Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 9

doc28 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học – Lớp 9
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
Chẩn đoán.	C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền.
Cung cấp thông tin.	D. Điều trị các tật, bệnh di truyền.
Đáp án: D
Câu 2: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
3 đời .	C. 5 đời.
4 đời .	D. 6 đời.
Đáp án: A
Câu 3: Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
24.	B. 28.	C. 34.	D. Trên 35.
Đáp án: D
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường, làm tăng số người mắc bệnh, tật di truyền là do: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
Khói thải ra từ các khu công nghiệp.
Sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.
Các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Nguồn lây lan các dịch bệnh.
Đáp án: C
Câu 5: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: (chương V/ bài 30/ mức độ 3)
A. 25%.	B. 50%.	C. 75%.	D. 100%.
Đáp án: A 
Câu 6: Ngành di truyền y học có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền được gọi là gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
Di truyền học sức khỏe.
Di truyền học hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình..
Di truyền y học tư vấn.
Di truyền học tương lai nhân loại.
Đáp án: C 
Câu 7: Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
(chương V/ bài 30/ mức độ 1)
Do ăn uống thiếu chất
Do kết hôn gần trong phạm vi 3 đời
Người phụ nữ trên 35 tuổi còn sinh đẻ
Sống ở môi trường bị ô nhiễm nặng do phóng xạ, hóa chất
Đáp án: A
Câu 8: Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì đứa con dễ mắc bệnh, tật di truyền 
Khi con lớn bố mẹ đã già không đủ sức lực đầu tư cho con phát triển tốt
Chăm sóc con nhỏ ở người đứng tuổi không phù hợp về thể lực và sức chịu đựng
Phụ nữ sinh con ngoài tuổi 35 thì 100% con sinh ra mắc bệnh , tật di truyền 
Đáp án: A
Câu 9: Hãy chọn câu sai trong các câu sau: Tại sao không nên kết hôn gần? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
Vì làm suy thoái nòi giống
Vì làm các đột biến lặn có hại dễ biểu hiện ra kiểu hình .
Vì vi phạm Luật Hôn nhân gia đình
Vì dễ gây ra chứng vô sinh ở nữ
Đáp án: D
Câu 10: Điều nào sau đây là không đúng cho cơ sở di truyền của luật hôn nhân gia đình? (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
Nếu người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời lấy nhau thì khả năng dị tật ở con cái học tăng lên rõ rệt và dẫn đến suy thoái nòi giống
Do tỉ lệ nam / nữ ở tuổi 18 – 35 là 1 : 1 nên mỗi người chỉ được lấy một vợ (hay một chồng)
Nếu một nam lấy nhiều vợ hay một nữ lấy nhiều chồng sẽ dẫn đến mất cân bằng trong xã hội
Nên sinh con ở độ tuổi 20 à 24 để đảm bảo học tập và công tác tốt và giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao
Đáp án: D
Câu 11: Di truyền y học tư vấn có chức năng gì? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
Giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh di truyền, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra cách phòng và chữa bệnh.
Giúp y học khắc phục những hậu quả của các bệnh, tật di truyền
Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền
Mở phòng tư vấn về Luật Hôn nhân và gia đình
Đáp án: C
Câu 12: Chọn từ phù hợp trong số những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu: “Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôn gần làm cho các đột biến  có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng hợp”. (chương V/ bài 30/ mức độ 2)
Lặn	B. Trội	C. Chậm	D. Nhanh	
Đáp án: A 
Câu 13: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về: (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Quy trình ứng dụng di truyền học vào trong tế bào.
Quy trình sản xuất để tạo ra cơ quan hoàn chỉnh.
Quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Duy trì sản xuất cây trồng hoàn chỉnh.
Đáp án: C
Câu 14: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo: (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
Cơ thể hoàn chỉnh.	C. Cơ quan hoàn chỉnh.
Mô sẹo.	D. Mô hoàn chỉnh.
Đáp án: B
Câu 15: Để có đủ cây trồng trong một thời gian ngắn đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta tách bộ phận nào của cây để nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặt trong ống nghiệm? (chương VI/ bài 31/mức độ1)
Mô.	C. Mô phân sinh.
Tế bào rễ.	D. Mô sẹo và tế bào rễ.
Đáp án: C
Câu 16: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chính? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
Tia tử ngoại.	C. Xung điện.
Tia X.	D. Hoocmôn sinh trưởng.
Đáp án: D
Câu 17: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc 
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Đáp án: C
Câu 18: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào? (chương VI /bài 31/ mức độ 3)
Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Đáp án: A 
Câu 19: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào? (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Gây đột biến gen 	C. Gây đột biến dòng tế bào xôma
Sinh sản hữu tính	 D. Vi nhân giống 	
Đáp án: D
Câu 20: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp: (chương VI / bài 31/ mức độ 3)
Gây đột biến gen	C. Nhân bản vô tính	
Gây đột biến dòng tế bào xôma	D. Sinh sản hữu tính
Đáp án: C
Câu 21: Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện : (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
Công nghệ tế bào	C. Công nghệ sinh học
Công nghệ gen	D. Kĩ thuật gen
Đáp án: A
Câu 22: Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo? (chương VI / bài 31/ mức độ 1)
Môi trường tự nhiên
Môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm
Kết hợp môi trường nhân tạo và tự nhiên
Môi trường dinh dưỡng trong vườn ươm
Đáp án: B
Câu 23: Hãy chọn phương án sai: Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. (chương VI / bài 31/ mức độ 2)
Ít tốn giống	C. Tạo ra nhiều biến dị tốt
Sạch mầm bệnh	D. Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Đáp án: C
Câu 24: Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào? .(chương VI / bài 31/ mức độ 3)
Công nghệ chuyển gen
Công nghệ tế bào
Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: B
Câu 25: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi: (chươngVI / bài 32/ mức độ2)
Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit
Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền
Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp 
Đáp án: C
Câu 26: Kĩ thuật gen là gì? (chươngVI / bài 32/ mức độ1)
Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.
Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.
Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.
Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Đáp án: D
Câu 27: Công nghệ gen là gì? (chươngVI / bài 32/ mức độ1)
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen
Đáp án: A
Câu 28: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2 )
Tạo chủng vi sinh vật mới
 Tạo cây trồng biến đổi gen 
Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật 
Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.
Đáp án: C
Câu 29: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành :(chươngVI / bài 32/ mức độ2)
Công nghệ enzim / prôtêin	C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Công nghệ gen	D. Công nghệ sinh học
Đáp án: D
Câu 30: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
Công nghệ gen	C. Công nghệ chuyển nhân và phôi
Công nghệ enzim / prôtêin	D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Đáp án: A
Câu 31: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản thực phẩm? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
A. Công nghệ enzim / prôtêin	C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật 
B. Công nghệ gen	D. Công nghệ lên men
Đáp án: D
Câu 32: Ngành công nghệ nào sản xuất ra các loại axít amin, các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
Công nghệ enzim / prôtêin	C. Công nghệ sinh học y – dược
Công nghệ sinh học xử lí môi trường	D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
Đáp án: A
Câu 33: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen? (chươngVI / bài 32/ mức độ 2) 
Tạo ADN tái tổ hợp
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
I, II, III	B. III, II, I	C. III, I, II	D. II, III, I
Đáp án: C
Câu 34: Hoocmôn nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người? (chươngVI / bài 32/ mức độ 1)
Glucagôn	B. Ađrênalin	C. Tirôxin	D. Insulin
Đáp án: D
Câu 35: Trong các lĩnh vực sau đây:
Tạo các chủng vi sinh vật mới
Tạo giống cây trồng biến đổi gen
Tạo động vật biến đổi gen
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng ở các lĩnh vực nào? (chươngVI/bài 32/mức độ 1)
I	B. II, III	C. I, III	D. I, II, III
Đáp án: D
Câu 36: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là: (chươngVI / bài 32/ mức độ 2)
Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp. 
Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Đáp án: B
Câu 37: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển? (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới
Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác.
Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém 
Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản , dễ làm.
Đáp án: A
Câu 38: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực “tạo ra các chủng vi sinh vật mới”: (chươngVI / bài 32/ mức độ 3)
Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
Tạo giống lúa giàu vitamin A
Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
Cá trạch có trọng lượng cao
Đáp án: A 
Câu 54: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là: (Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
Do lai khác thứ 
Do tự thụ phấn bắt buộc 
Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Đáp án: C
Câu 55: Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau 
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây 
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau
Đáp án: C
Câu 56: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
Do giao phối gần
Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Do lai phân tích
Đáp án: B
Câu 57: Giao phối cận huyết là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
Lai giữa các cây có cùng kiểu gen 
Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau 
Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Đáp án: D
Câu 58: Khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, thế hệ sau thường xuất hiện hiện tượng: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Có khả năng chống chịu tốt với điều kiện của môi trường
Cho năng suất cao hơn thế hệ trước 
Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ những tính trạng xấu
Sinh trưởng và phát triển nhanh, bộc lộ những tính trạng tốt
Đáp án: C
Câu 59: Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ 
Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ 
Năng suất thu hoạch luôn tăng lên 
Con lai có sức sống kém dần 
Đáp án: D
Câu 60: Trong chọn giống cây trồng, người ta không dùng phương pháp tự thụ phấn để: ( Chương VI/ bài 34 /mức 1)
Duy trì một số tính trạng mong muốn
Tạo dòng thuần
Tạo ưu thế lai
Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai
Đáp án: C
Câu 61: Giao phối gần và tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống là do: 
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
Tập trung những gen trội có hại cho thế hệ sau
Xuất hiện hiện tượng đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
Tạo ra các gen lặn có hại bị gen trội át chế
Đáp án: A 
Câu 62: Qua các thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật thì :
( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp không đổi 
Tỉ lệ thể đồng hợp giảm và thể dị hợp tăng
Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm
Tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp không đổi
Đáp án: C
Câu 63: Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì: ( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới 
Đáp án: A
Câu 64: Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc ứng dụng tự thụ phấn và giao phối 
	gần vào chọn giống và sản xuất: ( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Tạo ra dòng thuần dùng để làm giống
Tập hợp các đặc tính quý vào chọn giống và sản xuất
Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn
Phát hiện và loại bỏ những gen xấu ra khỏi quần thể
Đáp án: B
Câu 65: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối
	gần không bị thoái hóa?( Chương VI/ bài 34 /mức 2)
Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại
Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử 
Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
Đáp án: B
Câu 66: Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hóa giống xảy ra? ( Chương VI/ bài 34 /mức 3)
Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
Đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
Ngô tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ
Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần
Đáp án: C 
Câu 66: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần
Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.
Tạo ra dòng thuần.
Hiện tượng thoái hóa.
Tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng *
Câu 67: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng 
hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 3)
A. 87,5% B. 75% C. 25% D. 18,75%
Đáp án: A
Câu 68: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của	thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là: ( Chương VI/ bài 34 /mức 3)
	A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75%
Đáp án: B	
Câu 69 : Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất khi thực hiện phép lai giữa: (chương VI / bài 35 / mức 1)
Các cá thể khác loài
Các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Các cá thể được sinh ra từ một cặp bố mẹ 
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây
Đáp án: B
Câu 70: Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai: ( Chương VI/ bài 35 /mức 1)
A. Thứ 1 B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Mọi thế hệ 
Đáp án: A 
Câu 71: Lai kinh tế là: (chương VI / bài 35 / mức 1)
A. Cho vật nuôi giao phối cận huyết qua một, hai thế hệ rồi dùng con lai làm sản phẩm
B. Lai giữa 2 loài khác nhau rồi dùng con lai làm giống
C. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm giống
D. Lai giữa 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai làm sản phẩm
Đáp án: D
Câu 72: Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai?(chương VI / bài 35 / mức 1)
A. Giao phối gần B. Cho F1 lai với cây P
C Lai khác dòng D. Lai kinh tế
Đáp án: D
Câu 73: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây? (chương VI / bài 35 / mức 1)
A. Tự thụ phấn B. Cho cây F1 lai với cây P
C. Lai khác dòng D. Lai phân tích
Đáp án: C 
Câu 74: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ: (chương VI / bài 35 / mức 1)
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .
Đáp án: B
Câu 75: Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng đầu tiên là: (chương VI / bài 35 / mức 1)
	A. Lai khác dòng B. Lai kinh tế 
	C. Lai phân tích D. Tạo ra các dòng thuần
Đáp án: D 
Câu 76: Ngày nay, nhờ kĩ thuật giữ tinh đông lạnh, thụ tinh nhân tạo và kĩ thuật kích thích nhiều trứng rụng một lúc để thụ tinh, việc tạo con lai kinh tế có nhiều thuận lợi đối với các vật nuôi nào sau đây? (chương VI / bài 35 / mức 1)
 	A. Bò và lợn B. Gà và lợn 
	C. Vịt và cá D. Bò và vịt 
Đáp án: A
Câu 77: Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào? (chương VI / bài 35 / mức 2)
Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép 
Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
Cho F1 lai với P 
Đáp án: B 
Câu 78: Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là.
Đột biến gen.
Đột biến số lượng NST.
Đột biến cấu trúc NST.
Biến dị tổ hợp.
Câu 78: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây? (chương VI / bài 35 / mức 2)
	A. P: AABbDD X AABbDD
	B. P: AaBBDD X Aabbdd
	C. P: AAbbDD X aaBBdd
	D. P: aabbdd X aabbdd
Đáp án: C 
Câu 79: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao 
	sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế? (chương VI / bài 35 / mức 2)
Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn 
Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Đáp án: C
Câu 80: Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế? (chương VI / bài 35 / mức 3 ) 
Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô
Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc
Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng
Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan
Đáp án: D 
Câu 81: Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1? ( Chương VI/ bài 35 /mức 3)
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn
Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn 
Đáp án: A
Câu 82: Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ? (chương VI / bài 35 / mức 3)
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp trội tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu
Đáp án: C 
Câu 83: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao? (chương VI / bài 35 / mức 3) 
Đúng, vì con giống đã được chọn lọc
Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt 
Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt
Đáp án: C
Câu 118: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?( chương I / bài 41 / mức 1)
Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. 
Là nơi ở của sinh vật. 
Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật . 
Đáp án: A
Câu 119: Nhân tố sinh thái là :( chương I / bài 41 / mức 1)
Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Tất cả các yếu tố của môi trường.
Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Đáp án: B
Câu 120: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?( chương I / bài 41 / mức 1)
Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh , nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con người.
Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.
Đáp án: C
Câu 121: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?( chương I / bài 41 / mức 1)
Ở điểm cực thuận
Gần điểm gây chết dưới.
Gần điểm gây chết trên.
Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
Đáp án: A
Câu 122: Giới hạn sinh thái là gì?( chương I / bài 41 / mức 1)
Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Đáp án: D
Câu 123: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?( chương I / bài 41 / mức 1)
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.
Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.
Đáp án: B
Câu 124: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi: ( chương I / bài 41 / mức 3)
Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Đáp án: C
Câu 125: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng? ( chương I / bài 41 / mức 1)
Vì con người có tư duy, có lao động.
Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên. 
Đáp án: D
Câu 126: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào? ( chương I / bài 41 / mức 3)
Có vùng phân bố hẹp.
Có vùng phân bố hạn chế.
Có vùng phân bố rộng.
Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Đáp án: C
Câu 127: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?( chương I / bài 41 / mức 3)
Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Đáp án: A
Câu 128: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?( chương I / bài 41 / mức 3)
Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật. 
Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường. 
Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường. 
Đáp án: B
Câu 129: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?
( chương I / bài 41 / mức 3)
Vùng phân bố cá chép hẹ

File đính kèm:

  • docOn thi HKII sinh 9.doc