Câu hỏi sinh 6 học kì I năm học 2012-2013

doc16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi sinh 6 học kì I năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi sinh 6 học kì I năm học 2012-2013
Giáo viên: Dương Ngọc Dũng_THCS Đào Mỹ
-------------------------------------------------------------------
Câu 1: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 1; thời gian đủ để làm bài 3phút)
Trong những dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
A/ Lớn lên, sinh sản.
B/ Di chuyển.
C/ Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải.
D/ Cả A, C.
Đáp án : D
Câu 2: (Hiểu; kiến thức đến tuần 1; thời gian đủ để làm bài 3phút)
Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chung của cơ thể sống?
a. Lớn lên.	b. Di chuyển.	c. Sinh sản	d. Trao đổi chất với môi trường.
Đáp án : b
Câu 3: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 1; thời gian đủ để làm bài 5 phút)
Trình bày các đặc điểm chung của cơ thể sống?
Đáp án : 
- Có sự trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên, sinh sản.
Câu 4: (Hiểu; kiến thức đến tuần 1; thời gian đủ để làm bài 5 phút)
Tại sao nói sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
Đáp án : 
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, bao gồm các nhóm lớn là: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật....Chúng sống ở nhiều môi truờng khác nhau.
Câu 5: (Vận dụng; , kiến thức tuần 1 ; thời gian đủ để làm bài 5 phút)
Thực vật có khả năng tự tạo ra chất hữu cơ từ nước, muối khoáng trong đất, khí cacbonic trong không khí là nhờ:
A/ Ánh sáng mặt trời.
B/ Chất diệp lục trong lá cây.
C/ Ánh sáng mặt trời và chất diệp lục trong lá cây.
D/ Cả A, B, C không đúng.
Đáp án : C
Câu 6: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 2; thời gian đủ để làm bài 3phút)
Trong những dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là của thực vật:
A/ Tự tổng hợp chất hữu cơ.
B/ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
C/ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường bên ngoài.
D/ Cả A, B, C.
Đáp án : D
Câu 7: (Vận dụng; , kiến thức đến tuần 2 ; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Tại sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
Đáp án : 
Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú vì:
 -Trên trái đất có khoảng 300.000 loài, ở Việt 12.000 loài, với mỗi loài có số lượng cá thể lớn.
 - Thực vật được phân bố khắp nơi trên trái đất, ở các môi trường khác nhau như môi trường nước, môi tường trên cạn, sa mạc....
 - Tùy điều kiện sống mà thực vật có đặc điểm về hình thái, cấu tạo..... khác nhau.
Câu 8: (Nhận biết; kiến thức tuần 2 ; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
Thực vật có hoa có cơ quan nào sau đây:
A/ Cơ quan dinh dưỡng, cơ quan sinh sản.
B/ Chỉ có cơ quan sinh sản.
C/ Chỉ có cơ quan dinh dưỡng
D/ Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : A
Câu 9: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 2, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Nhóm thực vật nào sau đây là thực vật có hoa:
A/ Cây chanh, cây trầu không, cây lúa, cây xoài.
B/ Cây phượng, cây trầu không, cây lúa, cây cam.
C/ Cây phượng, dương xỉ, cây lúa, cây vải.
D/ Cây phượng, cây cam., cây lúa, cây vải.
Đáp án : A
Câu 10:(Hiểu; kiến thức đến tuần 2, thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Nhóm cây nào sau đây gồm toàn nhóm cây 1 năm :
A. Cây mít, cây xoài, cây hồng.	B. Cây cải, cây sắn, cây đậu.
 C. Cây sắn, cây chanh, cây ổi.	D. Cây cam, cây quýt, cây cải.
Đáp án : B
 Câu 11::(Vận dụng; kiến thức đến tuần 2; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Nhóm cây nào sao đây gồm toàn cây không hoa :
A. Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông.	 	B. Cây ổi, cây mận, cây bưởi.
 C. Cây lúa, cây dừa, cây rêu.	 D. Cây phượng, cây dừa, cây thông.
Câu 12: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Các bộ phận chính của kính hiển vi là:
A. Chân kính, ống kính,bàn kính	 	B. Chân kính, Thân kính, bàn kính 
C. Thân kính, ống kính,bàn kính.	 D. Chân kính, ốc điều chỉnh , bàn kính.
Đáp án : B
Câu 13: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 3 ; thời gian đủ để làm bài 5 phút)
 Trình bày cách sử dụng kính lúp?
Đáp án : 
Tay trái cầm kính lúp.
Để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính.
Di chuyển kính lúp lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Câu 14: (Hiểu; kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi?
Đáp án : 
Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiéu ánh sáng.
Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
Câu 15: (Hiểu; kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật?
Đáp án : 
Dùng kim mũi mác lấy tế bào từ vật mẫu.
Lấy một bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước, để tế bào bản kính rồi đậy lá kính lên.
Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. 
Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
Chọn một TB xem rõ nhất, vẽ hình.
Câu 16: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào vảy hành?
Đáp án : 
Dùng kim mũi mác lấy tế bào vảy hành từ củ hành tươi.
Lấy một bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước đặt vảy hành sát bản kính, rồi đậy lá kính lên.
Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. 
Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
Chọn một TB xem rõ nhất, vẽ hình.
Câu 17: (nhận biết; kiến thức đến tuần 4,thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Màng sinh chất có chức năng:
A. Bao bọc ngoài chất tế bào. 
B. Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
C. Điều khiển hoạt động sống của tế bào.
D. Chứa dịch tế bào.
Đáp án : A 
Câu 18: (Hiểu; kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Trình bày cấu tạo của tế bào TV?
Đáp án : 
- Vách tế bào ( chỉ có ở tế bào TV)
- Màng sinh chất 
- Chất TB và các bào quan: không bào, lục lạp….. 
- Nhân 
 Câu 19: (Hiểu;kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Tế bào được sinh ra rồi lớn lên, đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự:
A. phân chia. 	B. phân sinh.	 C. phân bào.	 D. lớn lên.
Đáp án : C
 Câu 20: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ? sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia 
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. 
 Câu 21: (Hiểu; kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Các tế bào ở loại mô nào khi lớn lên, phân chia giúp cây lớn lên và phát triển:
A. Mô nâng đỡ. 	
B. Mô phân sinh ngọn.	
C. Mô mềm.	 
D. Loại mô khác.
Đáp án : B
.
CHƯƠNG II. RỄ
Câu 22: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 5, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ.
Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm.
Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc.
Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ.
Đáp án : B
Câu 23: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 5, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc?
A/ Cây tỏi, cây bưởi, cây cải
B/ Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt
C/ Cây đa, cây ổi, cây mít
D/ Cây cau, cây ngô, cây đu đủ
Đáp án : C 
Câu 24: (vận dụng; kiến thức đến tuần 5; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm?
A/ Cây bí, cây mướp, cây ngô.
B/ Cây lúa, cây hành, cây ngô
C/ Cây bưởi , cây cà chua, cây quất
D/ Cây chanh, cây mướp, cây vải.
Đáp án : B 
Câu 25: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 5, thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao?
A/ Miềm trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền
B/ Miền chóp rễ, che chở cho đầu rễ
C/ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra
D/ Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan cung cấp cho cây
Đáp án : D 
Câu 26: (Hiểu; kiến thức đến tuần 5; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Cấu tạo của miền hút là:
A/Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa.
B/ Có mạch gỗ và mạch rây .
C/ Có nhiều lông hút .
D/ Có ruột .
Đáp án : A 
Câu 27: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 5; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Vì sao người ta thường nhổ mạ để cấy lúa?
A/ Vì khi gieo mạ thì ruộng lúa chưa cày bừa kĩ.
 B/ Vì cây lúa phát triển thành từng nhóm
 C/ Vì khi nhổ mạ đã kích thích rễ ra nhiều rễ con, hút được nhiều chất nuôi cây.
 D/ Đỡ tốn thời gian, công sức
Đáp án : C
Câu 28: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 6; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng?
Cây sắp đến thời kì thu hoạch
Cây đang trong thời kì sinh trưởng mạnh, chuẩn bị ra hoa kết quả.
Cây rụng là
Cả a và b
Đáp án : B
Câu 29: (Hiểu; kiến thức đến tuần 6; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Chọn những từ phù hợp trong số những từ cho trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống trong những trường hợp sau:
1. Cần cung cấp đủ……….;……….cây sẽ sinh trưởng tố cho năng suất cao.
2. Nhu cấu…………và……..là khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây
3. Nước và muối khoáng trong đất được……….hấp thụ chuyển qua…….tới………….đi lên các bộ phận của cây.
Đáp án : 
Nước, muối khoáng.
Nước, muối khoáng
Lông hút, Vỏ, mạch gỗ.
Câu 30.: (vận dụng; kiến thức đến tuần 6; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Những loại cây trồng cần dùng nhiều muối đạm là:
 A/ Rau cải, ngô, khoai lang, cà rốt.
 B/ Rau cải, cải bắp, su hào, rau muống.
C/ Lúa, cải bắp, đậu tương, rau muống.
C/ Lúa, khoai lang, cà rốt., rau muống.
Câu 31.: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 6; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ?
Đáp án:
Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả. 
Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên 
Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí 
Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ. 
Câu 32.: (Hiểu; kiến thức đến tuần 6; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Khi ra hoa, củ nhanh bị hư hỏng
Khi ra hoa chất dinh dưỡng tập trung nuôi hoa, làm giảm chất lượng và khối lượng củ.
Khi ra hoa cây ngừng sinh trưởng, khối lượng củ không tăng
Khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm, rễ củ bị rỗng ruột.
Đáp án: D
Câu 33.: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 6; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
. Tìm thông tin trong cột B, cột C sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào câu trả lời.
Cột A: Tên rễ biến dạng
Trả lời
Cột B: C/n đối với cây
Cột C: Ví dụ
1. Rễ củ
2. Rễ móc
3. Rễ thở
4. Giác mút
1………..
2………...
3…………
4…………
A. Bám vào trụ giúp cây leo lên
B. Giúp cây hô hấp trong không khí
C. Chứa chất dự trữ cho cây
D. Giúp cây lấy TĂ từ cây chủ
Củ cải
Củ cà rốt
Củ su hào
Tơ hồng
Trầu không
Tầm gửi
Cây mắm
Bụt mọc
Đáp án: 
1. Rễ củ: Củ cải, Củ cà rốt, Củ su hào
2. Rễ móc: Trầu không
3. Rễ thở: Bụt mọc, Cây mắm
4. Giác mút: Tầm gửi, Tơ hồng
Chương III. Thân
Câu 34.: (nhận biết; kiến thức đến tuần 7; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Thân cây gồm: 
Thân chính, cành
Chồi ngọn và chồi nách
Hoa cà quả
Cả a và b
Đáp án: D
Câu 35.: (Hiểu; kiến thức đến tuần 7; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loại là:
Thân quấn, tua cuốn, thân bò
Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
Thân đứng, thân leo, thân bò
Thân cứng, thân mềm, thân bò
Đáp án: C
Câu 36.: (vận dụng; kiến thức đến tuần 7; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời.
Cột A: Các loại thân
Trả lời
Cột B: Tên cây
1. Thân đứng
2. Thân leo
3,. Thân bò
1……………….
2……………….
3……………….
a. Cây ổi
b. Cây bạch đàn
c. Cây mướp
d. Cây bí xanh
e Cây rau má
g. Cây na
h. Cây dừa
i. Cây xoài
j. Cây đậu Hà Lan
Đáp án: 
1. Thân đứng: Cây ổi, Cây bạch đàn, Cây na, cây dừa, Cây xoài, Cây đậu Hà Lan
2. Thân leo: Cây mướp, Cây bí
3,. Thân bò:Cây rau má
Câu 37.: (nhận biết; kiến thức đến tuần 7; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Thân cây dài ra do đâu?
Mô phân sinh ở cành, ở ngọn
Chồi ngọn
Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn
Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây
Đáp án: C
Câu 38.: (Hiểu; kiến thức đến tuần 7; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Vì sao khi trồng các cây đậu, bông, cà phê…trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành?
Khi bấm ngọn cây không cao lên
Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển
Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển
Cả a, b, c
Đáp án: D
Câu 39.: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 7; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Những nhóm cây nào sau đây dài ra rất nhanh: 
a.Mướp, Mồng tơi, Bí	
b.Mướp, Đậu ván, Ổi 
c.Bạch đàn, Nhãn, Ổi 
Đáp án: A
Câu 40.: (vận dụng; kiến thức đến tuần 8; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ ? 
Đáp án: 
- Giống nhau : - Cấu tạo gồm nhiều tế bào 
 - Đều gồm vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa (mạch rây, mạch gỗ, ruột ).
- Khác nhau : - Miền hút biểu bì có lông hút còn thân non không có
 - Miền hút của rễ mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ còn thân non mạch rây ở ngoài , mạch gỗ ở trong.
Câu 41.: (nhận biết; kiến thức đến tuần 8; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào?
Gồm thịt vỏ và mạch rây
Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
Gồm biểu bì và thịt vỏ
Gồm thịt vỏ và ruột
 Đáp án: C
Câu 42.: (Hiểu; kiến thức đến tuần 8; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Cột A: Các BP thânnon
Trả lời
Cột B: Chức Năng
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mạch rây
4. Mạch gỗ
5. Ruột
1…………
2…………
3…………
4…………
5…………
Vận chuyển nước và muối khoáng
Vận chuyển chất hữu cơ
Bảo vệ các bộ phận bên trong
Dự trữ và tham gia quang hợp
Dự trữ
Câu 43.: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 8; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra?
Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở chồi ngọn
Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ
Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ
Cả b, c
 Đáp án: D
Câu 44.: (hiểu; kiến thức đến tuần 8; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Tìm những từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống
1. Mạch rây gồm những tế bào sống có……….
2. Mạch gỗ gồm những TB có…………….., không có chất TB
3. Tầng sinh vỏ nằm trong lớp……………Hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp………, phía trong một lớp…………..
4. Tầng sinh trụ nằm giữa…………..và……………Hằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp………, phía trong 1 lớp…………..
5. Khi bóc vỏ cây,……………………bị bóc theo vỏ.
6. Hằng năm cây sinh ra các ……………….., đếm só có thẻ xác định được tuổi của cây.
Câu 45.: (vận dụng; kiến thức đến tuần 8; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Dựa vào số vòng gỗ ta có thể đoán được:
 A/ Tuổi của cây.
 B/ Thời tiết thuận lợi hoạc không thuận lợi cho cây phát triển.
 C/ Cả A, B
 D/ Không đoán được gì.
Đáp án: C
Câu 46.: (nhận biết; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào?
Mạch gỗ
Mạch rây
Vỏ
Cả a,b
Đáp án: B
Câu 47.: (Hiểu; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ: 
A/ Mạch gỗ
B/ Mạch rây
C/ Vỏ
D/ Trụ giữa
Đáp án: A
Câu 49.: (vận dụng; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng ? 
Đáp án: 
Cắm cành hoa trắng vào cốc nước màu (đỏ hoặc xanh ). 
Để chỗ thoáng , một thời gian sau quan sát thấy cánh hoa có màu (đỏ hoặc xanh) 
Cắt ngang cành hoa thấy phần mạch gỗ bị nhuộm màu (đỏ hoặc xanh )
Kết luận : Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.
Câu 50: (Nhận biết; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Trong những nhóm cây nào sau, nhóm nào gồm toàn cây mọng nước?
Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng
Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo
Cây su hào, cây cải,.cây ớt
Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc
Đáp án: a
Câu 51: (Hiểu; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Kể tên một số loại thân biến dạng? Ví dụ mỗi loại?
Đáp án: 
 - Thân củ: VD: củ su hào, củ hành tây, củ khoai tây….
 - Thân rễ: VD: củ nghệ, củ gừng, củ khoai lang….
 - Thân mọng nước: Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng….
Câu 52.: (Vận dụng; kiến thức đến tuần 9; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ?
Cây dong giềng, cây su hào, cây chuối.
Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh.
Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành.
Đáp án khác
Đáp án: b
Chương IV: Lá
 Câu 53: (nhận biết ; kiến thức đến tuần 10; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá kép?
Cây chanh, cây dâm bụt, cây ớt
Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng
Cây táo, cay cải, cây đu đủ
Cây vải, cây xoài, cây chè
Đáp án: b
Câu 54: (Hiểu ; kiến thức đến tuần 10; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Lá có những đặc điểm nào nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
Phiến lá hình bản dẹt
Phiến lá là phần rộng nhất của lá
Các lá thường mọc so le
Cả a, b, c
Đáp án: d
Câu 55: (Vận dụng ; kiến thức đến tuần 10; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng? 
Đáp án: 
- Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước rất khác nhau.
- Có nhiều kiểu gân lá ( 3kiểu chính) 
- Có 2 loại lá chính : Lá đơn và lá kép. 
Câu 56: (Hiểu ; kiến thức đến tuần 10; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ?
Phiến lá gồm lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. (1đ)
Trên biểu bì ( chủ yếu ở mặt dưới lá ) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.( 1đ).
Câu 57: (Nhận biết ; kiến thức đến tuần 10; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào?
Biểu bì, khoang trống, các bó mạch
Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch
Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch
Biểu bì, lỗ khí, khoang trống
Đáp án: C
Câu 58: (vận dụng ; kiến thức đến tuần 10; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
. Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, thẫm hơn mặt dưới?
Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới
Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới
Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới
Cả b, c
Đáp án: D
Câu 59: (Nhận biết ; kiến thức đến tuần 11; thời gian đủ để làm bài 3phút)
 Cây cần những nguyên liệu nào sau đây để chế tạo tinh bột?
Nước, chất diệp lục
Khí CO2, năng lượng ánh sáng mặt trời
Cả a, b đều sai
cả a, b
Đáp án: D
 Câu 60: (Hiểu ; kiến thức đến tuần 11; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Thế nào là quang hợp ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?
Đáp án: 
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacboníc và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí o xi.(1đ)
Sơ đồ quang hợp : 
Nước + khí cacboníc	 Ánh sáng Tinh bột + Khí Oxi
( Rễ hút từ đất ) ( lá lấy từ kk) Chất DL( trong lá) ( lá nhả ra ngoài MT)
Câu 61:(Vận dụng ; kiến thức đến tuần 11; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh. Vì:
Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhả khí oxi.
Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá.
Cả a, b
Cả a, b đều sai.
Đáp án: c
Câu 62: (Biết ; kiến thức đến tuần 11; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp?
Ánh sáng, nước, khí CO2, khí 02.
Ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất
Ánh sáng, nước, khí CO2 và nhiệt độ
Ánh sáng, phân bón, đất, nước.
Đáp án: C
Câu 63: (Hiểu ; kiến thức đến tuần 11; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Nhiệt độ nào là thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp của cây?
Nhiệt độ cao ( 40- 50)
Nhiệt độ thấp ( 5- 10)
Nhiệt độ rất thấp ( 0)
Nhiệt độ trung bình ( 20- 30)
Đáp án: D
Câu 64: (vận dụng ; kiến thức đến tuần 11; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
 Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó đúng không ? vì sao ?
Đáp án: 
Điều đó đúng , vì con người và hầu hết các loài động vật trên trái đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh tạo ra.
Câu 65: (nhận biết ; kiến thức đến tuần 12; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
Quá trình hó hấp ở cây diễn ra như thế nào?
Xảy ra thường xuyên: suốt ngày, suốt đêm
Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp
Cây lấy khí oxi, thải ra khí CO2 và hơi nước
Cả a, b, c
Đáp án: D
Câu 66: (hiểu ; kiến thức đến tuần 12; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
Vì sao người ta thường dùng nước vôi trong các thí nghiệm để CM có sự hô hấp ở TV?
Vì khi hô hấp khí cacbonic thải ra kết hợp với nước vôi tạo thành một lớp váng trắng đục mỏng trên cốc nước vôi nên dễ nhận biết.
Vì chỉ có cốc nước vôi trong mới cho vào được trong bình thuỷ tinh cùng với chậu cây.
Chỉ a đúng.
Cả a, b đều đúng.
Đáp án: C
Câu 67: (Vận dụng ; kiến thức đến tuần 12; thời gian đủ để làm bài 7 phút)
Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ? 
Đáp án: Vì:
Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp được thực hiện, cây sẽ lấy khí oxi của không khí trong phòng và thải ra rất nhiều khí cacboníc. Nếu đóng kín cửa, không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí o xi và rất nhiều khí cácboníc nên người ngủ rễ bị ngạt, có thể chết.
Câu 68: (nhận biết ; kiến thức đến tuần 12; thời gian đủ để làm bài 3 phút)
 Phần lớn nước vào cây đi đâu?
Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây
Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường
Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp.
Đáp án: C
Câu 69: (hiểu ; kiến thức đến tuần 12; thời gian đủ để làm bài 7 phút) 
 Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trong đối với cây ?
Đáp án: 
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. 
Câu 70: (Vận dụng ; kiến thức đến tuần 12; thời gian đủ để làm bài 5 phút) 
 Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”.? 
Đáp án:
Nếu đất được phơi khô sẽ thoáng khí, tạo điều kiện cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng cung cấp cho cây ví như cây được bón thêm phân. 
Câu 71: (Nhận biết ; kiến thức đến tuần 13; thời gian đủ để làm bài 3 phút) 
 Có những loại lá biến dạng nào?
Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai.
Lá dự trữ chất hữu cơ, tua cuốn, tay móc
Cả a, b
Cả a, b sai
 Đáp án: c
Câu 72: (hiểu ; kiến thức đến tuần 13; thời gian đủ để làm bài 3 phút) 
 Vì sao hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời
Cả a, b
Cả a, b sai
 Đáp án: c
Câu 73: (Vận dụng ; kiến thức đến tuần 13; thời gian đủ để làm bài 8 phút) 
 Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai ?
Đáp án: 
Sự biến dạng của lá có ý nghĩa thích nghi với chức năng khác nhau trong những điều kiện sống và hoàn cảnh khác nhau.
Một số loại xương rồng sống ở những nơi khô hạn thiếu nước, lá của chúng biến thành gai có tác dụng giảm bớt sự thoát hơi nước, giúp cây có thẻ thích nghi và tồn tại được trong điều kiện khô hạn đó. 
Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
Câu 74 (Nhận biết ; kiến thức đến tuần 13; thời gian đủ để làm bài 7 phút) 
Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? kể tên những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa ?
Đáp án: 
- SSSD tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá ). 
- Các hình thức SSSDTN thường gặp ở cây có hoa : Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá... 
Câu 75 (Vận dụng ; kiến thức đến tuần 13; thời gian đủ để làm bài 3 phút) 
 Những cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng bằng thân rễ?
a) Cỏ tranh, gừng, hoàng tinh, nghệ.
b)Cỏ tranh, gừng, khoai lang, rau má..
c)Gừng, nghệ, hoàng tinh, rau má.
d) Gừng, nghệ, khoai lang, rau má..
 Đáp án: a 
 Câu 76: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14; thời gian đủ để làm bài 8 phút) 
 Thế nào là giâm cành , chiết cành, ghép cây?
Đáp án: 
- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ phát triển thành cây mới. 
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. - Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng ( mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác ( gốc ghép )cho tiếp tục phát triển.
Câu 77: (Hiểu ; kiến thức đến tuần 14; thời gian đủ để làm bài 7 phút) 
Hãy chọn các từ thích hợp sau: sinh dưỡng, rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ để điền vào chỗ trống sau đây:
Từ các thành phần khác nhau của cơ quan………………ở một số cây như:…….., ……..,
……., ………..., có thể phát ttriển thành cây mới, trong điều kiện có………… Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan…………..được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
Đáp án: 1/ Sinh dưỡng
 2/ rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ
 3/ độ ẩm
 4/ Sinh dưỡng
Câu 78: (Vận dụng , kiến thức đến tuần 14; thời gian đủ để làm bài 7 phút) 
Tập hợp những cây nào dưới đây có thể trồng bằng cách chiết cành?
A. Cây rau muống, cây rau lang, cây chuối.
B. Cây bưởi, cây mận, cây quít.
C. Cây sắn, cây dừa, cây đậu Hà Lan.
D. Cây hoa giấy, cây chanh, cây rau má.
 Đáp án: B
Câu 79: (Hiểu ; kiến thức đến tuần 14;

File đính kèm:

  • docNgan hang cau hoi sinh 6.doc
Đề thi liên quan