Câu hỏi ôn tập thi tốt nghiệp Địa lý 12 cơ bản
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi ôn tập thi tốt nghiệp Địa lý 12 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN Câu 1: Nêu đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý nước ta. Vị trí địa lý mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta. -Đặc điểm vị trí địa lý: - Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA. - Hệ toạ độ địa lý trên đất liền : + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ - Nằm ở múi giờ thứ 7. - Vừa gắn với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Biển ĐÔng và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn -Thuận lợi,khó khăn a/ Thuận lợi: - Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới. - Thu hút đầu tư nước ngoài. - Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi. - Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển. - SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại. b/ Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm. - Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta. a/ Ý nghĩa về tự nhiên - Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật. - Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á- Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản, là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp... - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b/ Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.à + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch) - Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước. *Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. Câu 2: Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? *Đặc điểm : 4 đặc điểm nổi bật: a/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước. + Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. b/ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. c/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ, nhiều dạng địa hình catxtơ d/ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người : dẫn chứng: ruộng bậc thang, đắp đê *Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? ( Đây chính là thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi với sự phát triển kinh tế xã hội) a/ Thuận lợi: + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựngThuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứaCó tiềm năng thuỷ điện lớn. + Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc giaNên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới. + Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh tháithuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan b/ Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muốiKhó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. Câu 3: Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núiĐông Bắc và Tây Bắc. Yếu tố Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Ranh giới Từ s.Hồng ra phía Đông Từ s.Hồng đến s.Cả Độ cao và hình thái - Núi thấp: hTB: 500 – 600m - Địa hình thấp dần từ TB – ĐN: các dãy núi cao đồ sộ ở giáp biên giới Việt – Trung, càng về ĐN núi càng thấp dần, thung lũng rộng - Vùng núi và cao nguyên cao nhất nước ta: h trên 2000m - Hình thái núi rất trẻ: núi cao, thung lũng hẹp, sườn rất dốc Hướng núi Hướng núi chủ yếu là vòng cung như: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều - Núi, cao nguyên, thung lũng đều chạy thẳng tắp theo hướng TB - ĐN như: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao. - Các cao nguyên: Tà Phình, Xin Chải, Sơn La, Mộc Châu Câu 4: Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núiBắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. Yếu tố Vùng núi Bắc Trường Sơn Vùng núi Nam Trường Sơn Ranh giới Từ S. Cả đến dãy Bạch Mã Từ Bạch Mã đến cực Nam Trung Bộ Độ cao và hình thái Hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp ở giữa: - Bắc là vùng núi cao Tây Nghệ An - Nam là vùng núi trung bình Tây Thừa Thiên Huế - Giữa vùng núi thấp Quảng Bình - Núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh trên 2000m, dốc đứng xuống đồng bằng ven biển. - Các cao nguyên xếp tầng điển hình, độ cao từ 500 – 800 – 1000 – 1500m, được phủ lớp ba zan dày Hướng núi Gồm nhiều dãy chạy song song và so le theo hướng TB – ĐN như: Pu lai leng – Rào Cỏ, Phong Nha – Kẻ Bàng, Hoành Sơn, Bạch Mã - Hướng núi có 2 đoạn: đoạn đầu hướngTB – ĐN, đoạn cuối hướng ĐB – TN - Các cao nguyên: Plây Ku, Đắc Lắc, Mơ Nông, Di Linh Câu 5: So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau của địa hình hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long a. Giống nhau - Đều là hai đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp trên vịnh biển nông, thềm lục địa rộng - Địa hình tương đối bằng phẳng - Đều có đất phù sa màu mỡ b. Khác nhau Yếu tố Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích Diện tích: 15.000 km2 Diện tích: 40.000 km2 Địa hình - Do bồi tụ phù sa của s.Hồng - Địa hình cao ở rìa phía T, TB, thấp dần ra biển. - Có hệ thống đê điều nên bề mặt bị chia cắt thành các ô: có khu ruộng cao, có vùng trũng ngập nước - Do bồi tụ phù sa của s. Cửu Long - Địa hình rất thấp và bằng phẳng, nên dễ ngập nước vào mùa mưa và ảnh hưởng mạnh của thủy triều. - Không có hệ thống đê điều, nhưng hệ thống kênh rạch chằng chịt Đất đai - Đất trong đê ko được bồi tụ thường xuyên, khai thác lâu đời đất dễ bạc màu. - Đất ngoài đê được bồi tụ thường xuyên, đất rất tốt - Đất phù sa được bồi tụ hàng năm nên rất màu mỡ. - Do thấp nên 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn và đất phèn Câu 6: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung - Tổng diện tích: 15.000 km2 - Địa hình ĐB hẹp ngang và bị núi chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ: + Hạ lưu của các con sông lớn thì đồng bằng tương đối rộng như đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Nam – Ngãi – Định + Vùng ven biển thềm lục địa hẹp, núi ăn lan sát biển thì đồng bằng rất nhỏ hẹp như đồng bằng Bình - Trị - Thiên, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận... + Địa hình đồng bằng thường có 3 dải: Giáp biển là cồn cát, đầm phá. Giữa là vùng trũng thấp. Trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng - Đất đai không màu mỡ lắm: Ở những đồng bằng hạ lưu sông đất phù sa tương đối màu mỡ, ở những đồng bằng ven biển chủ yếu là đất cát, kém màu mỡ Câu 7: Trình bày thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội ( Sgk trang 35) Câu 8: Nêu đặc điểm khái quát của biển Đông và ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta. a. Khát quát về biển Đông - Biển Đông lớn thứ 2 ở TBD, diện tích: 3,477 triệu km2 - Là biển kín: Phía Đ, ĐN được bao bọc bởi các đảo và quần đảo: quần đảo Philippin, Mã lai - Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, nên ảnh hưởng đến các yếu tố: nhiệt độ, độ mặn, sóng, thủy triều, sinh vật biển... - Biển Đông có ảnh hưởng lớn đến các yếu tố tự nhiên ở đất liền và cả đến sự phát triển KT - XH b. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN b.1 Thuận lợi * Ảnh hưởng đến khí hậu - Điều hòa khí hậu: do đặc điểm, tính chất của nước nên các vùng ven biển khí hậu điều hòa hơn - Làm tăng ẩm cho không khí, các luồng gió qua biển tăng ẩm vào đất liền gặp địa hình chắn gió thường gây mưa lớn *. Ảnh hưởng đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển - Tạo nên nhiều dạng địa hình ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi triều, vũng vịnh, các dạng bờ biển, đồng bằng - Có nhiều hệ sinh thái ven biển: rừng ngập mặn, rừng phèn, san hô, (rừng ngập mặn ở VN: 450.000 ha, lớn thứ 2 TG) - Các HST trên các đảo cũng đa dạng * Nguồn lợi về TNTN của vùng biển nước ta - Biển Đông giàu hải sản: Cá, Tôm, Cua, Mực, Rong, Tảo( trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng 1000 loài nhuyễn thể, 650 loài rong tảo) => Rất có giá trị cho khai thác và chế biến hải sản - Biển Đông giàu khoáng sản: dầu khí, cát, muối, ti tan, năng lượng sóng, thủy triều => Rất có giá trị CN - Là đường GT quan trọng để quan hệ với thế giới. - Biển Đông giàu về TN du lịch, nghỉ dưỡng Tất cả những nguồn lợi trên tạo điều kiện để nước ta có thể khai thác tổng hợp kinh tế biển. b.2 Những thiên tai - Biển Đông nước ta nhiều thiên tai: bão, động đất, sóng thần.. - Sạt lở bờ biển - Cát lấn ,cát chảy. Câu 9: Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên nhân ? a/ Tính chất nhiệt đới: - Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng cao: từ 1400 – 3000 giờ/năm. *Nguyên nhân: -Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh. b/ Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500– 4000 mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. Nguyên nhân : - Tác động của Biển Đông, Các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn. Câu 10: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa ? -Trình bày a/ Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc) -Từ tháng XI đến tháng IV -Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia -Hướng gió Đông Bắc -Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra) -Đặc điểm: +Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô +Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. b/ Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) -Từ tháng V đến tháng X -Hướng gió Tây Nam +Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. +Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). c/ Sự phân chia mùa khí hậu giữa các khu vực: -Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. -Miền Nam có 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. -Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về 2 mùa mưa, khô. *Vì sao? -Do vị trí địa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới nội chí tuyến Bắc Bán Cầu nên khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh. -Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng của các loại gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt. Câu 11: Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta ? Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ? ** Biểu hiện a/ Địa hình: * Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. - Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu. - Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn. *Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. b/ Sông ngòi: -Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông. -Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. -Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường. **Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ? a/ Đất đai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-zơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ô-xít sắt và ô-xít nhôm tạo ra màu đỏ vàng. Loại đất này gọi là đất feralit đỏ vàng. b/ Sinh vật: các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới như: họ Đậu, Dâu tằm, DầuĐộng vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đớià- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta - Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. Câu 12: Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của mỗi miền. *Đặc điểm a/ Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra) -Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh -Nhiệt độ trung bình: 200C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng. - Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ -Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày. b/ Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào) -Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. -Nhiệt độ trung bình: trên 250C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C). Không có tháng nào dưới 200C. -Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô -Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. *Đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền. -Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng BắcBộ. -Địa hình: hướng vòng cung (4 cánh cung), với hướng nghiêng chung là Tây Bắc - Đông Nam. +Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m). +Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ). +Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo. -Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa với sự xâm nhập mạnh của gió mùa Đông Bắc. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Có bão. -Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung. -Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam. -Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí s.Hồng *Thuận lợi: giàu tài nguyên khoáng sản, khí hậu có mùa đông lạnh có thể trồng rau quả cận nhiệt, ôn đói, nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch *Khó khăn: sự bất thường của thời tiết, nhất là vào mùa đông lạnh. * đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền. -Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. -Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao. + Hướng Tây Bắc-Đông Nam. +Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển. +Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá. -Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở vùng thấp). Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI. -Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc-Đông Nam; ở Bắc Trung Bộ hướng tây – đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện -Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất mùn khô, đai ôn đới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh. -Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng. *Thuận lợi: chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông-lâm kết hợp trên các cao nguyên, nhiều đầm phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản, sông ngòi có giá trị thuỷ điện. *Khó khăn: nhiều thiên tai như: bão, lũ, lở đất, hạn hán * Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền. -Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. -Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn Đông thì dốc, sườn Tây thoải. +Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng. +Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh. -Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến tháng XII, lũ có 2 cực đại vào tháng IX và tháng VI. -Sông ngòi: 3 hệ thống sông: các sông ven biển hướng Tây-Đông ngắn, dốc (trừ sông Ba). Ngoài ra còn có hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông Đồng Nai. -Thổ nhưỡng, sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng. -Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bô- xít. *Thuận lợi: đất đai, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông-lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, tài nguyên rừng phong phú, tài nguyên biển đa dạng và có giá trị kinh tế. *Khó khăn: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt ở đồng bằng Nam bộ, thiếu nước vào mùa khô. Câu 13: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ? a/ Tài nguyên rừng: - Rừng của nước ta đang được phục hồi. + Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu) + Năm 1983: diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18 triệu ha. hiện nay có xu hướng tăng trở lại.à+ Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%) - Tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%). - Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. b/ Các biện pháp bảo vệ: * mục tiêu chung: quy hoạch nâng cao độ che phủ lên 45 – 50%, tuỳ nơi... * Biện pháp đối với từng loại rừng: -Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. -Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. -Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. * Triển khai luật BV rừng: * Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010. c/ Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Về kinh tế: cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái. - Về xã hội: Góp phần ổn định cuộc sống của đồng bào dân tộc ít người, tạo ra tập quán sản xuất định canh, định cư, tạo việc làm và thu nhập cho người dân. - Về môi trường: chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu.. Câu 14: Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng. a/ Hiện trạng sử dụng đất - Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng. - Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người thấp (0,1 ha). Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi là không nhiều. b/ Suy thoái tài nguyên đất - Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. - Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%). c/ Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với đất vùng đồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng. + Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. - Đối với đất nông nghiệp: + Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu. + Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất, thoái hóa đất. Câu 15 :Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão. Các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường hiện nay. -Vấn đề - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: +Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên sự gia tăng bão lụt, hạn hán đất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy, biến đổi khí hậu, sinh vật đe doạ bị tuyệt chủngàVí dụ: Phá rừng - Tình trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm nguồn nước: do nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa qua xử lý. + Ô nhiễm không khí: ở các điểm dân cư, khu công nghiệp do khí thải của các nhà máy công nghiệp, phương tiện giao thông đi lạivượt quá mức tiêu chuẩn cho phép. + Ô nhiễm đất: do nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất, do sản xuất nông nghiệp. -Thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão. a/ Hoạt động của bão ở Việt Nam: - Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Riêng Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mổi năm có 8 trận bão. b/ Hậu quả của bão: - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. c/ Biện pháp phòng chống bão: - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. d/Các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. - Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường. ĐỊA LÝ DÂN CƯ Câu 1 : Dựa vào atlat trang 15 và kiến thức đã học hãy: Chứng minh rằng Việt Nam là nước đông dân, dân số còn tăng nhanh ,cơ cấu dân số trẻ. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường : *Chứng minh -Đông: Dân số 84156 000 người(2006),đứng thứ 3 ĐNA,thứ 13 trên thế giới -Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng khoảng 1triệu người,Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số 1,3
File đính kèm:
- Cau hoi on tap thi TNDH Dia 12CB2014.doc