Chuyên đề 4: cách giải phương trình & và ứng dụng vào các bài toán thực tế
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 4: cách giải phương trình & và ứng dụng vào các bài toán thực tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 4: CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH & VÀ ỨNG DỤNG VÀO CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ I/Phương trình ax+b=0 (1) và phương trình đưa về dạng (1) *Cách giải: (Biến đổi và đưa hết về một vế sau đó rút gọn thành dạng ax+b=0) TH1:a=0 nếu b0 thì phương trình (1)vô nghiệm nếu b=0 thì phương trình (1) vô số nghiệm TH2:a0 thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất x= *Ví dụ: a)3x+1=7x-11 b1: 3x+1-7x+11=0 (biến đổi và chuyển về một vế) b2: -4x+12=0 (rút gọn về dạng ax+b=0) b3: x= b)1,2-(x-0,8)= -2(0,9+x) 1,2-x+0,8+1,8+2x=0 x+3,8=0 x= -3,8 *Các bài tập tương tự: a)7x+21=0 b)12-6x=0 c)5x-2=0 d)-2x+14=0 e)0.25x+1,5=0 f)6,36-5,3x=0 g) h) i)11-2x=x-1 k)5-3x=6x+7 l)2(x+1)=3+2x m)2(1-1,5x)+3x=0 n)2,3x-2(0,7+2x)=3,6-1,7x o)3,6-0,5(2x+1)=x-0,25(2-4x) p)3(2,2-03x)=2,6+(0,1x-4) q) v) w) s) y) II/Phương trình tích: *Cách giải: Pt:A.B=0 (A=0 (1) B=0 (2) ) Ta có pt (1),(2) là phương trình bậc nhất cách giải tương tự phần trên (Chú ý các phương trình chưa có dạng A.B=0 ta đưa về dạng A.B=0 bằng cách phân tích thành nhân tử ) *Ví dụ: a)(4x-10)(24+5x)=0 Từ (1) x= (2)x= Vậy phương trình có 2 nghiệm x= hoặc x= b)(x-1)(5x+3)=(3x-8)(x-1) (x-1)(5x+3)-(3x-8)(x-1)=0 (x-1)(2x+11)=0 *Các bài tập tương tự: a)(3,5-7x)(0,1x+2,3)=0 b)(3x-2) c)(3,3-11x) d) e) f) g)3x(25x+15)-35(5x+3)=0 h)(2-3x)(x+11)=(3x-2)(2-5x) i)(2x2+1)(4x-3)=(2x2+1)(x-12) k)(2x-1)2+(2-x)(2x-1)=0 l)(x+2)(3-4x)=x2+4x+4 m)(x-1)(x2+5x-2)-(x2-1)=0 n)x3+1=x(x+1) 0)x2+(x=2) (11x-7)=4 p)x3+x2+x+1=0 q)x2-3x+2=0 r)4x2-12x+5=0 s)-x2+5x-6=0 t)2x2+5x+3=0 y)
File đính kèm:
- chuyen de cach giai phuong trinh.doc