Chuyên đề lượng giác và ứng dụng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề lượng giác và ứng dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III: LƯỢNG GIÁC ỨNG DỤNG GIẢI TOÁN ĐẠI SỐ ------------------------------ CHƯƠNG 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠI SỐ VÀ LƯỢNG GIÁC Lượng giác và đại số là hai bộ môn của toán học, nhìn bề ngoài thì có vẻ như là không liên quan đến nhau nhưng thực sự là chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Một số bài toán lượng giác nếu giải theo những biến đổi lượng giác thông thường để đưa về phương trình cơ bản thì rất mất thời gian và có thể là sẽ giải không được. Trong khi đó nếu giải bằng phương pháp đại số thì nhanh hơn và trong đại số cũng vậy,cũng nhiều lúc cần phải nhờ đến lượng giác. Ta sẽ xét một số bài toán sau để nhìn thấy được mối liên hệ giữa lượng giác và đại số. -------------------------------------------- BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Giải phương trình a) . b) . Lời giải Điều kiện xác định: . Đặt với Ta có phương trình: (1) Giải (1), kết hợp với điều kiện ta được Đặtvới . Ta có phương trình: (2) Vì nên phương trình (2) có nghiệm là tức là Nhận xét: với những bài toán ta thấy điều kiện để phương trình có nghĩa là thì ta nên đặt hoặc để được phương trình đơn giản hơn. Bài 2: Giải phương trình Lời giải Điểu kiện phương trình viết thành Phương trình (a) có họ nghiệm thỏa Để giải (b) đặt nên(b) viết thành Suy ra Bài 3: Tìm những nghiệm của phương trình nằm trong khoảng Lời giải Điều kiện Đặt với Ta có phương trình (1) Giải phương trình (1) kết hợp với điều kiện ta được các nghiệm Bài 4: Giải phương trình với Lời giải Đặt Phương trình đã cho trở thành (do nên ) Đặt Ta có phương trình bậc hai Vì nên: Và Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: Bài 5: Giải phương trình Lời giải Phương trình đã cho tương đương với: Chia hai vế phương trình cho ta được Đặt thì trở thành: Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: Nhận xét:biến đổi biểu thức đại số thành dạng công thức lượng giác cộng với diều kiện bài toán để ta có những cách đặt cho thích hợp. Bài 6: Giải phương trình Lời giải Phương trình có thể viết lại: (1) Điều kiện: . Đặt , điều kiện Phương trình (1) trở thành Đặt . Điều kiện: Ta có hệ Trừ theo từng vế ta có: (2) Xét hàm phương trình (2) có dạng (3) Rõ ràng đồng biến trên , suy ra (3) Thay vào hệ phương trình cuối ta có: (4) Xét hàm . Tập xác định . . Phương trình (4) không có quá hai nghiệm Lại thấy . Suy ra phương trình (4) có nghiệm là (loại do ) Vậy Bài 7: Giải phương trình Lời giải Điều kiện: Đặt (1) Phương trình đầu trở thành . (2) Đặt tiếp (3), điều kiện Suy ra: Phương trình (2) trở thành (4) Do nên (12) Với thay vào (3) ta có: Thay vào (1) ta có . Với thay vào (1) ta có: Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là Bài 8: Giải bất phương trình (1) Lời giải Từ vế trái của (1) ta thấy x phài thỏa mãn cácđiều kiện và . Kết hợp hai điều kiện lại sẽ là , suy ra . Đặt với , bất phương trình (1) trở thành Lại đặt ta được: (2) Vì nên từ (2) ta có (3). Mặt khác từ điều kiện Ta có và (4) Từ (3) và (4) suy ra: (5) Đặt , , Bất phương trình (5) tương đương với: Do tính nghịch biến của hàm cosin trên Nên ta có: Trong đó: Từ suy ra Từ suy ra Tóm lại, nghiệm của phương trình (1) là: Bài 9: Với những giá trị nào của tham số a bất phương trình sau đây có nghiệm (1) Lời giải Điều kiện: , suy ra Khi ta có: Khi , từ suy ra Đặt với . Khi đó (1) (2) Bởi vì: ,suy ra Do đó: . Khi đó bất phương trình (2) có nghiệm nếu , tức là Tổng hợp các kết quả ta thấy điều kiện để bất phương trình (1) có nghiệm là: Bài 10: Giải và biện luận phương trình theo tham số m (1) Lời giả Điều kiện (2) 1) Khi 2) Khi Đặt (3) Khi đó: Lúc đó (3) cho nghiệm hoặc Kết luận: Nếu thì (1) có nghiệm là hoặc Nếu thì (1) vô nghiệm. Bài 11: Giải phương trình Lời giải Đặt Ta có: Vậy phương trình cần giải tương đương với Đặt ta được phương trình bbạc hai Vì do đó uv có thể nhận một trong hai giá trị trên. Với ta được Đây là phương trình trùng phương đã biết cách giải. Tương tự cho trường hợp còn lại. Nhận xét: đối những phương trình bậc cao ta nên dùng công thức hạ bậc để được những phương trình cơ bản đã biết cách giải. Bài 12: Giải và biện luận phương trình sau Lời giải Với mọi giá trị của m thì không thỏa mãn phương trình. Chia hai vế của phương trình cho ta được: Đặt Khi đó ta có hệ a) với thì vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm. b) với thì i) Với phương trình vô nghiệm ii) Với thì phương trình có nghiệm: trong đó: Bài 13: Giải phương trình (1) Lời giải Điều kiện : Với điều kiện trên thì : (1) Đặt với thì (2) (vì ) BÀI 2: HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: là nghiệm của hệ phương trình: Tìm tất cả các giá trị mà tổng có thể nhận được. Lời giải Giả sử là một nghiệm đã cho. Cộng các vế của các phương trình của hệ, ta được: Vì nên trong 3 số phải có ít nhất một số không âm, ta có thể coi rằng . Từ phương trình đầu của hệ Suy ra . Bằng phép hoán vị vòng quanh, ta thấy Do vậy, ta có thể đặt với . Từ phương trìng thứ ba, suy ra Và từ phương trình thứ hai Cuối cùng từ phương trình đầu Như vậy là nghiệm của phương trình Suy ra 1) Nhớ rằng nên chỉ có thể lấy 4 giá trị 0,1,2,3 Với , ta có, vậy Với , ta được cùng một giá trị 2) Do , nên k chỉ có thể lấy một trong 5 giá trị 0,1,2,3,4 Với , ta được , vậy Với , ta được cùng một giá trị Với , ta được Kết luận tổng s nhận một trong các giá trị sau đây (xảy ra khi) (xảy ra khi ) Bài 2:Giải hệ phương trình sau: Lời giải Điều kiện: Đặt: ; với Hệ phương trình đã cho trở thành: Đặt ,ta có Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được: và (loại) Vậy: (do ) Từ: suy ra Khi đó: Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất: Bài 3: Giải hệ phương trình Lời giải Hệ phương trình đã cho có thể viết thành: Từ đó dễ thấy rằng .do đó ta có Đặt ta có Do dó ta có phương trình cho ta được các nghiệm của hệ phương trình là Bài 4: Giải hệ phương trình Lời giải Nhận xét rằng: suy ra Tương tự ta có Đặt , từ điều kiện trên thì Hệ phương trình đã cho có thể viết: Từ phương trình (1) của hệ phương trình cuối cùng trên đây ta có: với hay Thay vào hệ phương trình đầu ta được Hệ phương trình cuối vừa mới nhận được chứng tỏ x và y có vai trò như nhau và là nghiệm cua phương trình (3) nếu phương trình này có nghiệm. Do đièu kiên ban đầu ,để xét số nghiệm của phương trình (3) ta xét hàm số trên đoạn . Bởi vì với thì Tức là đồng biến trên đoạn . Ta lại nhận thấy ; . Vậy chắc chắn có giá trị với làm triệt tiêu . Giá trị chính là nghiệm của phương trình (3). Thử ta thấy Với Thay vào phương trình (2) ta có: Kết hợp với điều kiện ta được: và Với và Với và Tóm lại hệ phương trình đã cho có ba nghiệm ; ; với Bài 5: Giải và biện luận hệ phương trình (1) Lời giải Điều kiện . Từ phương trình thứ nhất ta thấy nếu thì hệ vô nghiệm. Nếu ta có: Nếu thì Đặt , với . Khi đó từ phương trình thứ hai của hệ đã cho ta được: (2) Với thì , do đó phải có điều kiện . Từ (2) ta có: Tóm lại: Nếu hoặc thì hệ (1) vô nghiệm. Nếu thì hệ (1) có nghiệm duy nhất . Nếu thì hệ (1) có hai nghiệm: ; Bài 6: Giải hệ phương trình Lời giải Đặt nên ta có thể đặt với Ta cũng được : nên tương tự với Với (1) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra nghiệm của hệ là , Với (3) (4) Từ (3) và (4) ta suyra nghiệm của hệ là: , Nhận xét: phương trình trên giải bằng cánh đặt để suy ra dạng lượng giác và Bài 7: Giải và biện luận theo m hệ phương trình Lời giải Điều kiện Với ta thấy hệ phương trình có nghiệm Với ta có - Nếu thì - Nếu thì Kết quả trên chứng tỏ y và m luôn cùng dấu Đặt với Nên ta có thể đặt , y và m cùng dấu nên và m cùng dấu nên Do đó hệ phương trình trở thành: Ta nhận (điều kiện được thỏa) Từ (2) do đó: BÀI 3: MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC Bài 1: (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ) Tìm giá trị lớn nhất của và thỏa mãn Lời giải: Trước hết ta có nhận xét Đặt ; ; Chú ý: Suy ra: Do đó: và () Bởi vậy: Mà ta lại có: Vậy Đẳng thức xảy ra lhi và chỉ khi tức là Bài 2: Cho 13 số thực khác nhau từng đôi một. chứng minh răng tồn tại và , sao cho Lời giải Đặt .Không mất tổng quát, giả sử Khi đó .Đoạn được chia thành 13 đoạn bởi các điểm .Vậy tồn tại đoạn có độ dài Nếu thì (1) Nếu chỉ có thì (2) Mặt khác (3) Từ (1), (2), (3) suy ra đpcm. Bài 3: Cho chứng minh rằng: Lời giải: Xét hai khả năng sau: Nếu ít nhất một trong ba số . Giải sử , khi đó từ giả thiết suy ra Lúc này Vậy đẳng thức đúng trong trường hợp này Nếu . Khi ấy đưa đẳng thức cần chứng minh về dạng tương đương sau (1) Đặt . Từ giả thiết suy ra Suy ra (2) Từ (2) suy ra: (3) Chú ý là ; : Và Từ (3) suy ra (1) đúng đpcm. Bài 4 : Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số: Lời giải Viết hàm số đã cho dưới dạng Khi thì Khi , viết hàm số dưới dạng , . Xác định y để phương trình có nghiệm. có nghiệm. Vậy max khi min khi Bài 5: Chứng minh rằng với mọi cặp số thực x,y ta đều có: Lời giải Đặt với thì biểu thức Suy ra . Tức Biểu thức đạt giá trị lớn nhất bằng khi Hoặc Biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất băng khi Hoặc Bài 6: Cho phương trình bậc ba (1) Với . Chứng minh rằng phương trình (1) có 3 nghiệm thì (2) Lời giải Giả cử (1) có ba nghiệm phân biệt thì ; suy ra tồn tại sao cho và hai có dạng (2) (3) Gọi vế phải của (3) là T . Khi đó: Hay Đặt thì (do ) Xét hàm số: Ta thấy trong đoạn. Từ đó, và ta có ngay đpcm.
File đính kèm:
- qh giua ds va lg.doc