Câu hỏi ôn tập Sinh 9 hoc ki I năm học 2011 - 2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Sinh 9 hoc ki I năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ON TAP SINH 9 HOC KI I Nam học 2011 - 2012 I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng nhất (Khoanh tròn chữ cái đầu câu) *Câu biết: Câu 1: Có thể quan sát rõ hình thái của NST trong tế bào ở vào: a. Kì trung gian của quá trình nguyên phân b. Kì cuối của nguyên phân và giảm phân c. Kì sau của giảm phân I d. Kì giữa của quá trình phân bào Câu 2: Cặp NST tương đồng là: a. Hai NST giống hệt nhau về hình dạng và kích thước b. Hai NST có cùng một nguồn gốc hoặc từ bố, hoặc từ mẹ c. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động d. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau Câu 3: Câu có nội dung đúng dưới đây là: a. Tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST đơn bội b. Tế bào giao tử có chứa bộ NST lưỡng bội c. Trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử có số NST bằng nhau d. Giao tử chứa bộ NST đơn bội Câu 4: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì giữa của nguyên phân là: a. Các NST bắt đầu xảy ra hiện tượng tự nhân đôi b. Các NST kép co xoắn cực đại và xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào c. Các NST phân li về các cực của tế bào d. Các NST trong tế bào tháo xoắn *Câu hiểu: Câu 7 : Đồng sinh là hiện tượng : Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh Chỉ sinh một con . Câu 8: Nguyên tắc “ bán bảo toàn “ trong nhân đôi ADN có nghĩa là: a. Phân tử AND chỉ nhân đôi một nửa b. Chỉ xảy ra trên một mạch của ADN c. AND con có số nuclêôtit bằng một nửa so với số nuclêôtit của ADN mẹ d. Trong hai mạch của AND có một mạch là của AND mẹ trước đó Câu 9: Hội chứng Đao xảy ra do : A.Tăng thêm 1 NST ở cặp 21 C. Một đột biến gen lặn B. Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21 D. Một đột biến gen trội Câu 10: Đột biến sau đây gây ra bệnh ung thư máu ở người là: a. Mất một đoạn trên NST số 21 b. Lặp một đoạn trên NST số 23 c. Đảo đoạn trên NST giới tính X d. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23 Câu 11: Thể một nhiễm là thể mà 2 trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: a. Thừa 2 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó b. Thiếu 2 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó c. Thiếu 1 NST ở một cặp NST tương đồng nào đó d. Thừa 1 NST ở tất cả các cặp tương đồng Câu12 : Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là A. Biến đổi hình dạng B. Tự nhân đôi C. Co , duỗi trong phân bào D. Trao đổi chất *Câu vận dụng: Câu 13 : Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được : A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng B. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực Câu 14 : Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp XY ở giới đực là : A. Bò sát B. Ếch nhái C. Tinh tinh D. Bướm tằm Câu 15: Ở người , sau quá trình giảm phân , giao tử của người nam tạo ra có bộ NST là Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A + Y B. Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A + X C. Có 2 loại với kí hiệu NST là 22A + X và 22 A +Y D. Có 1 loại với kí hiệu NST là 22A . Câu 16 : Một tế bào sinh dưỡng có 2n=12 NST sau nguyên phân cho 2 tế bào con . Mỗi tế bào con chứa số NST là : A. 2n = 12 B. 2n = 6 C. n = 12 D. n = 6 Câu 17 : Ở cà chua 2n = 24 NST . Sau lần phân bào I cuả giảm phân , số NST kép ở kì giữa là : A. 2n= 12 C. 2n = 24 B. n = 12 D. n = 24. Câu 18 : Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, số tâm động có trong 1 tế bào của người là : A. 23 tâm động B. 46 tâm động C. 69 tâm động D. 92 tâm động II. Tự luận *Câu biết: Câu hỏi . ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? 2đ Câu hoi : Trình bày khái niệm nguyên nhân phát sinh và vai trò của đột biến gen.. ( 2 đ ) Câu hoi : Trình bày Cấu trúc của NST ở kì giữa . Vẽ hình minh họa ( 2 đ ) Câu hỏi : trình bày cấu trúc không gian của ADN ( 2 đ ) *Câu hiểu: Câu hoi : phân biệt thường biến và đột biến ( 2 đ ) Câu hỏi : Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật này ( 2 đ ) Câu hoi : Tại sao khi quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra thì 2 phân tử ADN tạo thành lại giống hệt ADN mẹ ban đầu ? ( 3 đ ) *Câu vận dụng: ( mỗi i câu 1 đ ) Câu 7. Ở gà, tình trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 khi cho gà chân cao giao phối với gà chân thấp. Câu 8: Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen . Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Cho biết màu sắc do một nhân tố di truyền qui định . Câu 9: Ở lúa, tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 khi cho cây có hạt chín sớm giao phấn với cây có hạt chín muộn.
File đính kèm:
- De cuong sinh 9 HKI20112012.doc