Chuyên đề bài tập tổng hợp - Phần đại cương kim loại

doc24 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2173 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề bài tập tổng hợp - Phần đại cương kim loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP TỔNG HỢP
PHẦN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
I) KIM LOẠI (VỊ TRÍ, CẤU TẠO), HỢP KIM, TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
Câu 1: Cho 4 nguyên tố K (Z = 19), Mn (Z = 25), Cu (Z = 29), Cr (Z = 24). Nguyên tử của nguyên tố kim loại chuyển tiếp nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1?
A. K. B. Cu, Cr. C. K, Cu, Cr. D. K, Cu.
Câu 2: Nguyên tố X, cation Y2+ , anion Z- đều có cấu hình electron 1s22s226. X, Y, Z là kim loại hay phi kim?
A. X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại. B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại. C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim. D. A, B, C đều đúng.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p6.
Câu 4: Nhận định nào không đúng về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn:
A. Trừ H (nhóm IA), Bo (nhóm IIIA), tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố nhóm B từ IB đến VIIIB.
C. Tất cả các nguyên tố họ Lantan và Actini.
D. Một phần các nguyên tố ở phía trên của nhóm IVA, VA và VIA.
Câu 5: Trong 110 nguyên tố đã biết, có tới gần 90 nguyên tố là kim loại. Các nguyên tố kim loại có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. bão hoà. B. gần bão hoà. C. ít electron. D. nhiều electron.
Câu 6: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.
B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ.
Câu 7: Cho các kim loại: Al, Au, Ag, Cu. Kim loại dẻo nhất, dễ dát mỏng, kéo dài nhất là
A. Al. B. Ag. C. Au. D. Cu.
Câu 8: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy các nhất dùng làm dây tóc bóng đèn là
A. Au. B. Pt. C. Cr. D. W.
Câu 9: Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W. B. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag. C. Tính cứng: Cs < Fe < W < Cr. D. Tính dẻo: Al < Au < Ag.
Câu 10: Cho các kiểu mạng tinh thể sau: (1) lập phương tâm khối; (2) lập phương tâm diện; (3) tứ diện đều; (4)
lục phương. Đa số các kim loại có cấu tạo theo 3 kiểu mạng tinh thể là
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 11: Cho các kim loại sau: Au, Al, Cu, Ag, Fe. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện của các kim loại trên là
A. Fe, Cu, Al, Ag, Au. B. Cu, Fe, Al, Au, Ag. C. Fe, Al, Au, Cu, Ag. D. Au, Fe, Cu, Al, Ag.
Câu 12: Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại
A. có tính dẻo. B. có tính dẫn nhiệt tốt.
C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng. D. kém hoạt động, có tính khử yếu.
Câu 13: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?
A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa 1 hay nhiều nguyên tố (kim loại hoặc phi kim). C. Thép là hợp kim của Fe và C.
D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về hợp kim?
A. Trong tinh thể hợp kim có liên kết kim loại do đó hợp kim có những tính chất của kim loại như: dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
B. Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất do những nguyên tử kim loại thành phần có bán kính khác nhau làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự di chuyển tự do của các electron.
C. Độ cứng của hợp kim lớn hơn kim loại thành phần.
D. Nhiệt độ nóng cháy của hợp kim cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.
Câu 15: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra?
A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Ánh kim.
Câu 16: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại do electron tự do trong kim loại gây ra?
A. nhiệt độ nóng chảy. B. khối lượng riêng. C. tính dẻo. D. tính cứng.
Câu 17: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. bị oxi hoá. B. tính oxi hoá.
C. bị khử. D. vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử.
Câu 18: Nguyên tử kim loại có xu hướng nào sau đây?
A. Nhường electron tạo thành ion âm. B. Nhường electron tạo thành ion dương. C. Nhận electron tạo thành ion âm. D. Nhận electron tạo thành ion dương.
Câu 19: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hoá thành ion dương) vì
A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ.
C. Kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm. D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 20: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các e độc thân. B. nguyên tử, ion kim loại và các e tự do. C. nguyên tử kim loại và các e độc thân. D. ion kim loại và các electron độc thân.
Câu 21: Trong các loại tinh thể, tinh thể nào dẫn điện và dẫn nhiệt ở điều kiện thường?
A. tinh thể kim loại. B. tinh nguyên tử. C. tinh thể phân tử. D. tinh thể ion.
Câu 22: Khối lượng riêng của tinh thê Na là 0,97 g/cm3. Thể tích của một nguyên tử Na là
A. 23,71 cm3. B. 2,94.10-23 cm3. C. 2,68.10-23 cm3. D. 3,94.10-23 cm3.
o
Câu 23: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 2,866 A , khối
lượng riêng của M ở trạng thái tinh thể là 7,9 g/cm3. M là
A. Cu. B. Fe. C. Cr. D. Mn.
o
Câu 24: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối có cạnh hình lập phương là 5,32 A , khối lượng
riêng của M ở trạng thái tinh thể là 0,86 g/cm3. M là
A. K. B. Li. C. Na. D. Rb.
Câu 25 (CĐ - 2010): Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A. Li, Na, Ca. B. Na, K, Mg. C. Be, Mg, Ca. D. Li, Na, K.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại?
A. kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.
B. kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương. C. kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương.
D. kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.
Câu 27: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại
A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học. C. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.
D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
Câu 28: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 29: Kim loại nào sau đây là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng.
Câu 30: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?
A. Li. B. Xe. C. Na. D. K.
Câu 31: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. W. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 32: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau: (a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3; (c) 1s22s22p63s23p5; (d)
1s22s22p63s23p6; (e) 1s22s22p63s23p63d64s2; (g) 1s22s22p63s23p3.
Có bao nhiêu cấu hình là nguyên tử kim loại?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố M, N, P, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc một chu kì. B. N, P thuộc chu kì 3. C. P, Q thuộc chu kì 4. D. Q thuộc chu kì 3.
Câu 34: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố M, N, P, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. M thuộc nhóm VA. B. N thuộc nhóm IIIA. C. P thuộc nhóm IIB. D. Q thuộc nhóm IA.
Câu 35: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 16, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 36: Trong những câu sau, câu nào đúng?
A. Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc là liên kết ion.
B. Tính chất của hợp kim không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của hợp kim. C. Hợp kim có tính chất hoá học tương tự tính chất của các kim loại tạo ra chúng. D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính cơ học khác ít các kim loại tạo ra chúng.
Câu 37: Trong những câu sau, câu nào không đúng?
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng.
B. Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, mật độ electron tự do trong kim loại giảm. C. Hợp kim thường có độ cứng và dòn hơn các kim loại tạo ra chúng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn so với các kim loại tạo ra chúng.
Câu 38: Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học. Công thức hoá học của hợp kim là
A. CuZn2. B. Cu2Zn. C. Cu2Zn3. D. Cu3Zn2.
Câu 39: Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim?
A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B. Hợp kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất.
C. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
Câu 40: Hoà tan 6 gam kim loại Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68 gam hỗn hợp muối Cu(NO3)2
và AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
A. 50% Cu và 50 Ag. B. 64% Cu và 36% Ag. C. 36% Cu và 64% Ag. D. 60% Cu và 40% Ag.
Câu 41: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be.
Câu 42: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam.
Câu 43: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5 gam. B. 0,8 gam. C. 2,7 gam. D. 2,4 gam.
Câu 44: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ni.
Câu 45: Nung nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí thoát ra (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 1,12.
ĐÁP ÁN: KIM LOẠI (VỊ TRÍ, CẤU TẠO), HỢP KIM, TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
1) B
2) C
3) C
4) D
5) C
6) B
7) C
8) D
9) D
10) B
11) C
12) C
13) D
14) D
15) A
16) C
17) A
18) B
19) B
20) B
21) A
22) C
23) B
24) A
25) D
26) C
27) C
28) B
29) B
30) A
31) A
32) B
33) C
34) D
35) C
36) D
37) A
38) D
39) B
40) B
41) C
42) A
43) B
44) C
45) C
II) DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Câu 1: Dãy gồm các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
A. Zn2+, Cu2+, Fe2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Fe2+, Ag+. C. Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+. D. Fe2+, Zn2+, Cu2+, Ag+.
Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ; Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. B. Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+.
C. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+. D. Tính khử của Cu yếu hơn Fe2+.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 4: Biết thứ tự của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các ion như sau: Ag+/Ag, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Ag+ + Fe2+. B. Ag+ + Cu. C. Cu + Fe3+. D. Cu2+ + Fe2+.
Câu 5: Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây ?
A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. MgCl2.
Câu 6: Dãy gồm các kim loại chỉ khử được Fe(III) về Fe(II) trong dung dịch muối là :
A. Mg, Al. B. Fe, Cu. C. Cu, Ag. D. Mg, Fe.
Câu 7: Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X gồm Zn, Cu. B. Y gồm FeSO4, CuSO4.
C. Y gồm ZnSO4, CuSO4. D. X gồm Fe, Cu.
Câu 8: Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai
muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. B. X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Y gồm Fe, Cu. D. Y gồm Fe, Ag.
Câu 9: Cho hợp kim Al, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là
A. Cu, Al, Mg. B. Ag, Mg, Cu. C. Al, Cu, Ag. D. Al, Ag, Mg.
Câu 10: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag.
Câu 11: Trong số các kim loại Mg, Fe, Cu, kim loại có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch Fe(NO3)3 là
A. Mg. B. Mg và Cu. C. Fe và Mg. D. Cu và Fe.
Câu 12: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3
1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam. B. 35,20 gam. C. 39,35 gam. D. 35,39 gam.
Câu 13: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Câu 14: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95. B. 13,20. C. 13,80. D. 15,20.
Câu 15: Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.
Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al. B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg.
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe. D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.
Câu 17: Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2 và z mol AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 2 muối. Mối quan hệ giữa x, y, z là
A. 0,5z ≤ x < 0,5z + y. B. z ≤ a < y + z. C. 0,5z ≤ x ≤ 0,5z + y. D. x < 0,5z + y.
Câu 18: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1 : 3) là
A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam.
Câu 19: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion
Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y/x là
A. 3 < a < 3,5. B. 1 < a < 2. C. 0,5 < a < 1. D. 2 < a < 3.
Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm 1,68 gam Fe và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 a mol/l khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,08. C. 0,25. D. 0,06.
2+
Câu 21: Nhúng 1 lá Mn vào dung dịch Zn
2+
thấy một lớp kẽm phủ ngoài lá Mn. Mặt khác, ion Co

có thể oxi
2+
hóa Zn thành Zn
+
và ion H
2+
có thể oxi hóa Co thành Co
. Dựa vào kết quả thực nghiệm trên người ta xếp các
cặp oxi hóa khử theo chiều tăng thế điện cực chuẩn như sau:
+
A. 2H /H2, Co
2+
/Co, Zn
2+
/Zn, Mn
2+ +
/Mn. B. 2H /H2, Co
2+
/Co, Mn
2+
/Mn, Zn
2+
/Zn.
C. Zn
2+
/Zn, Co
2+ 2+
/Co, Mn
+
/Mn, 2H /H2. D. Mn
2+
/Mn, Zn
2+
/Zn, Co
2+ +
/Co, 2H /H2.
Câu 22: Cho các cặp oxi hoá khử theo đúng trật tự của dãy điện hoá: Fe2+/Fe, 2H+/H2, Cu2+/Cu. Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag. Dựa trên dãy điện hoá trên, có bao nhiêu chất trong số các chất phản ứng được với nhau trong số các chất sau: Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, H2SO4, FeCl2, FeCl3?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
2+
Câu 23: Nhúng một lá Zn mỏng vào dung dịch Ni
sẽ có một lớp kim loại Ni mỏng phủ trên bề mặt lá Zn. Nhúng Sn
vào dung dịch muối trên, không có hiện tượng gì xảy ra. Các cặp oxi hoá - khử của các kim loại trên xếp theo thứ tự tính oxi hoá của cation tăng dần là
2+ 2+ 2+
2+ 2+ 2+
A. Ni
/Ni, Sn
/Sn, Zn
/Zn. B. Zn
/Zn, Ni
/Ni, Sn
/Sn.
2+ 2+ 2+
2+ 2+ 2+
C. Sn
/Ni, Ni
/Sn, Sn
/Zn. D. Zn
/Zn, Sn
/Sn, Ni
/Ni.
Câu 24: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 19,5 gam. C. 14,1 gam. D. 17,0 gam.
Câu 25: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng của đồng bám lên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam. C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.
Câu 26: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm ban đầulà
A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.
Câu 27: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Câu 28: Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng Mg vào dung dịch X cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,28. B. 2,48. C. 4,13. D. 1,49.
Câu 29: Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
Sau phản ứng lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại, ta thấy
A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng. C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng. D. Khối lượng 2 thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
Câu 30: Nhúng một thanh kim loại Al và một thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy khối lượng dung dịch còn lại chứa Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 với tỉ lệ mol 3:2 và khối lượng dung dịch giảm 2,32 gam (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng Cu bám vào thanh Al và Fe là
A. 4,16 gam. B. 2,88 gam. C. 1,28 gam. D. 2,56 gam.
Câu 31: Nhung m gam kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,075%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2 sau một thời
gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 10,65% (biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau). Kim loại M là
A. Mg. B. Zn. C. Mn. D. Ag.
Câu 32: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ có trong thành phần muối sunfat. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. Công thức phân tử muối sunfat là
A. CdSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. NiSO4.
Câu 33: Cho a gam hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy kĩ cho đến khư phản ứng
kết thúc thu được 54 gam kim loại. Mặt khác, cũng cho a gam hỗn hợp bột kim loại trên vào dung dịch CuSO4 dư,
khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc thu được (a + 0,5) gam kim loại. Giá trị của a là
A. 5,9. B. 15,5. C. 32,4. D. 9,6.
Câu 34: Người ta phủ một lớp bạc trên một vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy vật đó ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô cân được 10 gam. Khối lượng của Ag đã phủ trên bề mặt của vật là
A. 1,52 gam. B. 2,16 gam. C. 1,08 gam. D. 3,2 gam.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 36: Ngâm thanh Fe vào dung dịch chứa 0,03 mol Cu(NO3)2 một thời gian, lấy thanh kim loại ra thấy trong dung dịch chỉ còn chứa 0,01 mol Cu(NO3)2. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Fe. Hỏi khối lượng thanh Fe tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 0,08 gam. B. Tăng 0,16 gam. C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,16 gam.
Câu 37: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10 gam trong 250 ml dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 27 gam. B. 10,76 gam. C. 11,08 gam. D. 17 gam.
Câu 38: Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá là +2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian ta lấy các kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong dung dịch muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là
A. Mg. B. Zn. C. Cd. D. Fe.
Câu 39: Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A.Tăng 0,8 gam. B. Tăng 0,08 gam. C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,8 gam.
Câu 40: Cho một lá đồng vào 20 ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy lá đồng rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là
A. 1,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 2,6M.
Câu 41: Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 1,6 gam muối sunfat của kim loại trong nhóm IIA. Sau phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,08 gam. Công thức phân tử của muối sunfat là
A. PbSO4. B. CaSO4. C. CuSO4. D. FeSO4.
Câu 42: Người ta phủ một lớp bạc trên đồ vật bằng đồng có khối lượng 8,48 gam bằng cách ngâm vật đó trong
dung dịch AgNO3. Sau khi ngâm một thời gian, người ta lấy vật đó ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng
10 gam. Khối lượng của bạc phủ trên bề mặt của vật là
A. 2,61 gam. B. 2,16 gam. C. 3,1 gam. D. 2,5 gam.
Câu 43: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+?
A. Fe. B. Al3+. C. Ag+. D. Mg2+.
Câu 44: Nhúng một lá Mg vào dung dịch 2 muối FeCl3 và FeCl2. Sau một thời gian lấy là Mg ra làm khô rồi cân lại thấy khối lượng Mg giảm so với ban đầu. Dung dịch sau phản ứng có cation nào sau đây?
A. Mg2+. B. Mg2+ và Fe2+. C. Mg2+, Fe2+ và Fe3+. D. B hoặc C.
Câu 45: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch muối trên?
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Không có kim loại nào.
Câu 46: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa:
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. Cho X vào dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan, khuấy kĩ cho đến khi phản
ứng kết thúc thấy Fe và Cu tan hết và còn lại Ag không tan đúng bằng lượng Ag vốn có trong hỗn hợp X. Chất tan trong dung dịch Y là
A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4.
Câu 48: Cho hỗn hợp bột kim loại gồm: Fe, Ag, Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Số phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 49: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, để loại CuSO4 ra khỏi dung dịch có thể dùng:
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. A hoặc C.
Câu 50: Cho hỗn hợp Cu dư, Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Chất tan trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Câu 51: Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lượng tăng hơn sơ với lúc ban đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra bám hết vào thanh Cu. Số mol AgNO3
còn lại trong dung dịch là
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,015 mol. D. 0,005 mol.
2+
Câu 52: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,24 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu
khử hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn tăng hay giảm? Bao nhiêu gam?
A. Tăng 1,39 gam. B. Giảm 1,39 gam. C. Tăng 4 gam. D. Giảm 4 gam.
2+
và Cd bị
Câu 53: Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là
A. 17,2 gam. B. 14,0 gam. C. 19,07 gam. D. 16,4 gam.
Câu 54: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng t

File đính kèm:

  • docCHUYEN DE BAI TAP TONG HOP PHAN DAI CUONG KIM LOAI.doc