Chuyên đề 1 : Từ tiếng việt
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề 1 : Từ tiếng việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 1 : Từ tiếng Việt . Tiết 1 + 2 : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt . A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt : + Khái niệm về từ. + Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ). + Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn / từ phức ; từ ghép / từ láy ) - Vận dụng vào sử dụng trong cuộc sống hằng ngày và trong các văn cảnh cụ thể. B / Chuẩn bị : - Các tài liệu liên quan. - Bảng phụ . C / Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm : ? Trong TV , đơn vị nào không phải là đơn vị dùng để đặt câu ? ? Đơn vị nào dùng để tạo câu lớn hơn từ ? GV đa VD : Năm học này, tôi đã trở thành cậu học sinh lớp Sáu. ? Xác định các tiếng và các từ có mặt trong đoạn trích trên ? ? Tại sao các tiếng và các từ lại không bằng nhau trong vd trên ? ? Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì ? ? Từ do 1 tiếng tạo thành đợc gọi là gì ? ? Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành gọi là gì ? Bài tập : Xác định các từ có mặt trong đoạn thơ sau : “ Trời sinh ra trớc nhất Chỉ toàn là trẻ con Trên trái đất trụi trần Không dáng cây, ngọn cỏ. Mặt trời cũng cha có Chỉ toàn là bóng đêm Không khí chỉ màu đen Cha có màu sắc khác Mắt trẻ con sáng lắm Nhng cha thấy gì đâu Mặt trời mới nhô cao Cho trẻ con nhìn rõ. Màu xanh bắt đầu cỏ Màu xanh bắt đầu cây Cây cao bằng gang tay Lá cỏ bằng sợi tóc Cái hoa bằng cái cúc Màu đỏ làm ra hoa him bấy giờ sinh ra Cho trẻ nghe tiếng hót…” ? Có bao nhiêu từ phức ? ? Những từ phức nào có quan hệ với nhau về nghĩa ? ? Từ phức do các tiếng có quan hệ về mặt nghĩa tạo thành đợc gọi là gì ? ? Những từ phức nào có quan hệ với nhau về âm ? ? Từ phức do các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm tạo thành đợc gọi là gì ? ? Để phân biệt từ láy hay từ ghép, ta phải làm gì ? Hoạt động 3 : Luyện tập : Bài tập 1 : Tìm các từ ghép đồng nghĩa với: giống nòi , chăn nuôi. Bài tập 2 : Tìm các từ ghép theo kiểu cấu tạo : thơm lừng ( thơm + x ), trắng tinh (trắng + x ). ? Nhận xét cấu tạo của các từ trên ? Bài tập 3 : Trong các từ dới đây, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ? Bao bọc, căn cớc, hỏi han, ma móc, mai một, mải miết,sắm sửa, của cải,tính tình, thút thít 1- Từ là gì ? - Tiếng, chỉ là đơn vị dùng để cấu tạo nên từ. - Đó là những cụm từ ( kết hợp từ ), làm thành phần câu - Gồm 12 tiếng 9 từ. - Có các từ gồm 1 tiếng, có các từ gồm 2 tiếng trở lên. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ đơn là từ do 1 tiếng tạo thành. - Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành. HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày. - HS làm việc độc lập, suy nghĩ trả lời. - Trụi trần, trái đất, trẻ con, mặt trời, bóng đêm, màu sắc, màu xanh, màu đỏ, gang tay, sợi tóc, cái hoa, cái cúc. - Từ ghép ( ghép nghĩa ) - Không khí. - Từ láy ( láy âm ) - Xác định quan hệ giữa các tiếng trong từ phức đó. Sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt : Từ tiếng Việt Từ đơn Từ phức ( từ 1 tiếng) (từ nhiều tiếng) Từ Từ ghép láy (ghép (láy nghĩa) âm) - HS tìm những từ ghép 2 tiếng, trong đó có 1 trong 2 tiếng đã cho đợc giữ lại. VD : dòng giống.. - Do 1 tiếng chính có nghĩa và 1 tiếng phụ đợc ghép với tiếng chính; nghĩa của từ là nghĩa của tiếng chính đợc phân loại theo nghĩa tiếng phụ ( nghĩa phân loại ) Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà : Nắm nội dung bài học. Tìm 1 số từ ghép có tiếng đi và 1 số từ ghép có tiếng học. Chuẩn bị bài mới. . . Tiết 3 + 4 : Từ ghép. A / Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : -Nắm đợc đặc điểm của từ ghép , các loại từ ghép. - Vận dụng vào văn cảnh cụ thể , vào cuộc sống hằng ngày. B / Chuẩn bị : - Tài liệu có liên quan. - Bảng phụ . C / Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : ? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt . Lấy VD minh hoạ ? ? Làm bài tập đã cho về nhà ? - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm : GV treo bảng phụ : cho VD sau : Bố để ý là sáng nay, lúc cô giáo đến thăm, khi nói với mẹ, tôi có nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ. Để cảnh cáo tôi, bố đã viết th này. Đọc th tôi xúc động vô cùng. ( ét-môn-đô đơ A-mi-xi) ? Tìm những từ đơn và những từ phức có trong VD ? ? Từ phức đợc chia thành những loại nào? ? Thế nào là từ ghép ? ? Nhận xét về các tiếng trong từ ghép ? ? Lấy ví dụ ? ? Tìm trong văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ các từ ghép ? ? Dựa vào mối liên hệ về nghĩa giữa các tiếng, từ ghép đợc chia làm mấy loại ? Là những loại nào ? 1- Đặc điểm của từ ghép : - Từ đơn : bố,là, sáng ,nay, lúc, đến, thăm, khi, nói, với, mẹ, tôi, có, nhỡ, thốt, ra,một , lời ,thiếu ,đã, để, viết , th, này, đọc, th. - Từ phức : để ý, cô giáo, lễ độ, cảnh cáo, xúc động, vô cùng. - Từ ghép, từ láy. - Từ ghép là từ do 2 hay nhiều tiếng tạo thành. - Các tiếng trong từ ghép thờng có nghĩa và có quan hệ với nhau về nghĩa. 2- Các loại từ ghép : - 2 loại : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . Loại từ ghép Đặc điểm về cấu tạo Đặc điểm về nghĩa Từ ghép chính phụ -Có tiếng chính và tiếng phụ. - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. - Tiếng chính đặt trớc tiếng phụ. - Có tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính trong từ đó. Từ ghép đẳng lập - Không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. - Các tiếng có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ nghĩa - Có tính chất hợp nghĩa. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng trong từ. Hoạt động 3 : Luyện tập : Hãy lập 1 danh mục các từ ghép trong văn bản Bánh chng bánh giầy rồi phân loại thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Miêu tả về đặc điểm cấu tạo và về nghĩa của 5 từ ghép đẳng lập theo danh mục ở BT 1. Miêu tả về đặc điểm cấu tạo và về nghĩa của 5 từ ghép chính phụ theo danh mục ở BT 1. Nêu nhận xét về nghĩa cuả từ ghép chính phụ để phân biệt với các trờng hợp không phải là từ ghép. Từ láy . A – Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Nắm đợc thế nào là từ láy , đặc điểm của từ láy , các loại từ láy. Phân biệt đợc từ láy với từ ghép Vận dụng vào sử dụng trong giao tiếp hằng ngày , trong làm văn B – Chuẩn bị : - GV : Đọc tài liệu có liên quan , soạn bài Bảng phụ - HS : Trả lời câu hỏi. C – Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ ghép ? Có mấy loại từ ghép ? Lấy VD minh hoạ ? ? đặc điểm của các loại từ ghép ? - Giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm : ? Từ láy là gì ? GV treo bảng phụ có VD sau : Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, thấy mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông Thân em nh chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dới ngọn nắng hồng buổi mai. ? Tìm các từ láy có trong bài ca dao trên ? ? Quan hệ về âm thanh thể hiện giữa chúng ntn ? ? Có mấy loại từ láy ? Là những loại nào? Chúng có đặc điểm về cấu tạo và về nghĩa ntn ? 1- Đặc điểm của từ láy : - Từ láy là từ do 2 trở lên tạo thành. Các tiếng trong từ láy có quan hệ về âm thanh ( có đặc điểm giống nhau về âm thanh và có sự hoà phối các đặc điểm âm thanh giữa các tiếng ). - Mênh mông, bát ngát , đòng đòng, phất phơ . 2 – Các loại từ láy : HS trả lời đợc nh sau : ( GV cho HS kẻ bảng ) Loại từ láy Đặc điểm về cấu tạo Đặc điểm về nghĩa Từ láy toàn bộ - Các tiếng lặp nhau hoàn toàn. - Các tiếng có sự biến đổi (thanh điệu hoặc phụ âm cuối ) để tạo nên sự hài hoà âm thanh. - Có sắc thái biểu cảm. - Có sắc thái tăng hay giảm nghĩa so với tiếng gốc (nếu có) do sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng trong từ. Từ láy bộ phận - Các tiếng có sự giống nhau ở phụ âm đầu hay vần. - Có nghĩa miêu tả, có sắc thái biểu cảm do sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. ? Từ láy và từ ghép giống và khác nhau nh thế nào ? ? Lấy VD minh hoạ để làm rõ ? 3 – Phân biệt từ láy và từ ghép : - Giống nhau : Đều là từ phức ( do 2 tiếng trở lên tạo thành ) - Khác nhau : Từ láy do quan hệ về âm thanh tạo thành. Từ ghép do các tiếng có quan hệ về nghĩa tạo thành. Hoạt động 3 : Luyện tập : Lập danh mục các loại từ láy và phân loại từ láy trong văn bản “ Thánh Gióng “ và “ Thạch Sanh “ Theo mẫu sau : Từ láy toàn bộ : + các tiếng lặp nhau hoàn toàn : + Các tiếng có biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối : Từ láy bộ phận : + các tiếng lặp lại phụ âm đầu : + Các tiếng lặp lại phần vần : Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà : Nắm nội dung bài học. Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết. . . Tiết 6 : Kiểm tra chủ đề 1 . A – Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết. Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống. B- Chuẩn bị : Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề. C – Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp. - Ghi đề lên bảng. Hoạt động 2 : Cho HS làm bài : Đề Bài : 1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại : học hành , nhà cửa, xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ. Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập 2- Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa : A B Bút Tôi Xanh Mắt Ma Bi Vôi Gặt thích ngắt mùa ngâu 3- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy : ….rào ; …..bẩm ; ….. tùm ; …..nhẻ ; ……lùng ; …..chít. Trong……; ngoan ……; lồng …….; mịn ……; bực …..; đẹp ….. 4- Đặt câu với mỗi từ sau : a) lạnh lùng : b) lạnh lẽo : c) nhanh nhảu : d) nhanh nhẹn : 5- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, độp độp, man mác : Ma xuống……,giọt ngã ,giọt bay, bụi nớc trắng xoá. Trong nhà …. hẳn đi. Mùi nớc mới ấm , ngòn ngọt, …… . Mùi ….. . , xa lạ của những trận ma đầu mùa đem về. Ma rèo rèo trên sân , gõ …….trên phên nứa , mái giại , đập ….., liên miên vào tàu lá chuối . Tiếng giọt gianh đổ ….., xói lên những rãnh nớc sâu. Đáp án : Câu 1 : 2 điểm Từ ghép chính phụ Xoài tợng, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ Từ ghép đẳng lập Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve, Câu 2 : 2 điểm Nối : Bút + bi Xanh + ngắt Ma + ngâu Vôi + tôi Thích + mắt Mùa + gặt Câu 3 : 2 điểm Hs thêm để tạo thành từ láy : rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít. Trong trẻo, ngoan ngoãn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ. Câu 4 : 2 điểm HS đặt câu đợc với những từ láy Câu 5 : 2 điểm Lần lợt điền : sầm sập , âm xâm , man mác , ngai ngái , độp độp , lùng tùng, ồ ồ . . . Chuyên đề 2 : hệ thống từ tiếng việt. Tiết 1+2 : Từ đồng nghĩa. A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Nắm đợc khái niệm từ đồng nghĩa , các loại từ đồng nghĩa Nắm đợc cách sử dụng từ đồng nghĩa cho hợp lý. - Vận dụng vào sử dụng trong cuộc sống , trong hành văn. B/ Chuẩn bị : Tài liệu có liên quan. Bảng phụ. C/ Tiến trình giờ dạy: Hoạt động 1 : Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. - Giới thiệu bài mới , Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm : GV treo bảng phụ có VD : Đem qua , gà gáy, canh ba Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi. ? Nhận xét về ý nghĩa của nhóm từ trên ? ? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? BT : Tìm các từ đồng nghĩa với nhóm từ sau: Phụ mẫu Thuỷ chung Nông nghiệp Sơn thuỷ Giang sơn Mai một Bần tiện Phú quý Không phận GV cho VD : So sánh hai nhóm từ đồng nghĩa sau đây : a) - Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng - Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa b) – Trớc sức tấn công nh vũ bão và tinh thần chiến đấu tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng , thanh kiếm vẫn cầm tay. ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? ? Lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? BT : Tìm các từ đồng nghĩa với các từ địa phơng sau : Vừng Lạc Lợn Mẹ Đâu ? Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả- trái ; bỏ mạng- hi sinh trong các VD ở mục 2 và rút ra nhận xét ? ? Có phải các từ đồng nghĩa bao giờ cũng thay thế đợc cho nhau không ? ? Vậy khi nói và viết ta cần sử dụng từ đồng nghĩa ntn ? 1- Từ đồng nghĩa là gì ? - Có nghĩa gần giống nhau. -> Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2- Các loại từ đồng nghĩa : - Quả , trái : giống nhau, không phân biệt sắc thái ý nghĩa. - Bỏ mạng : chết ( sắc thái coi thờng ) Hi sinh : chết ( Sẵc thái trang trọng ) - Có hai loại từ đồng nghĩa : đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt sắc thái ý nghĩa ) và đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau ). 3- Cách sử dụng từ đồng nghiã -> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế đợc cho nhau. -> Khi nói cũng nh khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Hoạt động 3 : Luyện tập : Tìm các từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : Trên những chiếc máy bay chênh chếch dọc đờng băng , các phi công đã ngồi yên trong khoang lái , sẵn sàng đợi lệnh. Ngời già, trẻ con, đông nhất là gái trai trong bản xúm lại mỗi đêm đập lúa ở từng chòi canh của từng nhà. Làng mới định c lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nớc mới đào. Em nhỏ đùa vui trớc nhà sàn. Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà. Nắm nội dung bài học. Đặt câu với mỗi từ trong nhóm sau : xấu, xấu xa, xấu hổ, xấu xí. Thành đạt, thành công, thành quả, thành tích. Trọng đại, lớn lao, to lớn, vĩ đại Bao la, mênh mông, bát ngát Chuẩn bị bài mới. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3+4 : Từ trái nghĩa. A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu thế nào là từ trái nghĩa Các trờng hợp trái nghĩa Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa Vận dụng vào sử dụng trong văn cảnh cụ thể, trong giao tiếp hằng ngày để gây ấn tợng mạnh, biểu cảm… B/ Chuẩn bị : Bảng phụ. Tài liệu có liên quan C/ Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động : Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Lấy VD minh hoạ ? ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Mỗi loại lấy 1 VD minh hoạ ? ? Sử dụng từ đồng nghĩa nh thế nào cho phù hợp ? - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm : GV treo bảng phụ có ghi VD : Từ hôm vào mùa mới, đất trời u ám ma phùn. Cảnh buồn mà lòng vui. ( Tô Hoài ) ? trong VD trên , từ nào và từ nào có nghĩa trái ngợc nhau ? ? Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ? ? Tìm từ trái nghĩa với các từ sau : Tuổi già Tre già Cân già vịt già ? Từ đó em rút ra kết luận gì ? ? Lấy VD về từ thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau ? Bài tập 1 : Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau : Nhà ai vừa chín quả đầu Đã nghe xóm trớcvờn ….thơm lừng Lá chiều cụp ngủ ung dung Để cây…… tng bừng sớm mai Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng Mời cô, mời bác ăn cùng Sỗu riêng mà hoá ……trăm nhà ( Phạm Hổ ) Bài tập 2 : Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong đoạn trích sau : Thông thờng, ngời đi xa trở lại quê nhà hay kể với bà con láng giềng chuyện lạ phơng xa. Riêng tôi về làng, về xứ, lúc nào cũng thích nói đến cái đẹp, cái lớn quê mình. ( Mai Văn Tạo ) ? Tìm 1 số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái nghĩa ? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa ấy ? ? Trong BT 1 em vừa làm , sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì ? 1- Thế nào là từ trái nghĩa ? - buồn & vui - Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau trẻ non non ( đuối ) tơ -Một từ có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. sau thức dậy - vui chung 2- Sử dụng từ trái nghĩa : - Tạo tính tơng phản, gây ấn tợng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động . Hoạt động 3 : Luyện tập : Bài tập 1 : Chỉ ra cơ sở chung, tiêu chuẩn để xác định hiện tợng trái nghĩa ở các cặp từ sau đây : Sao đang vui vẻ ra buồn bã Vừa mới quen nhau đã lạ lùng ( Trần Tế Xơng ) Chết vinh còn hơn sống nhục ( Thành ngữ ) Hoa héo và hoa tơi Mắt quen và mắt lạ Thành phố là một con tàu đóng dở Đêm đêm hồi hộp đợi ra khơi ( Lu Quang Vũ ) Hớng dẫn HS làm theo bảng mẫu sau : Cặp từ trái nghĩa Cơ sở, tiêu chí xác định Vui vẻ- buồn bã Trạng thái, tâm trạng của con ngời Bài tập 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau : a) Nớc non lận đận một mình Thân cò lên thác , xuống ghềnh bấy nay Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ? ( Ca dao ) b) Thân em nh hạt ma sa Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày ( Ca dao ) c) Thân em nh trái bần trôi Gió dập, sóng dồi, biết tấp vào đâu ? ( Ca dao ) Hoạt động 4 :Hớng dẫn học ở nhà : Nắm nội dung bài Làm bài tập. Chuẩn bị bài mới. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… . . Từ đồng âm. A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm. Nghĩa của các từ đồng âm. Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghiã , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa . Vận dụng vào sử dụng trong những trờng hợp khác nhau. B/ Chuẩn bị : bảng phụ . Tài liệu có liên quan C/ Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là từ trái nghĩa ? Lấy VD minh hoạ ? ? Sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào ? Giới thiệu bài mới . Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm : GV treo bảng phụ có ghi VD : Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ? Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhng răng không còn. ( ca dao ) ? Tìm các từ có âm đọc giống nhau trong VD trên ? ? ý bà già muốn hỏi điều gì ? ? Còn thầy bói lại muốn nói điều gì ? Hai từ lợi trong bài ca dao là từ đồng âm. Vậy em hiểu từ đồng âm là gì ? ? Nhận xét cách viết các từ đồng âm đó ? ? các từ đồng âm đó nghĩa có giống nhau không ? ? Từ đồng âm có phải là từ nhiều nghĩa không ? ? Lờy VD về từ đồng âm ? ? từ đồng âm , từ nhiều nghĩa có điểm gì giống nhau ?Khác nhau ? 1- Thế nào là từ đồng âm ? - Lợi - Lợi lộc. - Lợi răng. - Từ đồng âm là những từ có âm thanh giống nhau. - Trong tiếng Việt, phần lớn các từ đồng âm đợc viết giống nhau (đồng tự ) - Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. - Không, nghĩa của các từ đồng âm không có quan hệ gì với nhau - VD : Con ruồi đậu mâm xôi đậu. Con kiến bò đĩa thịt bò. Con ngựa đá con ngựa đá. 2- Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa . - Giống nhau về âm thanh. - Khác nhau : một từ có nhiều nghĩa liên hệ với nhau -> từ nhiều nghĩa. Nhiều từ khác nghĩa không có liên hệ với nhau -> từ đồng âm. Hoạt động 3 : Luyện tập : Tìm những từ đồng âm với các từ in đậm trong bài thơ sau : Khóc Tổng Cóc. Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi ! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi ( Hồ Xuân Hơng ) Hoạt động 4 : hớng dẫn học ở nhà : Tìm các từ đồng âm với mỗi từ : mực, phong , gian. Nắm bài cũ. Chuẩn bị kiểm tra chuyên đề 2. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. . . Tiết 6 : Kiểm tra chuyên đề 2 . A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết. Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống. B- Chuẩn bị : Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề. C – Tiến trình giờ dạy : Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp. - Ghi đề lên bảng. Hoạt động 2 : Cho HS làm bài : Đề Bài : Câu 1 : Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B : A B a) lạnh 1) rét buốt b) lành lạnh 2) rất lạnh c) rét 3) hơi lạnh d) giá 4) trái nghĩa với nóng Câu 2 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh chóng Công việc đã hoàn thành ……. Con bé nói năng………….. Đôi chân Nam đi bóng rất…….. Câu 3 : Gạch chân những cụm từ trái nghĩa trong các câu sau : Non cao non thấp mây thuộc Cây cứng cây mềm gió hay ( Nguyễn Trãi ) Trong lao tù cũ đón tù mới Trên trời mây tạnh đuổi mây ma. ( Hồ Chí Minh) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa Chỗ ồn ào đang hoá than rơi. ( Phạm Tiến Duật ) Câu 4: Tìm những từ có chứa các từ sau : Lợi : ………………………………………………………………………… Bình:……………………………………………………………………….. Ba :…………………………………………………………………………. Là :………………………………………………………………………… Câu 5 : Từ đồng trong những trờng hợp sau muốn nói điều gì ? trống đồng : ……………………………………………………………… làm việc ngoài đồng :……………………………………………………. đồng lòng :………………………………………………………………. đồng tiền :……………………………………………………………….. Đáp án : Câu 1 : 2 điểm : Nối đúng : a + 4 b + 3 c + 2 d + 1 Câu 2 :1 điểm. điền đúng : nhanh chóng, nhanh nhảu, nhanh nhẹn Câu 3 :2 điểm. Gạch chân đúng : cao- thấp ; cứng –mềm Cũ- mới; tạnh -ma. Im lặng – ồn ào ; sắp bùng- đang hoá ; bão lửa-than rơi Câu 4 : 2 điểm Câu 5 : 3 điểm : kim loại nơi chốn cùng chung sức đơn vị tiền tệ Chuyên đề 3 : Hiện tợng chuyển nghĩa của từ. Tiết 1+2 : Nghĩa của từ A. Mục tiêu cần đạt 1. Học sinh nắm vững : - Thế nào là nghĩa của từ ? - Một số cách giải thích nghĩa của từ. 2. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết. B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk HS đọc và trả lời câu hỏi: ? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm mấy phần ? Là những phần nào? Một học sinh đọc to phần giải thích nghĩa từ : Tập quán. ?Trong hai câu sau từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau đợc hay không ? Tại sao ? a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu. b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt. ? Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế nào ? ? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán, lẫm liệt, nao núng gồm mấy bộ phận ? ? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dới đây. Hình thức Nội dung ? Từ mô hình trên em hãy cho biết em hiểu thế nào là nghĩa của từ ? ? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng, thuyền, đánh theo mô hình trên. Giáo viên giao theo 4 nhóm. ? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế nào ? Học sinh chú giải từ lẫm liệt ? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau đợc không ? Tại sao ? ? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi là 3 từ gì ? ? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế nào ? ? Cách giải nghĩa từ nao núng ? Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải nghĩa từ :Giải thích = khái niệmvà giải thích = cách dùng từ đồng nghĩa. Vậy còn cách nào ? ? Các em hãy tìm những từ trái nghĩa với từ : Cao thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi. ? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế nào ? ? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Là những cách nào ? Học sinh đọc ghi nhớ II. Lu ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ, có thể đa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. I. Nghĩa của từ là gì ? 1. Ví dụ 1 - Gồm 2 phần : + Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa. + Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của từ. à Câu a có thể dùng cả 2 từ à Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen. - Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn quà. - Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn quà. Vậy lí do là : - Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn với chủ đề là số đông. - Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn với chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán đợc giải thích bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị. 2. Kết luận. * Ví dụ : - 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ. - Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận đằng sau dấu ‘:’à Đó chính là nghĩa của từ ; Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ, là cái có từ lâu đời à ta phải tìm hiểu để dùng cho đúng. b. Bài học 1: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị. VD: Cây: - Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng - Nội dung : chỉ một loài thực vật VD: Bâng khuâng - Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng - Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm không rõ rệt của con ngời. * VD:Thuyền - Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng - Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông đờng thuỷ *VD: Đánh - Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng - Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác động lên một đối tợng nào đó. à Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm mà từ biểu thị. Ví dụ : a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng. c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng. à có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi à 3 từ đồng nghĩa. à Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa. à Giống từ lẫm liệt. - Đại diện 4 tổ lên b
File đính kèm:
- Day them Van 6 chi tiet .doc