời:
 Câu 1:* Biện pháp giữ vệ sinh da:(1 điểm)
Da bẩn là môi trường cho vi khuẩn phát triển và hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi 
Da bị xây xát dễ nhiễm trùng 
Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát 
* Cơ sở khoa học của các biện pháp đó: (1 điểm)
Cơ thể là một khối thống nhất nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
Các hình thức rèn luyện da : ( SGK ) 
Nguyên tắc rèn luyện da : ( SGK ) 
Câu 2: Cách Phòng chống bệnh ngoài da: (2 điểm)
Các bệnh ngoài da (0,5điểm)
Do vi khuẩn , do nấm , bỏng nhiệt , bỏng hoá chất 
Phòng bệnh : giữ vệ sinh thân thể , giữ vệ sinh môi trường , tránh để da bị xây xát , bỏng . (0,5điểm)
- Lồng ghép: phải vệ sinh môi trường, vệ sinh nguồn nước,
- Bằng cách là phải giữ vệ sinh nơi ở, nơi công cộng, trường học(không xả rác bừa bãi) (0,5điểm)
Chữa bệnh : dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . (0,5điểm)
Mức 1:Câu 3? Muốn bảo vệ da tốt ta cần phải làm gì? Ngoài biện pháp bảo vệ da ta còn biện pháp nào nữa không? (1điểm)
Trả lời:- phải vệ sinh môi trường, vệ sinh nguồn nước,
- Bằng cách là phải giữ vệ sinh nơi ở, nơi công cộng, trường học(không xả rác bừa bãi)
Mức 2: Câu 4 
Nêu cấu và chức năng của da?(2điểm)
* Cấu tạo của da: (1điểm)
- Da câú tạo gồm 3 lớp : 
Lớp biểu bì : 
Tầng sừng 
Tầng TB sống
Lớp bì :
Sợi mô liên kết 
Các cơ quan 
Lớp mỡ dưới da : Gồm các TB mỡ .
Chức năng của da (1điểm)
Bảo vệ cơ thể
Tiếp nhận kích thích xúc giác .
Bài tiết 
Điều hoà thân nhiệt 
Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người .
CÂU HỎI ÔN TẬP 
CHƯƠNG IX:THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
SINH 8
Mạch kiến thức Mức độ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Cấu tạo của tủy sống
1 câu (1đ)
15câu (29đ)
Dây thần kinh tủy
1 câu (2đ)
1câu (2đ)
Trụ não, tiểu não, não trung gian
1 câu (2đ)
1câu (2đ)
Đại não
1câu (2đ)
Hệ thần kinh sinh dưỡng
1câu (2đ)
Cơ quan phân tích thị giác .Vệ sinh mắt
2câu (4đ)
Cơ quan phân tích thính giác
1câu (2đ)
1câu (2đ)
PXKĐK và PXCĐK
1câu (2đ)
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
1câu (2đ)
Vệ sinh hệ thần kinh
1câu (2đ)
1câu (2đ)
Tổng cộng: 15câu (29đ)
* Đề:
 II. CÂU HỎI
Mức 2: Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? (2đ)
Mức 3: Câu 2:Trình bày cấu tạo của màng lưới? Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt? (2đ)
Mức 2 Câu 3: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. (2đ)
Mức 2 Câu 4: Trình bày cấu tạo ốc tai? Chức năng của ốc tai? (2đ)
Mức 2 Câu 5:(2 điểm) Nêu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng?
Mức 1: Câu 6:(2 điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của tiểu não?
Mức 3: Câu 7: (2 điểm) Cầu mắt có cấu tạo như thế nào?(1điểm)
 Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ vật nhất?(1điểm)
Mức 3: Câu 8:( 2 điểm ) Cấu tạo tai gồm những phần nào? Nêu các biện pháp giữ vệ sinh tai và bảo vệ tai?
Mức 2 -Câu 9: Nêu rõ cấu tạo và chức năng của từng phần cấu tạo tủy sống? (2đ)
 Mức 1: Câu 10: ? Trình bày cấu tạo dây thần kinh tủy? (2đ)
Mức 3: Câu 11: - Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? (2đ)
Mức 2 Câu 12:Xác định vị trí các vùng chức năng trên vỏ não? (2đ)
Mức 3:Câu 13: - Tiếng nói chữ viết có vai trò như thế nào trong đời sống con người? (2đ)
Mức 1: Câu 14: hãy nêu các biện pháp để có giấc ngủ tốt? (2đ)
Mức 3: Câu 15: ? Muốn bảo vệ HTK tránh những tác động làm ảnh hưởng xấu phải làm gì? (2đ)
 II. ĐÁP ÁN
Câu 1: Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu là:
Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái 
Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu .Mỗi đơn vị chức năng gồm : Cầu thận , nang cầu thận , ống thận
Câu 2: - Trụ não tiếp liền với tủy sống, cấu tạo gồm: chất xám ở trong, chất trắng ở ngoài.
Chức năng:
Chất xám: điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan.
Chất trắng: dẫn truyền đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) .
Câu 3: : Cấu tạo của màng lưới: .
Màng lưới (TB thụ cảm) gồm: 
- TB nón: tiếp nhận ánh sáng mạnh và màu sắc.
- TB que: tiếp nhận ánh sáng yếu.
- Điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào nón.
- Điểm mù: không có tế bào thụ cảm thị giác.
* Vệ sinh mắt .
- Không dùng tay chạm vào mắt.
- Giữ vệ sinh mắt khi đọc sách không đọc sách nơi thiếu ánh sáng hoặc đi tàu xe.
- Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng.
- Không dùng chung khăn để thánh các bệnh về mắt.
- Khi bị bệnh phải khám và chữa trị kịp thời.
Câu 4: - PXKĐK là hản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sốn cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
Câu 5:a. Cấu tạo óc tai: Oác tai xoắn 2 vòng rưỡi. Gồm:
- Oác tai xương. (ở ngoài),- Oác tai màng. (ở trong)
+ Màng tiền đình: (ở trên)+ Màng cơ sở: (ở dưới)
- Cơ quan coocti chứa các tế bào thu cảm thính giác.
b. Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh 
 Sóng âm -> màng nhĩ, chuỗi xtai -> cửa bầu -> chuyển động của ngoại dịch -> rung màng cơ sở -> kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh -> vùng thính giác (phân tích và cho biết âm thanh)
Câu 6: Quá trình tạo thành nước tiểu:
- Nước tiểu được tạo thành từ các đơn vị chức năng của thận gồm 2 giai đoạn
- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo nước tiểu đầu. 
- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, quá trình bài tiết các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo thành nước tiểu chính thức và ổn định thành phần của máu.
Câu 7:Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm 2 phân hệ: giao cảm và đối giao cảm.
- Phân hệ giao cảm: Có trung ương nằm ở chất xám thuộc sừng bên tuỷ sống (đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III). Các nơron trước hạch đi tới chuỗi hạch giao cảm và tiếp cận với nơron sau hạch.
- Phân hệ đối giao cảm: Có trung ương là các nhân xám trong trụ não và đoạn cùng tuỷ sống. Các nơron trước hạch đi tới các hạch đối giao cảm (nằm cạnh cơ quan) để tiếp cận với nơron sau hạch.(1 điểm)ê1 Cấu tạo và chức năng của tiểu não
- Chất trắng ở phía trong, chất xám ở phía ngoài làm thành vỏ tiểu não. 
- Chức năng: Điều hoà phối hợp các cử độngphức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. 
Câu 8: - Nằm sau trụ não, dưới bán cầu não cấu tạo gồm: 
+ Chất xám: ở ngoài làm thành võ tiểu não 
+ Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền nối võ tiển não với tủy sống, trụ não, đại não, não trung gian
- Chức năng: Điều hoà phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Câu 9: Màng bọc 3 lớp: Màng cứng, màng mạch, màng lưới. 
- MT trong suốt: Thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thủy tinh. 
- Điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được 1TB nón tiếp nhận, truyền về não qua từng TB thần kinh riêng, trong khi vùng ngoại vi nhiều TB nón và TB que hoặc nhiều TB que mới gởi về não các trung tâm nhận được một vài TB thần kinh thị giác.
Câu 10: Tai gồm 3 phần: 
- Tai ngoài: gồm:
+ Vành tai: hứng sóng âm. + Oáng tai: hướng sóng âm. + Màng tai: Khếch đại âm thanh.
- Tai giữa: 
+ Chuỗi xtai: truyền sóng âm.+ Vòi nhĩ: cân bằng áp xuất hai bên màng nhĩ.
- Tai trong: 
+ Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Oác tai: thu nhận kích thích sóng âm:
- Giữ vệ sinh tai.
- Bảo vệ tai:
+ Không dùng vật sắc nhọn ngoài tai. + Giữ vệ sinh nũi, họng để phòng bệnh cho tai.
Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
Câu 9- Cấu tạo:
 + Nằm trong ống xương sống từ đốt cổ 1 đến thắt lưng 2 
 + Hình trụ dài 50cm có hai phần phình: phình cổ và phình thắt lưng.
 + Màu trắng bóng
 + Bao bọc trong màng tủy gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi để bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống.
Câu 12:
- Từ tủy sống phát đi 31 đơi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống gồm 2 rễ:
 + Rễ trước: rễ vận động.
 + Rễ sau: rễ cảm giác.
 - Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt đã nhập lại thành dây thần kinh tủy.
Câu 13: 
- Dây thần kinh tủy gồm bó sợi cảm giác và vận động liên hệ với tủy qua các rễ tủy.
Câu 14: Vỏ não là trung ươn thần kinh của các phản xạ có điều kiện 
 Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng: 
+ Vùng cảm giác
+ Vùng vận động
+ Vùng thị giác
+ Vùng thính giác
Chỉ có ở người 
+ Vùng vận động ngôn ngữ
+ Vùng hiểu tiếng nói 
+ Vùng hiểu chữ viết 
Câu 15: - Là tín hiệu gây ra các PXCĐK cấp cao.
- Là phương tiện để giao tiếp để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm cho nhau.
Câu 16: * Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
- Cơ thể soảng khoái.
- Chỗ ngủ thuận tiện.
- Không dùng các chất kích thích.
- Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ: ánh đèn, ồn ào, 
Câu 17: * Biện pháp bảo vệ HTK:
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ.
- Giữ tâm hồn thanh thản, tránh lo âu buồn phiền.
- Xây dựng chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lí.
CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT
MÔN SINH HỌC 8
Mạch kiến thức Mức độ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Giới thiệu chung hệ nội tiết
1 câu (1đ)
1 câu (1đ)
7câu (11đ)
Tuyến yên, tuyến giáp
1 câu (2đ)
1 câu (2đ)
Tuyến tụy và tuyến trên thận
2câu (4đ)
Tuyến sinh dục
1 câu (2đ)
Tổng cộng: 7câu (11đ)
* Đề:
Mức 1: Câu 1: Nêu đặc điểm của tuyến nội tiết và ngoại tiết? ( 1điểm)
Trả lời:- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động.
- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết, vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết như: tuyến tụy.
Mức 2: Câu 2:
? Nêu vai trò của hoocmon -> xác định tầm quan trọng của các hệ nội tiết? ( 2điểm)
Trả lời:
1. Tính chất hooocmon: ( 1điểm)
- Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định 
- Hoocmon có tính sinh học rất cao.
- Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài.
2. Vai trò của hoocmon: ( 1điểm)
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
* Tầm quan trọng của hệ nội tiết:
- Điều hoà các quá trình chuyển hóa.
- Điều chỉnh tốc độ phản ứng hóa học nhất định giúp cho sự vẽ các chất qua màng tế bào, điều hòa cân bằng nước và các chất điện giải.
- Đóng vai trò quan trọng trong ST, sinh sản và phát triển.
Mức 2: Câu 3:? Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên? ( 2điểm)
Trả lời:
- Nằm ở nền sọ liên quan đến vùng dưới đồi gồm 3 thùy: thùy trước, thùy giữa và thùy sau. ( 1điểm)
- Hoạt động chịu sự điều khiển của HTK.
Chức năng: Tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến khác, ảnh hưởng tới các quá trình sinh lý trong cơ thể. ( 1điểm)
Mức 3: Câu 4: Trình bày vị trí vai trò của tuyến giáp? Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân sử dụng muối iốt? ( 2điểm)
Trả lời:
- Nằm trước sụn giáp của thanh quản.(1điểm)
 Hoocmon là tirôxin có vai trò trong TĐC và chuyển hóa ở tế bào, cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi canxi và photpho trong máu.
- ý nghĩa: Nếu thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém. (1điểm)
Mức 2: Câu 5:
? Nêu vị trí và chức năng của tuyến tụy? ( 1điểm)
- Nằm ở cơ quan tiêu hóa. ( 0,5điểm)
- Chức năng: điều hoà lượng gluco trong huyết, đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể luôn diễn ra bình thường( 0,5điểm)
Mức 2: Câu 6:
- Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận? ( 2điểm)
Trả lời:
Cấu tạo: ( 1điểm)
- Nằm trên đỉnh 2 quả thận
- phần vỏ và phần tủy.
+ Vỏ: tiết hoocmon điều hòa đường huyết, điều hoà muối Na, K trong máu, làm đặc tính sinh dục nam. ( 0.5điểm)
+ Tủy: tiết adrenalin và noadrenalin điều hoà hoạt động tim mạch, hô hấp, góp phần cùng glucogen, điều chỉnh lượng đường trong máu. ( 0.5điểm)
Mức 3: Câu 7:
 Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi ở tuổi dậy thì nam và nữ? ( 2điểm)
* Chức năng: ( 1điểm)
+ Tinh hoàn: sinh tinh + tiết hoocmon testosteron.
+ Buồng trứng: sinh trứng + tiết hoocmon Ostrogen.
* Nguyên nhân: Hoocmon sinh dục tiết ra gây biến đổi cơ thể. ( 1điểm)

File đính kèm:

  • docde thi chuong 7.doc
Đề thi liên quan