Chuyên đề Phương trình tích
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương trình tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết: 45 Ngày soạn: Ngày giảng: A. Mục tiêu: - HS nắm vững khái niệm, phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) - Về kỹ năng:Phân tích đa thức thành nhân tử, vậ dụng trong giải phương trình tích. - Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. B. Chuẩn bị + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. + Học sinh:Phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình dạng A.B=0. C . Hoạt động trên lớp. I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1) II. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Tìm điều kiện của a,b,c để A.B.C = 0 Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử: ( -1)+(x+1)(x-2) III Bài học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ? Làm Phân tích đa thức thành nhân tử P(x)=( -1)+(x+1)(x-2) GV: giới thiệu phương trình tích. ? Làm a.b.c = 0 =>.......... GV: Với tích nhiều nhân tử ta cũng làm tương tự GV: Giới thiệu Ví dụ 1 Giải phương trình (x+1)(2x-3)=0 GV: giải mẫu cùng học sinh. ? (x+1)(2x-3)=0 ...... ? Giải các phương trình ? Vậy tập nghiệm của phương trình là tập nào. ? A(x).B(x) = 0 ..... ? Tập nghiệm của phương trình ? Giải phương trình. (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) GVHD: + Thực hiện phép nhân + Chuyển vế các hạng tử chữa sang moọt vế, các hạng tử không chứa x sang một vế. + Giải phương trình tím được Nêu tóm tắt các bước giải phương trình trên. ? Làm GVHD: Phân tích đa thức thành nhân tử + Giải phương trình tích tìm được GV: Gọi HS giải bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV: Yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 3 ? Làm Gợi ý: + Bỏ dấu ngoặc đặt nhân tử chung sau đó phân tích đa thức thành nhân tử. + Giải phương trình tích tìm được. GV: Gọi HS giải bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. P(x)=( -1)+(x+1)(x-2) P(x)=(x-1)(x+1)+(x+1)(x-2) P(x)=(x+1)(x-1+x-2) P(x)=(x+1)(2x-3) HS: Đọc đề bài tìm cách giải x+1=0 hoặc 2x-3=0 x+1= 0 x=-1 2x-3=0 x= 3/2 Vậy tập nhgiệm của phương trình là: A(x)=0 hoặc B(x)=0 Là nghiệm của A(x)=0 và B(x)=0 Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình tích và kết luận. Vậy nghiệm của phương trình là: - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) HS: Đọc hiểu HS: Dọc hiểu đề bài tìm cách giải bài toán Vậy tập nghiệm là: Phân tích đa thức thành nhân tử P(x)=( -1)+(x+1)(x-2) P(x)=(x-1)(x+1)+(x+1)(x-2) P(x)=(x+1)(x-1+x-2) P(x)=(x+1)(2x-3) 1. Phương trình tích và cách giải. Với tích nhiều nhân tử ta cũng làm tương tự Ví dụ 1: Giải phương trình (x+1)(2x-3)=0 Giải. Ta vận dụng a.b=0 thì a=0 hoặc b=0 Tương tự: (x+1)(2x-3)=0 x+1=0 hoặc 2x-3=0 Nên: x+1= 0 x=-1 2x-3=0 x= 3/2 Vậy tập nhgiệm của phương trình là: Tổng quát: A(x).B(x) = 0 A(x)=0 hoặc B(x)=0 Nghiệm của phương trình: A(x).B(x) = 0 Là nghiệm của A(x)=0 và B(x)=0 2. áp dụng. Ví dụ 2. Giải phương trình. (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) Giải: Tập nghiệm của phươg trình là: Nhận xét: Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. Bước 2: Giải phương trình tích và kết luận. Giải phương trình. Giải: Vậy nghiệm của phương trình là: Ví dụ 3. Giải phương trình. (Học sinh đọc hiểu) Giải phương trình. Giải: Vậy tập nghiệm là: IV Củng cố: Giải phương trình. a) (3x-2)(4x+5)=0 3x-2=0 hoặc 4x+5=0 Hay hoặc Vậy tập nghiệm là: và b) (2x+7)(x-5)(5x+1)=0 Vậy tập nghiệm của phương trình là: V. Hướng dẫn về nhà. 1. Xem lại cách giải phương trình tích 2. Phương trình đưa được về dạng tích 3. Làm bài 22c,e; 23a,d; 24, 25
File đính kèm:
- jkdsjkkdkdfjkdfjkgfiuojeryo;gjdr;ogksp'dkg'ek; (51).doc