Chuyên đề Giải bài toán theo định luật bảo toàn electron
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Giải bài toán theo định luật bảo toàn electron, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 11: Giải bài toán theo định luật bảo toàn electron. Bài 1. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dung với HNO3 dư thu được 1,12 lit hỗn hợp NO + NO2 có M= 42,8 (dvc). Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra? (V các khí ở đktc) Bài 2. Hoà tan hết 4,43 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp hai khí không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí hoá thành màu nâu ttrong k/khí. 1. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Bài 3. 1. A là oxit của một kim loại M( hoá trị n) có chứa 30% oxy theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của A. 2. Cho luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam oxit của A ( ở ý 1) ở nhiệt độ cao một thời gian , người ta thu được 5,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 là 15. Tính giá trị m. 3. Cho bình kín dung tích không đổi là 3 lit chứa 498,92 ml H2O ( d=1 g/ml), phần khí trong bình chứa 20% ôxi theo thể tích, còn lại N2. Bơm hết khí B vào bình, lắc kĩ đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch C. Tính nồng độ % của dung dịch C ( giả sử nước bay hơi không đáng kể). Bài 4. Có 6,66 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M (có hoá trị không đổi). Chia A ra làm hai phần bằng nhau. Phần một : hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít hiđro. Hoà tan hết phần hai trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lit khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3. 1. Xác định kim loại M và thành phần % mỗi kim loại trong A. 2. Cho 2,78 gam A tác dụng với 100ml dung dịch B chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và 5,84 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0, 448 lit hiđro. tính nồng độ mol các muối trong B ( các thể tích khí đo ở đktc, các pư xảy ra hoàn toàn). Bài 5.(Đề thi ĐHNN-I HN) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí D ở đktc gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 18,2. 1. Tính tổng số gam muối tạo thành theo m và V biết rằng không sinh ra NH4NO3. 2. Cho V=1,12 lit . Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8 % d=1,242 gam/ml. Bài 6. Hoà tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lit hỗn hợp (đktc) gồm NO và NO2 chất khí D.Tỉ khối hơi của D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/lit của HNO3 và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng. Bài 7. Cho m gam một phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 ngưòi ta thu được dung dịch A và 2,24 lit khí NO (đktc). 1. Viết các ptpư. 2. Tính m. Bài 8. Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 ôxit FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2và NO có tỉ khối so với H2 là 20,143. Tính a và nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng. Bài 9. Thổi một luồng CO qua 24 gam Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp A gồm 4 chất rắn và hỗn hợp khí B. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 5 gam kết tủa. Để hoà tan hết A cần m gam dung dịch H2SO498%, sinh ra V lit SO2 duy nhất ở đktc. Tính m và V? Bài 10. Nung 25,2 gam bột sắt trong oxi dư , thu được 34,32 gam hỗn hợp các oxit sắt ( hỗn hợp A). Chia A thành 3 phần bằng nhau: Phần 1. Khử hoàn toàn bằng H2 thành Fe kim loại . Tính V H2 cần dùng. Phần 2. Đem hoà tan hết bằng HNO3 đặc. Tính V(l) NO2 bay ra và số mol HNO3 đã phản ứng. Phần 3. Đem trộn với 8,1 gam nhôm rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm tới hết oxit sắt. Hoà tan hỗn hợp sau phản ứng bằng HCl dư . Tính V của H2 bay ra? ( Các khí đều đo ở đktc)
File đính kèm:
- Chuyen de 11 giai bai toan theo dinh luat bao toan e.doc