Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Luyện từ và câu Khối 4

doc18 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Luyện từ và câu Khối 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi 
luyện từ và câu lớp 4
 I. Chuyên đề về mở rộng vốn từ
A1: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
Bài 1: Tìm từ ngữ nói về:
	a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.
	b. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với lòng nhân hậu, yêu thương.
	c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
	d. Thể hiện tính cách hay việc làm trái với đùm bọc, giúp đỡ.
Bài 2: Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp:
	a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người.
	b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người.
Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 từ ở nhóm b nói trên.
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có dùng sai từ có tiếng "nhân":
	a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.
	b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
	c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai gặp khó khăn, bà thường hết lòng giúp đỡ.
	d. Cô giáo lớp tôi rất nhân tài.
Bài 5: Viết 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) vào chỗ trống:
	a. Nói về tình đoàn kết
	b. Nói về lòng nhân hậu.
	c. Trái với lòng nhân hậu.
Bài 6: Các câu dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
	a. ở hiền gặp lành.
	b. Trâu buộc ghét trâu ăn.
	c. Một cây làm chẳng nên non.
	Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Bài 7:	 Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam. Đặt câu với 1 thành ngữ vừa tìm.
Bài 8: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ dưới đây như thế nào?
	a. Môi hở răng lạnh.
	b. Máu chảy ruột mềm.
	c. Nhường cơm sẻ áo.
	d. Lá lành đùm lá rách.
	Giải nghĩa câu tục ngữ: "Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ".
A2: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
Bài 1: a. Những từ nào cùng nghĩa với "trung thực"
	ngay thẳng	bình tĩnh	thật thà	chân thành
	thành thực	tự tin	chân thực	nhân đức
	b. Những từ nào trái nghĩa với "trung thực"	
	độc ác	gian dối	lừa đảo	thô bạo
	tò mò	nóng nảy	dối trá	xảo quyệt
Bài 2: Những câu nào dùng đúng từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ "trung thực":
	a. Kì kiểm tra cuối năm, Nam đã gian dối trong khi làm bài.
	b. Tính tình của bạn tôi rất ngay thẳng.
	c. Hoa đã chân thành nhận khuyết điểm trớc lớp.
	d. Bọn giặc rất xảo quyệt, chúng vờ như ta ở phía trước, vừa chuẩn bị đánh úp quân ta sau lưng.
	e. Chúng tôi xin thật thà cảm ơn quý khán giả.
Bài 3: Tìm các từ ghép và từ láy về tính trung thực của con người có chứa các tiếng sau đây:
	a. Ngay	b. Thẳng	c. Thật
	Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Bài 4: Trong số các thành ngữ dưới đây, thành ngữ nào nói về tính "trung thực" thành ngữ nào nói về tính "tự trọng"
	a. Thẳng như ruột ngựa	g. Ăn ngay ở thẳng
	b. Thật thà là cha quỷ quái	h. Khom lưng uốn gối
	c. Cây ngay không sợ chết đứng	i. Vào luồn ra cúi
	d. Giấy rách phải giữ lấy lề	h. Thuốc đắng dã tật
	e. Đói cho sạch rách cho thơm.
Bài 5: a. Tìm 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) nói về tính trung thực
	Tìm 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) nói về lòng tự trọng.
	b. Đặt 1 câu trong đó có thành ngữ hoặc tục ngữ vừa tìm được.
Bài 6: Trong bài: "Việt Nam thân yêu" nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
	"Việt Nam đất nước ta ơi
	Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
	Cánh cò bay lả rập rờn
	Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều".
 Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được những điều gì về đất nước Việt Nam.
A3: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Bài 1: Những từ nào cùng nghĩa với từ "Ước mơ"
	a. mong ước	d. mơ	h. ước ao
	b. mơ ước	e. ước nguyện 	i. mơ màng
	c. mơ tưởng	g. mơ mộng
Bài 2: Những ớc mơ nào giúp ích cho con ngời
	a. Mơ ước cao đẹp	e. Mơ ước cao cả
	b. Mơ ước hão huyền	g. Mơ ước bệnh hoạn
	c. Mơ ước viển vông	h. Mơ ước quái đản
	d. Mơ ước chính đáng	i. Mơ ước lành mạnh
Bài 3: Giải nghĩa các thành ngữ:
	a. Được voi đòi tiên	d. Ước của trái mùa
	b. Cầu được ước thấy	e. Đứng núi này trông núi nọ
	c. Ước sao được vậy	h. Nằm mơ giữa ban ngày.
	Đặt câu với mỗi thành ngữ trên.
Bài 4:	"Quê hương là cánh diều biếc
	Tuổi thơ con thả trên đồng
	Quê hương là con đò nhỏ
	Êm đềm khua nước ven sông".
	Đọc đoạn thơ trên em thấy được những ý nghĩa và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
A4: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
Bài 1: Tìm các từ:
	a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.
	b. Nêu những hiện tượng trái với ý chí, nghị lực.
	c. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
Bài 2: Xếp các từ tìm được thành 3 loại: danh từ, động từ, tính từ.
Bài 3: Viết 3 - 5 từ phức mở đầu bằng tiếng "quyết" nói về ý chí của con người
Bài 4: Viết (5 - 6) từ có nghĩa trái ngợc với ý chí và nghị lực.
Bài 5: Những câu tục ngữ nào nói về ý chí, nghị lực?
	a. Một câu nhịn, chín câu lành
	b. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
	c. Của rề rề không bằng nghề trong tay
	d. Nước lã mà vã nên hồ
	 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
	e. Có vất vả mới thanh nhàn.
	 Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
	g. Chớ thấy sóng cả mà lo
	 Sóng cả mặc sóng chèo cho có chừng.
Bài 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nói về người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua thử thách đạt được thành công (có sử dụng từ đã học).
A5: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - trò chơi
Bài 1: Viết tên các trò chơi cho trong ngoặc đơn vào từng cột cho phù hợp: (chuyền thẻ, ô ăn quan, nhảy dây, kéo co, cớp cờ, nhảy lò cò, trốn tìm, cờ vua, tam cúc, chim bay cò bay, mèo đuổi chuột).
A
Trò chơi rèn luyện sức khoẻ
B
Trò chơi luyện trí tuệ
C
Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ tên trò chơi
	a. Tên 3 trò chơi bắt đầu bằng danh từ
	VD: cờ vua
	b. Tên 3 trò chơi bắt đầu bằng động từ
	VD: nhảy dây.
Bài 3: Chọn thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn:
	a. Nếu bạn em chơi với một số bạn h nên học kém hẳn đi.
	b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.
A6: Mở rộng vốn từ: Tài năng
Bài 1: Viết tiếp 3 từ ngữ nói về tài năng của con người.
	Tài năng, nghệ thuật....
Bài 2: Mỗi từ ngữ, tục ngữ sau nói về tài năng gì của con người.
	a. Thay trời làm ma
	b. Nghiêng đồng đổ nước ra sông
	c. Nước lã mà vã nên hồ
	d. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 3 - 4 câu nói về 1 ngời có tài năng mà em biết.
A7: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
	- Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
	- Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết.
Bài 3: Các từ ngữ nào nói về vẻ bên ngoài của một ngời khoẻ mạnh:
	a. rắn rỏi	d. xương xương	h. lêu đêu
	b. rắn chắc	e. lực lưỡng	i. cường tráng
	c. mảnh khảnh	g. vạm vỡ
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
	a. Khoẻ như.....
	b. Nhanh như.....
Bài 5: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
	Ăn được ngủ được là tiên
	Không ăn không ngủ mất tiền mà lo.
Bài 6: Các thành ngữ nào nói về tình trạng sức khoẻ của con ngời:
	a. Khoẻ như trâu	d. Khôn nhà dại chợ
	b. Chậm như sên	e. Xanh như tàu lá
	c. Một tay xách nhẹ	g. Liệt giờng liệt chiếu.
Bài 7: Trong bài "Hạt gạo làng ta' nhà thơ Trần Đăng Khoa viết:
	Hạt gạo làng ta
	Có bão tháng bảy
	Có mưa tháng ba
	Giọt mồ hôi sa	
	Những trưa tháng sáu
	Nớc như ai nấu
	Chết cả cá cờ
	Cua ngoi lên bờ
	Mẹ em xuống cấy.
	Đoạn thơ giúp em hiểu được ý nghĩa gì của hạt gạo? Hãy nói rõ tác dụng của điệp ngữ và hình ảnh đối lập được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A8: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Bài 1: Điền vào mỗi cột B từ ngữ tả vẻ đẹp bên ngoài của con ngời:
A
Vẻ đẹp của hình dáng
B
Vẻ đẹp của khuôn mặt
C
Vẻ đẹp của đôi mắt
Bài 2: Những từ ngữ nào chỉ vẻ đẹp về tâm hồn, tính cách của con ngời:
	a. thật thà	b. tế nhị	c. dịu hiền	d. cởi mở
	e. thon thả	g. cao ráo	h. sáng suốt	i. độ lượng
Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài 1, 2
Bài 4: Những từ ngữ nào tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên hoặc của phong cảnh:
	a. hùng vĩ	b. xanh biếc	c. đỏ rực	d. đen ngòm
	e. trắng suốt	g. sừng sững	h. nên thơ	i. yểu điệu
Bài 5: Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ nói về:
	a. Vẻ đẹp bên ngoài của con người.
	b. Vẻ đẹp của sông núi.
Bài 6: Viết tiếp vào chỗ trống từ ngữ chỉ vẻ đẹp truyền thống của nhân dân ta.
	Cần cù lao động, dũng cảm đánh giặc ngoại xâm..................
Bài 7: Những từ ngữ nào chỉ vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ Việt Nam:
	a. Chịu thương chịu khó.
	b. Hết lòng vì gia đình, con cái.
	c. Đảm đang việc nhà
	d. Tự tin
	e. Yêu nước
	g. Dịu hiền
	h. Mạnh dạn trong công việc
	i. Đòi bình đẳng với nam giới.
Bài 8: Những từ ngữ nào có thể ghép với từ "đẹp" để chỉ mức độ cao của cái đẹp:
	a. Nhất	b. Mĩ mãn	c. Tuyệt trần	d. Mê hồn
	e. Mê li	g. Khôn tả	h. Tuyệt tác	i. Kinh hồn
Bài 9: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về vẻ đẹp tâm hồn và phẩm chất của con ngời.
	a. Thương người như thể thương thân
	b. Nói ngọt lọt đến xương.
	c. Mắt phượng mày ngài.
	d. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
A9: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Bài 1: Tìm những từ gần nghĩa với từ "dũng cảm" trong các từ dới đây:
	"dũng cảm, gan dạ, tha thiết, hoà thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, lễ phép, chuyên cần, can đảm, can trờng, thân thiết, gan góc, gan lì, tận tuỵ, tháo vát, thông minh, bạo gan, quả cảm"
Bài 2: Những từ nào trái nghĩa với từ "dũng cảm"
	a. gan lì	b. hèn nhát	c. yếu đuổi	d. tự ti
	e. nhát gan	g. run sợ	h. bi quan	i. trốn tránh
Bài 3: Những hành động nào thể hiệ con ngời có lòng dũng cảm.
	a. Chống lại cái ác, bênh vực lẽ phải.
	b. Trả lại của rơi cho người đánh mất.
	c. Không quản nguy hiểm cứu người gặp nạn.
	d. Dám nói lên sự thật dù bị kẻ xấu cố che giấu.
	e. Không nhận sự thương hại của người khác.
	Viết đoạn văn (5 - 7 câu) nói về 1 tấm gơng dũng cảm chống giặc của nhân dân ta trong đó có dùng 2 - 3 từ gần nghĩa với từ "dũng cảm".
Bài 5: Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm:
	a. Thức khuya dậy sớm
	b. Một mất một còn.
	c. Vào sinh ra tử
	d. Cày sâu cuốc bẫm
	đ. Đứng mũi chịu sào
	e. Lấp biển vá trời.
	g. Gan vàng dạ sắt
	h. Nhường cơm sẻ áo
	i. Ba chìm bảy nổi
	k. Chân lấm tay bùn.
Bài 6: Đặt câu với 1 thành ngữ vừa tìm đợc ở bài 5.
Bài 7:
	"Nòi tre đâu chịu mọc cong
	Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
	Lưng trần phơi nắng phơi sương
	Có manh áo cộc tre nhường cho con"
	Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sau sắc của những hình ảnh đó.
II. Chuyên đề về cấu tạo của từ
B1: Từ đơn và từ phức
Bài 1: Tìm 1 từ đơn và 1 từ phức nói về lòng nhân hậu. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm.
Bài 2: Tìm từ đơn, từ phức trong câu văn:
	a. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
	b. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
Bài 3: a. Tìm từ đơn, từ phức trong các câu thơ sau:
	"Đời cha ông với đời tôi
	Như con sông với chân trời đã xa
	Chỉ còn truyện cổ thiết tha
	Cho tôi nhận mặt ông cha của mình".
	b. Em hiểu nh thế nào về nội dung 2 dòng thơ cuối.
Bài 4: Tìm 5 từ phức có tiếng "anh", 5 từ phức có tiếng "hùng" theo nghĩa của từng tiếng trong từ "anh hùng".
B2: Từ ghép và từ láy
Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Bài 2: a. Những từ nào là từ láy
	Ngay ngắn	Ngay thẳng	Ngay đơ
	Thẳng thắn	Thẳng tuột	Thẳng tắp
	b. Những từ nào không phải từ ghép?
	Chân thành	Chân thật	Chân tình
	Thật thà	Thật sự	Thật tình
Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tợng:
	a. da người	c. lá cây đã già
	b. lá cây còn non	d. trời.
Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Bài 5: a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
	b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
	a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
	b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7: Cho đoạn văn sau:
	"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".
	a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
	b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Bài 8: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh gía.
Bài 9: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng
Bài 10: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thơng, mến.
Bài 11: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:
	Gió nâng tiếng hát chói chang
	Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
	Tay nhè nhè chút, người ơi
	Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
	Mảnh sân trăng lúa chất đầy
	Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
	Nắng già hạt gạo thơm ngon
	Bng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.
Bài 12: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghé trong các câu:
	a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt ma bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
	b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lớt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
	c. Ngoài đường, tiếng ma rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
	d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi.
	e. Suối chảy róc rách.
Bài 13: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
	Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
	Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
Bài 14: Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ "lễ phép".
Bài 15: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.
	Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
	a. Từ ghép tổng hợp.
	b. Từ ghép phân loại.
	c. Từ láy.
Bài 16: Trong bài: "Tre Việt Nam" nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
	"Bão bùng thân bọc lấy thân
	Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
	Thương nhau tre chẳng ở riêng
	Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người".
	Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
	Tác giả đã dùng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất đó.
Bài 17: Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
	Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Bài tập 18: Khôn ngoan nhờ ấm ông cha
 Làm nên phải đoái tổ tông phụng thờ
 Đạo làm con chớ hững hờ
 Phải đem hiếu kính mà thờ từ nghiêm
 a. Chỉ ra từ ghép, từ láy trong trong bài ca dao trên.
 b. Tìm yếu tố kết hợp với tiếng "khôn"( trong từ khôn ngoan) để tạo thành 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại.
 Bài tập 19: khoanh trò vào câu trả lời đúng.
 a. Từ có nghĩa tổng hợp là:
 A. Phương hướng B. Đung đưa C. Bánh bao D. Hát hỏng.
 b. Từ ghép có nghĩa phân loại là:
 A. Nhân loại B. Cần cù C. Bánh rán D. Nóng nảy.
 c. Từ là từ láy là:
 A. Hư hỏng B. Lao xao C. Con cò D. Sáng sớm.
 d. Từ không phải là từ phức là :
 A. Nước chanh B. Nước sông C. Sông nước D. Gánh nước.
 Bài tập 20: Khoanh tròn vào câu có từ in nghiêng là từ ghép.
 a. Mùa xuân cánh én bay về.
 b. Cánh én dài hơn cánh sẻ.
 c. Con thích ăn đầu gà, cánh gà.
 d. Em bé đứng lấp ló sau cánh gà.
 Bài tập 21: Điền chữ H vào nhóm từ ghép tổng hợp, chữ P vào nhóm từ ghép phân loại, chữ L vào nhóm từ láy, chữ C vào nhóm cụm từ.
 Hư hỏng, non nước, vũ trụ, buôn bán, nhân dân.
 Hoa hồng, hoa xoan, gạo nếp, bánh ngọt, nước lọc. 
 Giã gạo, lọc nước, xay thóc, nấu cơm, đẩy xe.
 Gắt gỏng, nhớ nhung, đung đa, xa xôi, vàng vọt.
Bài tập 22: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
 a. Từ cùng nghĩa với từ " ước mơ" 
 A. Mong ước B. Mơ tưởng C. Ước nguyện D. Mơ mộng
 b. Từ ghép nào có tiếng " chí" có nghĩa là " bền bỉ theo đuổi mục đích tốt đẹp".
 A. Chí hướng B. Chí tình C. ý chí D. Quyết chí.
 c. Từ " thắng "nào trong các trờng hợp sau có nghĩa là" vợt qua".
 A. Thắng cảnh tuyệt vời.
 B. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
 C. Chiến thắng vĩ đại.
 D. Thắng bộ áo mới để đi chơi.
d. Từ " truyền" nào có nghĩa là trao lại cho người khác.
 A. Truyền thống B. Truyền thanh C. Truyền ngôi D. Truyền tụng
e. Từ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên là: 
 A. Hùng vĩ B. Xanh biếc C. Nên thơ D. Trắng muốt.
g. Dòng có từ có nghĩa khác các từ còn lại:
 A. Công nhân, nông dân, trí thức, quân nhân.
 B. Giáo viên, bác sĩ, nhà văn, nghệ sĩ, nhà bác học.
 C. Tổng thống, ông già, quốc vương, quốc trưởng, chủ tịch, nữ hoàng.
h. Từ ngữ nào không thể kết hợp với truyền thống.
 A. Cánh đồng B. Địa phương C. Nhà trường D. Biển cả.
i. Nhóm từ nào dới đây chứa các từ đồng nghiã với từ "hợp tác ".
 A. Hợp lực, hợp sức, hiệp sức, liên hiệp.
 B. Hợp lực, hợp sức, hiệp sức, hợp lý.
 C. Hợp lực, hợp sức, hợp doanh, hợp pháp.
k. Nhóm từ chứa tiếng "hợp" có nghĩa là gộp lại
 A. Hợp chất, hợp chủng quốc, hợp lý, hợp tuyển, hợp chất.
 B. Hợp tuyển, hợp lu, hợp nhất, thích hợp, hợp tình.
 C. Hỗn hợp, hợp sức, hợp tâm, hợp tuyển.
Bài tập 23: Dựa vào cấu tạo chia các từ sau thành các nhóm: TGTH, TGPL, TL.
 a. Sông ngòi, mảnh mai, rón rén, đồng đội, phương hướng, chín nục, nhân dân, gắn bó, hư hỏng, nóng nảy, nóng nực, làng mạc, non nước, núi sông, núi đá, làng chài, núi đồi, núi đất.
 b. Đậu đen, đỏ đen, um tùm, chuyên cần, vui mừng, nồng nàn, hồi hộp, đông đúc, công vút, thẳng đuột, thơm nức, lũ lụt, vừa vặn, sành sỏi, sành điệu, nắng xuân, mưa đá, đong đưa, hoa huệ.
Bài tập 24: Căn cứ hình thức cấu tạo, chia các từ sau thành các nhóm.
 a. Giáo viên, diễn viên, tác giả, nghệ sỹ, bộ trưởng, độc giả, thi sỹ, viện trưởng, đảng viên, đoàn viên, ca sỹ, chi đội trưởng, hội viên, dịch giả, hiệu trưởng, sinh viên, khán giả.
Tìm từ sai, từ lạc trong nhóm, giải thích và sửa lại cho đúng.
 Bài 1:Chỉ ra từ dùng sai trong các câu sau, giải thích vì sao, chữa lại cho đúng?
 a. Chúng ta cần tố cáo những khuyết điểm của bạn để bạn tiến bộ.
 b. Em đến thăm tổ quốc Căm - pu - chia.
 c. Ngời nông dân phải gánh chịu cái nóng bức oi ả, cay nghiệt của những buổi tra hè.
 d. Những ngày này ba mơi năm về trước, cả miền Nam đồng loạt nổi dậy hành quân vào sào huyệt cuối cùng của Mỹ Nguỵ, buộc chúng phải cầm súng đầu hàng.
 e. Với thành tích to lớn rất đáng tự hào trong sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và đổi mới đất nớc, Việt Nam đang là địa chỉ thích thú của các nhà đầu tư và khách du lịch quốc tế.
 g. Tôi nghe bì bõm câu chuyện của hai người đi đường.
 h. Những thiệt hại do cơn bão số 6 vừa qua không thể tính bằng con số hay số liệu cụ thể.
 i. Lòng yêu mến thiên nhiên say đắm đã làm cho Ngời quên đi nỗi vất vả trên đường đi.
 Bài 2: Khoanh tròn vào câu có sử dụng từ cha phù hợp? Sửa lại cho đúng?
 a. Món quà tuy nhỏ nhen nhưng em rất quý.
 b. Tính tình anh ấy hiền lành nhưng khi ra đánh trận thì táo tợn vô cùng.
 c. Tôi xem bập bõm bộ phim truyền hình Hàn Quốc " Truyền thuyết Ju- mông".
 d. Khu nhà này thật là hoang mang.
II. Chuyên đề về từ loại tiếng việt
B3: Danh từ
Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
	Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
	a.	Quê hương là cánh diều biếc
	Tuổi thơ con thả trên đồng
	Quê hương là con đò nhỏ
	Êm đềm khua nước ven sông.
	b.	Bà đắp thành lập trại
	Chống áp bức cường quyền
	Nghe lời bà kêu gọi
	Cả nước ta vùng lên.
Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
	"Bản lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới".
Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
	Ngay thềm lăng, mời tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Bài 5: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tơng tự.
Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
	Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
	Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
	Ngày xuân mơ nở trắng rừng
	Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
B4: Động từ
Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
	a. trông em	d. quét nhà	h. xem truyện
	b. tưới rau	e. học bài	i. gấp quần áo
	c. nấu cơm	g. làm bài tập
Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:
	a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
	b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
	c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.
Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:
	a. Nước chảy đá mòn.
	b. Dân giàu, nớc mạnh.
Bài 4: Xác định từ loại:
	Nhìn xa trông rộng
	Nước chảy bèo trôi
	Phận hẩm duyên ôi
	Vụng chèo khéo chống
	Gạn đục khơi trong
	Ăn vóc học hay.
Bài 5: Xác định từ loại:
	a. 	Em mơ làm mây trắng
	Bay khắp nẻo trời cao
	Nhìn non sông gấm vóc
	Quê mình đẹp biết bao.
	b. 	Cây dừa xanh toả nhiều tàu
	Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.
Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:
	Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.
Bài 7: Viết đoạn văn (5 - 7 câu)	 kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng.
B5: Tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
A
Tính từ chỉ màu sắc
B
Tính từ chỉ hình dáng
C
Tính từ chỉ tính chất phẩm chất
 Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:
Từ chỉ sự vật
Tính từ chỉ màu sắc của sự vật
Tính từ chỉ hình dáng của 
sự vật
Cái bút
Cái mũ
Bài 3: Gạch dới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:
	"Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc".
Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái
Tính từ
Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL
Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trớc hoặc sau)
Dùng cách so sánh
hơi nhanh
x
vội quá
đỏ cờ
tím biếc
mềm vặt
xanh lá cây
chầm chậm
khá xinh
thẳng tắp
	Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu:
Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau:
	"Việt Nam đẹp khắp trăm miền
	Bốn mùa một sắc trời riêng đất này
	Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây
	Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
	Sum sê xoài biếc, cam vàng
	Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi"
Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.
Bài 7: a. Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau:
	Ngay thềm lăng, mời tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
	b. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ.
Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.
Bài 9: a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.
	b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".
Bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
	"Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
	Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày".
Bài 11: 	"Lời ru có gió mùa thu
	 Bàn tay mẹ quạt mẹ đa gió về
	Những ngôi sao thức ngoài kia
	Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
	Đêm nay con ngủ giấc tròn
	Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"
	Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao?
Bài 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
 a. Từ không thuộc nhóm là:
 A. Sự hy sinh
B. Lao động
C. Sản xuất 
D. Chiến đấu.
 b. Từ không phải là tính từ :
 A. Màu xanh 
 B. Xanh ngắt
 C. Ngăn nắp 
 D. Vàng xuộm
c. Từ lạc trong nhóm là:
 A. Nỗi lo toan 
 B.Sông nước 
 C. Anh em 
 D. Mái tóc
Bài 1: Xác định từ loại:
 a. Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng.
 b. Lúa về xanh lại làng quê.
 c. Có thể những suy nghĩ của chúng ta hôm nay không giống nhau, nhng những điều tôi nói hôm nay rất mong các bạn quan tâm, suy nghĩ để có biện pháp giúp đỡ bạn tiến bộ.
 d. Ngọn tre cong gọng vó
 Kéo mặt trời lên cao.
 e. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước ta đã thắng lợi trên khắp các mặt trận.
 g. Những thắng lợi của chuyến đi thực tế của sinh viên thực tập là rất khả quan.
 h.Mùa trăng xứ

File đính kèm:

  • docChuyen de boi duong LTVC.doc