Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương IV: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương iv: hình lăng trụ đứng. hình chóp đều Tiết 55: hình hộp chữ nhật A. mục tiêu: - Giúp HS nắm được khái niệm hình hộp chữ nhật và đường thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian. - HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. - Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS B. chuẩn bị: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. C. Tiến trình bài giảng 1/ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ: - Lồng vào bài mới 3/ Bài học hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 1: 1. Hình hộp chữ nhật GV: Treo bảng phụ hình 69 SGK và nêu khái niệm hình hộp chữ nhật. GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và cho bết đâu là đỉnh, mặt , cạnh ? GV: Nêu khái niệm hai mặt đối diện, các mặt đáy, các mặt bên. GV: Nếu các cạnh của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì đó là hình lập phương. Vậy thế nào là hình lập phương ? GV: Gọi HS lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật SH: Quan sát và nhận dạng hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. HS: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. HS: Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật. Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng. GV: Treo bảng phụ hình 71, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu ?1 Kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1 Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’, A’B’C’D’. Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’. Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: - AB, AC, AD, BC, BB’, CD, CC’, DD’, A’B’, A’D’, C’D’, B’C’. Hoạt động3 : Luyện tập . GV: Treo bảng phụ hình 72, yêu cầu HS quan sát và tìm những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ ? HS: Quan sát và tìm những cạnh bằng nhau. 4/ Củng cố: Giải BT 2 (SGK - Tr 99) Giải BT 3 (SGK - Tr 99) Giải BT 4 (SGK - Tr 99) HS: Giải các bài tập trên theo nhóm học tập 5. HDVN - Vận dụng giải BT1-4 (SBT – Tr 76) - Vận dụng giải BT 121-127 (NSVĐPT - Vận dụng giải BT1-4 (SBT – Tr 76) - Vận dụng giải BT 121-127 (NSVĐPT .................................................................................................. Tiết 56: hình hộp chữ nhật (tiếp theo) Giảng: A. mục tiêu - Giúp HS nắm được dấu hiệu về hai đường thẳng song song. - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS B. chuẩn bị - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. C. tiến trình bài giảng 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Giải BT 2 (SGK - Tr 99) Giải BT 5 (SGK - Tr 99) GV: - Em hãy nhắc lại khái niệm hai đường thẳng song song trong hình học phẳng? 3.Bài học : Hoạt động 1: 2. Hai đường thẳng song song trong không gian GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK, yêu cầu HS quan sát và kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ? GV – BB’ và AA’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? - BB’ và AA’ có điểm chung hay không ? GV: Từ trả lời của HS nêu khái niệm hai đường thẳng song song trong không gian. GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đường thẳng song song ngay xung quanh ? HS: Trả lời câu ?1 Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là: ABCD, ADD’A’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, A’B’C’D’ HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng. BB’ và AA’ không có điểm chung. HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ. Hoạt động 4: 1. Quan hệ của hai đường thẳng trong không gian GV: Treo bảng phụ hình vẽ 76 SGK và nêu các quan hệ của các đường thẳng trong không gian. Hai đường thẳng DC’ và CC’ có quan hệ gì? Hai đường thẳng AA’ và DD’ có quan hệ gì? Hai đường thẳng AD và D’C’ có quan hệ gì? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. a, Hai đường thẳng DC’ và CC’ cắt nhau ở C’ b, Hai đường thẳng AA’ và DD’ song song với nhau c, Hai đường thẳng AD và D’C’ không cùng nằm trên một mặt phẳng. Hoạt động 5: 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song GV: Giáo viên vẽ hình 77 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời ?2 AB có song song với A’B’ hay không ? vì sao? AB có nằm trong mặt phẳng(A’B’C’D') hay không? GV: Nêu khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời ?3 GV: Nêu ví dụ SGK GV: Trên hình 78 SGK còn có những cặp mặt phẳng nào song song với nhau ? GV: Nêu nhận xét SGK. HS: Trả lời ?2 - AB//A’B’ (vì cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung) -AB không thuộc mặt phẳng(A’B’C’D’) HS: Hoạt động nhóm và trả lời ?3. HS: Tìm những cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78. 4.Củng cố: Giải BT 6 (SGK - Tr 100) Giải BT 9 (SGK - Tr 100-101 HS: Thảo luận theo nhóm làm các bài tập 5. HDVN - Vận dụng giải BT 5-8 (SBT – Tr 77) - Vận dụng giải BT 128-133 (NSVĐPT – Tr 38) - Vận dụng giải BT 5-8 (SBT – Tr 77) - Vận dụng giải BT 128-133 (NSVĐPT – Tr 38) Tiết 57: thể tích hình hộp chữ nhật Giảng A. mục tiêu - Giúp HS biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và nắm được khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc. - HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị GV: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, mô hình, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, sách tham khảo, mô hình, bảng phụ. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2. Kiểm tra Giải BT 8 (SGK - Tr 100) 3. Bài học Hoạt động 2: 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc GV: Treo bảng phụ hình vẽ 84 SGK A’A có vuông góc với AD hay không? vì sao? A’A có vuông góc với AB hay không? vì sao? GV: Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. GV: Nêu nhận xét(SGK) GV: Tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)? Đường thẳng AB có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao? Đường thẳng AB có vuông góc với mặt phẳng (ABCD) hay không? Vì sao? GV: Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (A’B’C’D’)? GV: Nêu khái niệm mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1. A’A vuông góc với AD. A’A vuông góc với AB. A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) HS: Đọc nhận xét (SGK – Tr 101) HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 102) HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 102) Hoạt động 3: 2. Thể tích hình hộp chữ nhật GV: Cho HS đọc nghiên cứu SGK(5 phút) GV: Treo bảng phụ hình vẽ 86 SGK xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị? GV: Công nhận và đưa ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. GV: Thể tích của hình lập phương? GV: Ví dụ SGK. HS: Đọc nghiên cứu SGK. HS: Trả lời câu hỏi V = a.b.c V = a3 HS: Xem VD (SGK – Tr 103) 4. Củng cố: Giải BT 11 (SGK - Tr 104) Giải BT 13 (SGK - Tr 104) Giải BT 14 (SGK - Tr 104) Giải BT 11 (SGK - Tr 104) Giải BT 13 (SGK - Tr 104) Giải BT 14 (SGK - Tr 104) 5 HDVN Vận dụng giải BT 15-19 (SGK – 105-106) Làm các bài tập trong phần luyện tập Vận dụng giải BT 15-19 (SGK – 105-106) ......................................................................................... Tiết 58: luyện tập Giảng I/ mục tiêu - Giúp HS biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải BT - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. III/ Tiến trình bài giảng ổn định Kiẻm tra Giải BT 12 (SGK - Tr 104) Giải BT 13 (SGK - Tr 104) 3.Bài học Hoạt động 1 Giải BT 15 (SGK - Tr 105) GV: Cho HS Thảo luận làm bài tập 15 Chú ý cho HS răng Thể tích nước dâng lên chính là thể tích của những viên gạch chiếm chỗ của nước Thực hiện phép tính trừ để tìm ra nước cách thùng là bao nhiêu - Gạch hút nước không đáng kể - Toàn bộ gạch ngập trong nước. + GV vẽ hình các viên gạch đặt chồng lên nhau. - Thể tích nước dâng lên bằng thể tích 25 viên gạch - Thể tích nước dâng lên là: V = 25.2.1.0,5 = 25 dm3 - Gọi chiều cao của nước dâng thêm là h, ta có: h = 25:7:7 = 0,51 dm - Ban đầu nước trong thùng cách thùng là 3 dm, sau khi cho gạch vào thì nước trong thùng cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 dm. Hoạt động 2 Giải BT 16 (SGK - Tr 105) - GV cho HS quan sát hình 90 SGK và trả lời câu hỏi, sau đó GV nhận xét và chữa bài. HS: Quan sát hình vẽ 90 và trả lời các câu hỏi HS: Hoàn thiện bài toán sau khi GV đã chữa Hoạt động 3 :Giải BT 18 (SGK - Tr 105) GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 18 Gv: Gọi đại diện nhómn lên bảng trình bày lời giải bài tập Gv: Gọi đại diện các nhóm khác nhận xét và tìm ra chỗ sai hoặc thiếu GV: Uốn nắn sửa chữa va fhoàn thiện lời giả HS: thảo luận theo nhóm làm bài tập HS: Trình bày lời giải bài toán HS: tìmh ra kết quả bài toán là - Đáp số P1Q = 6,4 cm củng cố GV: Yêu cầu HS theo dõi lại các bài tập đã chữa Còn thời gian GV Cho HS thảo luận làm bài tập 14 và bài tập 18 ( SGK – 104 và 105) HDVN Xem lại các bài tập đã chữa Hoàn thiện nội dung bài tập 10-14 SBT – 78 và 79 Đọc và nghiên cứu trước bài hình lăng trụ đứng Xem lại các bài tập đã chữa Hoàn thiện nội dung bài tập 10-14 SBT – 78 và 79 Đọc và nghiên cứu trước bài hình lăng trụ đứng ................................................................................................................ Tiết 61: hình lăng trụ đứng Soạn Giảng A. mục tiêu - Giúp HS nắm được khái niệm hình lăng trụ đứng. - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Rèn kỹ năng giải toán về lăng trụ B. chuẩn bị GV: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2. Kiểm tra : Giải BT 3 (SBT - Tr 76) - Hình lăng trụ là gì? 3. Bài học hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 2: 1. Hình lăng trụ đứng GV: Cho HS đọc SGK(5 phút) GV: Treo bảng phụ hình 93 SGK Quan sát hình vẽ cho biết đâu là đỉnh, cạnh, mặt, đáy của hình lăng trụ đứng? GV: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? GV: Các hình hộp chữ nhật, lập phương là lăng trụ đứng không? GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ đứng hình 94 SGK ? GV: H95 là hình lăng trụ đứng tam giác: thì đáy như thế nào? Các cạnh bên có gì đặc biệt? HS: Đọc nghiên cứu SGK. HS: Trả lời câu hỏi. A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là đỉnh ABB1A1, BCC1B1... là mặt bên AA1, BB1, CC1, DD1 là các cạnh. ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy HS: Trả lời ? 1 (SGK - Tr 106) HS: Trả lời câu hỏi. - Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là lăng trụ đứng. HS: Trả lời ? 2 (SGK - Tr 106) Hoạt động 3: 2. Ví dụ GV: Treo bảng phụ hình vẽ 95 SGK và nêu khài niệm lăng trụ đứng tam giác. Kể tên mặt đáy, mặt bên, cạnh bên? GV: Nêu chú ý SGK HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Hai đáy ABC và DEF là các tam giác bằng nhau. Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là các hình chữ nhật. Độ dài các cạnh bên (AD, BE, CF)gọi là chiều cao. 4. Củng cố: Cho HS xem lại các kiến thức đã học Giải BT 20 (SGK - Tr 108) :Giải BT 21 (SGK - Tr 108) HS: Nghiên cứu lại nội dung bài học HS: Thảo luận theo nhóm là các bài tập 5. HDVN Xem lại nội dung bài học - Vận dụng giải BT 15-20 (SBT 79) - Vận dụng giải BT 61-63 (SNC - 198) Xem lại nội dung bài học - Vận dụng giải BT 15-20 (SBT 79) - Vận dụng giải BT 61-63 (SNC - 198) ...................................................................................... Tiết 60: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng Soạn Giảng A. mục tiêu - Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. - Biết áp dụng công thức vào tính toán cụ thể. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị GV: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ HS: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2. Kiểm tra Nêu khái niệm hình lăng trụ đứng? 3. bài học hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 2:1. Công thức tính diện tích xung quanh. GV: Treo bảng phụ hình vé 100 SGK Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? Diện tích của mồi hình chữ nhật là bao nhiêu? Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu? GV: Tổng diện tích của các mặt bên chính là diện tích xung quanh. Vậy công thức tính diện tích xung quanh? GV: Gọi HS phát biểu bằng lời công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. GV: Vậy công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng HS: Quan sát hìnhvẽ và trả lời câu ?1 Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7 cm Diện tích của các hình chữ nhật là: 2,7.3 cm2 ; 1,5.3 cm2 ; 2.3 cm2 Tổng: (2,7+1,5+2).3 = 18,6 cm2 HS: Nêu công thức tính diện tích xung quanh. S = 2p.h p: là nửa chu vi h: là chiều cao HS: Trả lời câu hỏi. Stp=Sxq+2Sđ Hoạt động 3: 2. Ví dụ GV: Treo bảng phụ hình vẽ 101 SGK + Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ(hình 101)? Diện tích xung quanh ? Diện tích hai đáy ? Diện tích toàn phần ? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Tính CB = cm Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 cm2 2Sđ = 2..3.4 = 12 cm2 Stp = 108 + 12 = 120 cm2 Hoạt động 4: 3. Luyện tập GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23 SGK. Sau đó đại diện hai nhòm lên trình bày bài giải. HS: Hoạt động theo nhóm. Nhóm 1: Sxq = 2.(3 + 4).5 = 70 cm2 2Sđ = 2.3.4 = 24 cm2 Stp = 70 + 24 = 94 cm2 Nhóm 2: CB = cm Sxq = (2 + 3 + ).5 =25 + 5 cm2 2Sđ = 2..2.3 = 6 cm2 Stp = 31 + 5 cm2 4. Củng cố HS: Nghiên cứu lại nội dung bài học đặc biệt là nhớ các công thức tính diện tích của hình lăng trụ Yêu cầu HS Làm các bài tập trong SGk Giải BT 24 (SGK - Tr 111) Cột 1: 18 cm, 180 cm2 Cột 2: 4 cm, 45 cm2 Cột 3: 2 cm, 40 cm Cột 4: 8 cm, 3 cm 5. HDVN - Vận dụng giải BT 26 (SGK –Tr 112) - Vận dụng giải BT 36-42 (SBT) - Vận dụng giải BT 26 (SGK –Tr 112) - Vận dụng giải BT 36-42 (SBT) .................................................................................................................... Tiết 61: thể tích của hình lăng trụ đứng A. mục tiêu - Giúp HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng - Biết vận dụng công thức vào tính toán. - Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt, ... - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị GV: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ HS: Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2.kiểm tra Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích TP của hình lăng trụ đứng? Giải BT 26 (SGK - Tr 112) 3.Bài học hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3:1. Công thức tính thể tích. GV: Gọi HS lên bảng viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật với kích thước a, b, c ? GV: Treo bảng phụ hình vẽ 106 SGK. - Quan sát các lăng trụ đứng và tính thể tích của chúng và so sánh các thể tích đó? - Với kết quả đó em có nhận xét gì? GV: Hãy viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? HS: Viết công thức. V = a.b.c hoặc V = Diện tích đáyx Chiều cao HS: Tính thể tích và so sánh. a, V1 = 4.5.7 = 140 b, V2 = = 70 V1 = 2V2 V1 = Sđ. Chiều cao V2 = Sđ. Chiều cao V = Sđ. h (Sđ là diện tích đáy, h là chiều cao) Hoạt động 4: 2. Ví dụ GV: Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ SGK GV: Treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK, tính thể tích của hình lăng trụ đứng ? Tính thể tích của lăng trụ tam giác ? Tính thể tích của lăng trụ đáy là hình chữ nhật GV: Nêu chú ý SGK. HS: Lên bảng trình bày. V1 = 4.5.7 = 140 cm3 V2 = .5.2.7 = 35 cm3 V = V1 + V2 = 175 cm3 4. Củng cố: Gv: cho HS nghiên cứu lại nội dung bài học GV: Cho HS thảo luận làm bài tập 28 và 29 (sgk - 114) HS: Nghiên cứu lại nội dung bài học HS: Thảo luận làm bài tập HS1: V = .60.90.70 = 189000 cm3 HS2: V = 10.25.2 + .2.7.10 = 500 + 70 = 570 cm3 5. HDVN Nghiên cứu kĩ nội dung bài học Làm các bài tập trong SGK và các baì tập trong SBT Vận dụng giải BT 31-35 (SGK – Tr 115-116) Nghiên cứu kĩ nội dung bài học Làm các bài tập trong SGK và các baì tập trong SBT Vận dụng giải BT 31-35 (SGK – Tr 115-116) Tiết 62: luyện tập A. mục tiêu - Giúp HS biết vận dụng lý thuyết vào giải BT về tính SXq và STP - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2. Kiểm tra Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích TP của hình lăng trụ đứng, thể tích của lăng trụ đứng? :Vận dụng giải BT 32 (SGK –Tr 115) a, - Vẽ nét khuất ở đỉnh là E, F - Các cạnh song song với AB là: DE, CF b, V = .4.8.10 = 160 cm3 = 0,16 dm3 c, m = = = 0,02 kg 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giải BT 33 (SGK - Tr 115) GV: Cho HS thảo luận theo hhóm làm bài tập 33 goị đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải bài toán Gọi đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau GV: Uốn nắn, sửa chữa, chốt và hoàn thiện lời giải bài toán HS: Thảo luận theo nhóm HS: Lên bảng trình bày lời giải HS: a, Các cạnh song song với AD là: BC, FG, EH b, Các cạnh song song với AB là: EF c, Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là: BC, AD, AB, DC d, Các đường thẳng song song với mp(DCGH) là: EA, BF Hoạt động 2: Giải BT 34 (SGK - Tr 116) GV: Cho HS thảo luận theo hhóm làm bài tập 34 goị đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải bài toán Gọi đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau GV: Uốn nắn, sửa chữa, chốt và hoàn thiện lời giải bài toán HS: Thảo luận theo nhóm HS: Lên bảng trình bày lời giải HS: a, V = Sđ. chiều cao = 28.8 = 224 cm3 b, V = Sđ. chiều cao = 12.9 = 108 cm3 Hoạt động 3: Giải BT 35 (SGK - Tr 116) GV: Cho HS thảo luận theo hhóm làm bài tập 34 goị đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải bài toán Gọi đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau GV: Uốn nắn, sửa chữa, chốt và hoàn thiện lời giải bài toán HS: Thảo luận theo nhóm HS: Lên bảng trình bày lời giải HS: V = Sđ. chiều cao = (.3.8 + .4.8).10 = 280 cm3 4. Củng cố: GV”: Cho HS theo dõi lại các bài tập đã chữa Cho HS lên bảng viết lại công thức tính thể tích của hinh lăng trụ đứng 5. HDVN Yêu cầu HS nghiên cứu lại các bài tập đã chữa Hoàn thiện các bài tập còn lại - Vận dụng giải BT 1-7 (SBT –Tr 135) Ddọc và nghiên cứu trước bài “hình chóp đều và hình chóp cụt đều” HS nghiên cứu lại các bài tập đã chữa Hoàn thiện các bài tập còn lại - Vận dụng giải BT 1-7 (SBT –Tr 135) Ddọc và nghiên cứu trước bài “hình chóp đều và hình chóp cụt đều” ....................................................................................... Tiết 63: hình chóp đều và hình chóp cụt đều A. mục tiêu - Giúp HS nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. - Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ C. tiến trình bài giảng 1. ổn định 2. Kiểm tra Giải BT 27 (SBT - Tr 82) Vận dụng giải BT 28 (SBT – Tr 82) 3. Bài mới hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1. Hình chóp GV: Treo bảng phụ hình vẽ 116 và cho HS quan sát mô hình, tìm đỉnh, chiều cao, cạnh bên, mặt bên, đáy,... của hình chóp ? GV: Giới thiệu và nêu định nghĩa hình chóp tứ giác. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. Đỉnh là : S Chiều cao: SH Cạnh bên: SA, SB, SC, SD Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA Đáy: ABCD là một tứ giác. Hoạt động 4: 2. Hình chóp đều GV: Treo bảng phụ hình 117 SGK và nêu định nghĩa hình chóp đều. Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều. GV: Kể tên đỉnh, chiều cao, cạnh bên, mặt bên, đáy,... của hình chóp đề ? GV: Nêu khái niệm trung đoạn GV: Qua H117 em nào cho biết hình chóp đều là hình n.t.n? Trung đoạn là gì? GV: Lấy ví dụ kim tự tháp Ai Cập. GV: Cho HS làm câu hỏi SGK (đã chuẩn bị bìa cứng để ghép hình chóp đều) HS: Trả lời câu hỏi. Đỉnh là : S Chiều cao: SH Cạnh bên: SA, SB, SC, SD Mặt bên là các tam giác cân: SAB, SBC, SCD, SDA Đáy: ABCD là một đa giác đều. HS: Gấp hình. Hoạt động 5: 3. Hình chóp cụt đều GV: Treo bảng phụ hình vẽ 119 SGK GV: Qua H119 em nào cho biết hình chóp cụt đều là hình n.t.n? GV: Nêu nhận xét SGK. HS: trả lời câu hỏi. 4. Củng cố: Hình n.t.n gọi là hình chóp cụt đều? Nhận xét các mặt bên? - Vận dụng giải BT 1-7 (SBT –Tr 135) Giải BT 36 (SGK - Tr 118) Giải BT 37 (SGK - Tr 118) HS: Trả lời các câu hỏi HS: Thảo luận làm các bài tập 5.HDVN Xem lại nội dung bài học Làm các bài tập trong SGK và các bài tập trong SBT đọc vf nghiên cứu trước bài “diện tích xung quanh của hình chóp đều” Xem lại nội dung bài học Làm các bài tập trong SGK và các bài tập trong SBT đọc vf nghiên cứu trước bài “diện tích xung quanh của hình chóp đều” .............................................................................................. Tiết 64: diện tích xung quanh của hình chóp đều Soạn Giảng A. mục tiêu - Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể. - Quan sát hình theo nhiều góc khác nhau. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ, kéo cắt giấy ... C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định 2. Kiểm tra Giải BT 38 (SGK - Tr 119) Giải BT 39 (SGK - Tr 119) (HS chuẩn bị dụng cụ từ trước) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1. Công thức tính diện tích xung quanh GV: Cho HS vẽ, cát và gấp miếng bìa như hình 123 SGK, từ hình gấp được, điền số thích hợp vào chỗ trống? GV: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều ? HS: Cắt và gấp hình 4 mặt bằng nhau. S1 = cm2 S2 = 4.4 = 16 cm2 S = 4.S1 = 4.12 = 48 cm2 HS: Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn. Sxq = p.d (p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều) Hoạt động 4: 2. Ví dụ GV: Cho HS đọc ví dụ SGK R = suy ra AB = R = 3 cm Sxq = p.d = = cm2 Cách 2: Sxq = 3.SABC = cm2 HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK. 4. Củng cố: Hoạt động 6: Giải BT 40 (SGK - Tr 121) - Trung đoạn = 20 cm - Stp = 2100 cm2 Hoạt động 7:Giải BT 41 (SGK - Tr 121) GV hướng dẫn HS gấp hình (dụng cụ đã chuẩn bị trước) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng giải BT 43-44 (SGK - 122) - Vận dụng giải BT 43-47 (SBT – 86-87) ................................................................................................. Tiết 67: thể tích của hình chóp đều I/ mục tiêu tiết học: - Giúp HS nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều. - Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS II/ chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ, kéo cắt giấy, giấy bìa ... III/ nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Tổ chức lớp học: 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng ? Hoạt động 2: Giải BT 43 (SGK - Tr 121) 3/ Giải bài mới: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Hoạt động 3: 1. Công thức tính thể tích GV: Cho HS đọc nội dung công thức tính thể tích SGK. GV: Cho HS thực hành như SGK GV: Từ thực tế, em có nhận xét gì? GV: Công thức tính thể tích của hình chóp đều ? HS: Đọc nghiên cứu SGK. HS: - Múc đầy nước vào hình chóp đều Đổ nước ở hình chóp đều vào hình lăng trụ đứng. HS: Chiều cao của cột nước bằng 1/3 chiều cao của lăng trụ. V = .S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) Hoạt động 4: 2. Ví dụ GV: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy là 6 cm và HS: lên bảng trình bày Cạnh của tam giác đáy a=R=6 (cm) Diện tích tam giác đáy S = (cm2) Thể tích của hình chóp V = .S.h 93,42 (cm3) 4/ Củng cố: Hoạt động 6: Giải BT 45 (SGK - Tr 124) a, V1 = 173,2 (cm3) b, V2 = 149,688 (cm3) Hoạt động 7: Giải BT 46 (SGK - Tr 124) a, HK 10,39 (cm); Sđ 374,04 (cm2); V 4363,8 (cm3) b, áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông SMH để tính SM. Từ đó tính đường cao một mặt bên rồi tính diện tích xung quanh. SM = 37 (cm); Stp = 1688,4 (cm2) 5/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Vận dụng giải BT 47-52 (SGK – Tr 126-127) ...................................................................................... Tiết 68: luyện tập I/ mục tiêu tiết học: - Học sinh biết các công thức đã học để tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp. - Tập cho HS biết nhìn nhận hình học không gian, óc tưởng tượng. - Rèn luyện tính cẩn thận, rè
File đính kèm:
- Giao an Hinh Hoc 8 chuong 4 du 100.doc