Chủ đề 1 Ôn tập tiếng việt 8 học kì 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề 1 Ôn tập tiếng việt 8 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Chủ đề 1 ÔN TậP TIếNG VIệT Tiết 1 ôn tập về các biện pháp tu từ tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Hệ thống các biện pháp tu từ Tiếng Việt đã học, hiểu biết thêm về các biện pháp tu từ Tiếng Việt thông dụng khác. 2.Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng phân tích vai trò, tác dụngcủa một số biện pháp tu từ thường gặp trong Tiếng Việt. 3.Thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài và tích cực tham gia các hoạt động trên lớp II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV:Soạn bài, bảng phụ - Ôn tập về các biện pháp tu từ đã học III. PHƯƠNG PHáP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận IV. Các hoạt động dạy học 1.ổn định 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20 15 HĐ1: Hướng dẫn học sinh ôn tập về cácbiện pháp tu từ đã học - ở chương trình ngữ văn 6, 7 em đã được học những biện pháp tu từ nào? GV?Thế nào là so sánh?Lấy ví dụ minh hoạ. GV?Nhân hoá là gì?Ví dụ? GV?Thế nào là ẩn dụ?Phân tích ví dụ sau:(Bên cạnh) GV?Hoán dụ là gì?Lấy ví dụ minh hoạ. GV?Liệt kê là gì?phân tích ví dụ GV?Thế nào là điệp ngữ?Lấy ví dụ. CHơi chữ là gì?Phân tích ví dụ. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc đoạn văn "Sài Gòn vẫn trẻ.....trong vắt lại như thuỷ tinh"( bảng phụ) - Trong đoạn văn đó, Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? - HS chọn một trong các biện pháp tu từ trên để phân tích. - HS đọc bài " Vai trò, tác dụng của một số biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học" - Bài văn nói tới những biện pháp tu từ đã học nào? có những biện pháp nào em chưa được học? - Theo em, biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản nghệ thuật? -Khi phân tích một tác phẩm văn học có sử dụng các biện pháp tu từ, em cần làm như thế nào? HS trình bày khái niệm từng biện pháp tu từ và cho ví dụ HS:So sánh là sự đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác, có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. HS:Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật,cây cối... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người HS:Trả lời và phân tích ví dụ ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. HS: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt HS:Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khácc nhau của thực tế hay tư tướng tình cảm. HS:Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết người ta có thể lặp đi lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu đẻ làm nổi bật ý, gây cảm súc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ. Từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. HS: Chơi chữ là lợi dụng dặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập - - HS chọn một trong các biện pháp tu từ trên để phân tích. - Các biện pháp tu từ chưa học: ước lệ tượng trưng, sử dụng điển cố, hoà hợp, tương phản, đảo ngữ,........ Khi phân tích một tác phẩm văn học, cần phát hiện được các biện pháp tu từ. Quan trọng hơn là người viết phân tích rõ tác dụng của biện pháp tu từ đó. I. Các biện pháp tu từ Tiếng ViệT -So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, liệt kê, chơi chữ VD: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu =>Thân phận người phụ nữ trong XH cũ. - Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. (Ca dao) =>Trò chuyện, xưng hô với vật như với người... - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ => Mặt trời (2) dùng để nói về Bác.... -Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Ca dao) - Tre, nứa, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm măng non mọc thẳng. (Thép Mới) - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tếng gà cục tác ổ trứng hồng tuổi thơ. (Xuân Quỳnh) -Bà già đi chợ cầu đông Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chhẳng còn. (Ca dao) II. Luyện tập Bài tập 1 Các biện pháp tu từ sử dụng trong bài: + So sánh + Nhân hoá + Điệp ngữ Bài tập 2 - Các biện pháp tu từ chưa học: ước lệ tượng trưng, sử dụng điển cố, hoà hợp, tương phản, đảo ngữ,........ *Khi phân tích một tác phẩm văn học, cần phát hiện được các biện pháp tu từ. Quan trọng hơn là người viết phân tích rõ tác dụng của biện pháp tu từ đó. 3. Củng cố - Hệ thống các biện pháp tu từ từ vựng đã học - Tác dụng của các biện pháp tu từ trong tác phẩm văn học 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Tập viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng Tiếng Vịêt + Ôn tập các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá theo SGK ngữ văn 6 kì II. + Lưu ý các ví dụ trong SGK và lấy thêm ví dụ để phân tích. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2 ôn tập về các biện pháp tu từ tiếng việt vai trò, tác dụng của biện pháp tu từ so sánh- nhân hoá I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1.Kiến thức - Hiểu rõ vai trò, tác dụng của biện pháp tu từ so sánh và nhân hoá trong các tác phẩm văn học. 2.Kĩ năng: - Vận dụng để phân tích một đoạn văn, đoạn thơ, một tác phẩm văn học 3.Thái độ: -Có ýthức ôn luyện theo sự hướng dẫn của GV II.Chuẩn bị của GV- HS -GV: Soạn bài, bảng phụ -HS : Ôn về các biện pháp tu từ III. phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận iv. Các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới tG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10 5 10 10 HĐ1: Củng cố kiến thức về cấu tạo của phép so sánh - GV treo bảng phụ có ghi ví dụ Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của phép so sánh trên GV?Từ VD trên, hãy vẽ mô hình của phép so sánh? GV?Trong 4 yếu tố trên, thì yếu tố nào không thể vắng mặt trong phép so sánh? vì sao? GV? Theo em nếu vắng đi phương diện so sánh và từ so sánh thì phép só sánh đó có mất đi giá trị không? GV: Khi vắng đi phương diện so sánh người ta gọi là so sánh chìm. Tạo sự liên tưởng rộng rãi hơn, kích thích trí tuệ và tình cảm người đọc nhiều hơn. VD: "Thầy thuốc như mẹ hiền ." phương diện so sánh có thể hiểu: dịu dàng, ân cần, chăm sóc chu đáo, thương yêu bệnh nhân..... ? Hãy tìm một VD như thế và phân tích? HĐ2.Ôn về tác dụng của so sánh GV? Sử dụng phép so sánh có tác dụng gì?Phân tích ví dụ sau: VD: Những ngôi sao sáng ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời (Trần Quốc Minh) HĐ3 Tìm hiểu tác dụng của nhân hoá GV:Cho VD vàYêu càu HS phân tích tác dụng của phép nhân hoá: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta ................................. GV:Kết luận HĐ4. Hướng dẫn luyện tập - GV treo bảng phụ ghi các câu ca dao: Cổ tay em trắng............ Đôi mắt em biếc ............. dao cau Miệng cười........... hoa ngâu Cái khăn đội đầu............... hoa sen. - GV đọc câu: " Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan" -GV?Phép so sánh này bị lược yếu tố nào? GV? Vậy lược bớt phương diện so sánh trong VD này có tác dụng gì? Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp so sánh. nhân hoá, phân tích tác dụng của phép so sánh. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. HS: HS:Vế A và vế B. Vì nếu vắng yếu tố A thì đó lại là phép tu từ ẩn dụ. HS:Không. HS:Lấy VD và phân tích. HS: =>Hình ảnh những ngôi sao... tình cảm của người con đối với mẹ..... HS:Con người trò truyện với trâu như một con người.............. GV:Kết luận HS: Yếu tố bị lược có thể thay bằng các từ nào trong các từ sau: Tươi non, quyến rũ, đầy hứa hẹn, đáng trân trọng, chứa chan hi vọng, yếu ớt đáng thương, nhỏ nhắn HS:Gợi sự liên tưởng rộng rãi. - HS thực hành viết, trình bày, nhận xét. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. I. So sánh 1. Cấu tạo của phép so sánh *VD: Cô giáo em hiền như cô Tấm. A PDSS TSS B 2. Tác dụng của so sánh -So sánh vừa có tác dụng gợi hình,giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể ,sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. II Nhân hoá. *Tác dụng: Câu văn cụ thể, sinh động, gợi cảm, làm cho thé giới loài vật,cây cối, đồ vật ... trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. III. Luyện tập Bài tập1: Tìm các từ ngữ thích hợp để hoàn thiện phép so sánh trong các câu ca dao: Cổ tay em trắng như ngà Đôi mắt em biếc như là dao cau Miệng cười như thể hoa ngâu Cái khăn đội đầu như thể hoa sen. Bài tập 2: - Lược phương diện so sánh - Có thể thay các từ: Tươi non, đầy hứa hẹn, chứa chan hi vọng... Bài tập 3: Viết đoạn văn 3. Củng cố - Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh? nhân hoá? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Ôn tập về ẩn dụ, hoán dụ ..................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3 ôn tập về các biện pháp tu từ tiếng việt Vai trò tác dụng của phép ẩn dụ- hoán dụ I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ - Nhận diện các biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ sử dụng trong văn bản và phân tích tác dụng của việc sử dụng ẩn dụ, hoán dụ đó. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ trên vào vphân tích và viết văn II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, bảng phụ - HS: Ôn tập về ẩn dụ, hoán dụ III.phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận iv. Các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10 5 10 10 Hoạt động 1: ôn tập về phép tu từ ẩn dụ GV? Em đã được tìm hiểu các kiểu ẩn dụ nào? kể tên? ví dụ? GV khái quát bằng bảng phụ: *ẩn dụ hình tượng: VD: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm * ẩn dụ cách thức VD: Về thăm quê Bác làng sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng *ẩn dụ phẩm chất VD: ở bầu thì tròn, ở ống thì dài *ẩn dụ chuyển đổi cảm giác VD: Mới được nghe giọng hờn dịu ngọt Huế giải phóng mà anh lại muộn về.) Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của ẩn dụ -GV?Nêu tác dụng của ẩn dụ? GV? Phân tích tác dụng của ẩn dụ trong câu thơ:"Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm" HS:Người cha: Bác Hồ.Người quan tâm chăm sóc cho các chiến sĩ như con mình... Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của hoán dụ GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hoán dụ. GV? Có những kiểu hoán dụ thường gặp nào?Lấy VD minh hoạ. GV: Hướng kết luận. Hoạt động4: Hướng dẫn luỵên tập - GV đưa bảng phụ ghi VD: a) "Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm" b) Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? c) Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? d) Này lắng nghe em khúc nhạc thơm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm(5') phân tích tác dụng của các ẩn dụ trên: Nhóm1: ý a Nhóm2: ý b Nhóm3: ý c Nhóm4: ý - GV nhận xét, kết luận GV? Trong sinh hoạt hàng ngày, ta thường hay sử dụng ẩn dụ để trao đổi thông tinvà bộc lộ tình cảm. Em hãy kể một ẩn dụ như thế? HS: GV: yêu cầu HS đọc đoạn thơ - HS đọc đoạn thơ: "Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim" -GV?Tìm các phép so sánh, ẩn dụ trong bài thơ. - HS tìm những câu thơ có sử dụng hoán dụ và phân tích. (- "Đứng lên thân cỏ, thân rơm Búa liềmkhông sợ súng gươm bạo tàn" - " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác Hai tay gây dựng một sơn hà") HS kể tên và nêu VD *ẩn dụ hình tượng: VD: Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm * ẩn dụ cách thức VD: Về thăm quê Bác làng sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng *ẩn dụ phẩm chất VD: ở bầu thì tròn, ở ống thì dài *ẩn dụ chuyển đổi cảm giác VD: Mới được nghe giọng hờn dịu ngọt Huế giải phóng mà anh lại muộn về.) HS:Nhắc lại GV? Phân tích tác dụng của ẩn dụ trong câu thơ:"Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm" HS:Người cha: Bác Hồ.Người quan tâm chăm sóc cho các chiến sĩ như con mình... HS: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. -Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè. -áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên HS thảo luận nhóm(5') phân tích tác dụng của các ẩn dụ trên: Nhóm1: ý a Nhóm2: ý b Nhóm3: ý c Nhóm4: ý d HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện trình bày, nhận xét chéo. - HS đọc đoạn thơ: "Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lý chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim" -GV?Tìm các phép so sánh, ẩn dụ trong bài thơ. - HS tìm những câu thơ có sử dụng hoán dụ và phân tích. (- "Đứng lên thân cỏ, thân rơm Búa liềmkhông sợ súng gươm bạo tàn" - " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác Hai tay gây dựng một sơn hà") I. ẩn dụ 1. Các kiểu ẩn dụ - ẩn dụ hình tượng: - ẩn dụ cách thức - ẩn dụ phẩm chất - ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 2. Tác dụng của ẩn dụ - Làm cho câu văn thêm giàu hình ảnhvà mang tính hàm súc. II. Hoán dụ 1. Tác dụng: Gợi hình , gợi cảm. 2.Các kiểu hoán dụ - Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. -Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. -Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. III. Luyện tập Bài tập 1: Xác định kiểu ẩn dụ a, b) ẩn dụ hình tượng c) ẩn dụ phẩm chất d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác * Phân tích tác dụng Bài tập 2: - Thấy lạnh, nghe mệt, giọng khê nồng... Bài tập 3: * ẩn dụ: Mặt trời chân lý: lí tưởng của Đảng cộng sản...... -So sánh:Hồn tôi là một vườn hoa lá ->tâm hồn tràn đầy niềm tin, niềm vui vô bờ... vào lí tưởng của Đảng Bài tập 4 Tìm những câu thơ có sử dụng hoán dụ: - "Đứng lên thân cỏ, thân rơm Búa liềm không sợ súng gươm bạo tàn" - " Đây suối Lê- nin, kia núi Mác Hai tay gây dựng một sơn hà" *Phân tích tác dụng 3. Củng cố: - ẩn dụ là gì? Hoán dụ là gì? - Tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ? 4. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Ôn tập về phép tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê. .................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 vai trò tác dụng của phép chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê. 3.Thái độ: - Cảm thụ được cái hay, cái đẹp của phép chơi chữ, tác dụng của điệp ngữ và liệt kê. II. Chuẩn bị của GV và HS -GV: Soạn bài, bảng phụ -HS: Ôn về các biện pháp chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê III. phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận iv. Các hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10 5 5 5 5 10 HĐ1: Củng cố khái niệm chơi chữ GV? Thế nào là chơi chữ? ví dụ? VD: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn. HĐ2: Các lối chơi chữ Gv yêu cầ HS nhắc lại các kiểu chơi chữ đã học GV? Ngoài các kiểu chơi chữ trên, em còn biết thêm kiểu chơi chữ nào khác? - GV nhận xét khái quát bằng bảng phụ: * Lối triết tự: Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc Phận liễu sao đà đẩy nét ngang : Thiên( Trời) : Phụ( Chồng) : Liễu( Người con gái) : Tử( Con) * Ghép tên những loài cùng họ: HĐ3. Tác dụng của chơi chữ GV?Nêu tác dụng của chơi chữ? GV?Cách nói sau có phải là chơi chữ không? + Làm chầu xếchxpia nhé! + Hôm nay đứa nào bánh bao? + Chúng mình dưa góp nhé! HĐ4. Tìm hiểu tác dụng của điệp ngữ GV? Sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì? - Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong các câu sau: + Khăn thương nhớ ai, khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai, khăn vắt lên vai. HĐ5. Tác dụng của phép liệt kê. GV? Nêu tác dụng của phép liệt kê - Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu: " Nó xuất hiện đột ngột, tay cầm gậy, đầu đội mũ, chân mang giày ba ta, vai đeo ba lô. Rõ ràng đã chuẩn bị để đi xa." HĐ6:Hướng dẫn HS luyện tập GV yêu cầu HS viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ điệp ngữ, liệt kê. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, kết luận. HS: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. HS: trả lời(SGK văn 7-kì I trang165) HS trả lời- GV nhận xét khái quát bằng bảng phụ: "Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi, Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc nỗi bôi vôi." ... HS nêu Tạo lối nói vui hóm hỉnh; Châm biếm nhẹ nhàng mà sâu cay HS: Nửa chơi chữ, nửa nói nóng, không trí tuệ. HS:Bộc lộ tâm trạng nhớ nhung tràn đầy... HS:Nhấn mạnh ý "nó" đã chuẩn bị để đi xa. - HS thực hành viết, trình bày, nhận xét. - HS viết đoạn văn phân tích tác dụng của phép chơi chữ trong bài ca dao. - HS trình bày, nhận xét. - I. Chơi chữ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. 1. Các lối chơi chữ - Nói trại âm - Điệp âm - Nói lái - Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. - Lối triết tự - Lối ghép tên những loài cùng họ. 2. Tác dụng của chơi chữ Tạo lối nói vui hóm hỉnh; Châm biếm nhẹ nhàng mà sâu cay II Điệp ngữ * Tác dụng: Làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh III. Liệt kê * Tác dụng: Làm nổi bật sự vật, sự việc nói đến trong câu, diễn đạt thêm đầy đủ, sâu sắc IV. Luyện tập Bài tập1 : Viết đoạn văn Bài tập 2:Phân tích tác dụng của chơi chữ trong bai ca dao: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn 4. Củng cố: - Tác dụng của các biện pháp chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê 5. Hướng dẫn học ở nhà Ôn lại toàn bộ lý thuyết về các biện pháp tu từ Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. .......................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Chủ đề 2 ÔN TậP PHầN TậP LàM VĂN Tiết 5 rèn luyện kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Thời lượng :6 tiết I.MUC TIÊU: 1) Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc đặc điểm của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm Nhận xét được sự tác động qua lại giữa các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm. Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự. 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm tương đối một cách thành thạo. 3) Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm vào văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. Thích đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào văn tự sự để bài văn sinh động hấp dẫn. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Sưu tầm các bài tập liên quan đến chủ đề. HS: Ôn tập các kiến thức liên quan đến viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. III. phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận iv. Tiến tình dạy học ổn địng lớp(1') Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Bài mới: tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20 15 HĐ 1: Khái niệm, tác dụng văn tự sự miêu tả biểu cảm GV?Văn tự sự là thể văn như thế nào? GV? Kể ra những văn bản thuộc phương thức tự sự mà em được học? GV? Tự sự giúp người đọc, người nghe hiểu điều gì? GV? Tự sự sử dụng khi nào, ở môi trường nào? GV? Văn biểu cảm là thể văn như thế nào? GV: Những văn bản : Cây tre trăm đốt, Cuộc chia tay của những con búp bê,… có phương thức biểu cảm không? GV? Chỉ ra 1 một đoạn văn có yếu tố biểu cảm? GV gợi ý: yếu tố biểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc của nhân vật: khóc, mừng rỡ,… GV: Văn biểu cảm có cách biểu hiện như thế nào? GV?Miêu tả sử dụng khi nào, ở môi trường nào? HĐ 2: Luyện tập(23') BT 1: GV cho học sinh đọc đoạn văn tự sự có miêu tả biểu cảm: (SGK7 trang 160 ) Giáo viên nêu các yêu cầu cho học sinh: a) Đoạn văn trên thuộc phương thức diễn đạt gì ? b) Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? c) Xác định các yếu tố biểu cảm được dùng trong đoạn? GV; Nhận xét, kết luận. BT 2: GV chia 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm 1 đoạn, riêng nhóm khá tìm đoạn d.) Thời gian: 5’ HS: Làm việc theo nhóm, trình bày, nhận xét chéo. GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cho mỗi nhóm HS: Tự sự là cách kể chuyện, kể việc về con người (nhân vật). HS: Cây tre trăm đốt, Cuộc chia tay của những con búp bê, HS: Tự sự giúp người đọc người nghe hiểu rõ sự việc con người hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ, thái độ khen chê. Trong cuộc sống trong giao tiếp cũng như trong văn chương truyền miệng, văn chương viết đều rất cần đến tự sự HS:Nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm với người đọc HS: Có HS: HS: Làm bài tập, trình bày, nhân xét. HS: Làm việc theo nhóm, trình bày, nhận xét chéo. I/. Khái niệm, tác dụng văn tự sự – miêu tả – biểu cảm: 1) Thế nào là văn tự sự ? a.Khái niệm: -Tự sự là cách kể chuyện, kể việc về con người (nhân vật). Câu chuyện bao gồm những sự việc ( chuỗi) nối tiếp nhau để đi đến kết thúc. b.Tác dụng văn tự sự : -Tự sự giúp người đọc người nghe hiểu rõ sự việc con người hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ, thái độ khen chê. -Trong cuộc sống trong giao tiếp cũng như trong văn chương truyền miệng, văn chương viết đều rất cần đến tự sự 2) Thế nào là văn biểu cảm? a.Khái niệm: -Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm với người đọc . -Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân dân b.Cách biểu hiện của văn biểu cảm: - Ngòai cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu lời than. Văn biểu cảm còn sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm. *VD: Đứng nên ni đồng………….. 3) Thế nào là văn miêu tả ? a.) Khái niệm: - Là lọai văn giúp người đọc người nghe hình dung các đặc điểm, tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mặt người đọc, người nghe. b.Trong văn miêu tả: - Năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. -Khi kể chuyện, người kể thường đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm vào để làm cho kể chuyện sinh động sâu sắc hơn. II/. Luyện tập: 1) Bài tập 1: "Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả của cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà "sêu tết". Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi." a) Phương thức diễn đạt: tự sự b) Các yếu tố m
File đính kèm:
- GA tu chon van 8 HKI.doc