Chuyên đề So sánh đặc tính của các thành phần cấu tạo nguyên tử để làm rõ nguyên tử–hạt vi mô

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề So sánh đặc tính của các thành phần cấu tạo nguyên tử để làm rõ nguyên tử–hạt vi mô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYấN ĐỀ BỒI DƯỠNG HểA HỌC
--------------ùkð--------------
CHƯƠNG I : NGUYấN TỬ
CHUYấN ĐỀ 1 : SO SÁNH ĐẶC TÍNH CỦA CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO 
 NGUYấN TỬ ĐỂ LÀM Rế NGUYấN TỬ–HẠT VI Mễ
 I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
Nguyờn tử gồm 
Hạt nhõn : Proton(p) và nơtron(n) 
Lớp vỏ : Electron(e)
Đặc điểm của cỏc hạt cấu tạo nguyờn tử 
Đặc tớnh hạt
Vỏ nguyờn tử
Hạt nhõn
Electron(e)
Protom(p)
Nơtron(n)
Điện tớch q
qe = –1,602.10-19C
hay qe = 1–
qp = +1,602.10-19C
hay qp = 1+
qn = 0
Khối lượng m
me=9,1095.10-31kg
hay me = 0,00055u
mp=1,6726.10-27kg
hay mp = 1u
mn=1,6748.10-27kg
hay mn = 1u
	1u = 1,66005. 10-27kg 
Do nguyờn tử trung hũa về điện nờn : số p = số e . 
Cần phõn biệt nguyờn tử khối (khối lượng nguyờn tử biểu thị bằng đvC) với khối lượng tuyệt đối của nguyờn tử (biểu thị bằng gam) . 
Mol là lượng chất chứa 6,022.1023 hạt vi mụ (nguyờn tử , phõn tử , ion , electron).
 II. BÀI TẬP 
	1. Một loại nguyờn tử cacbon được cấu tạo bởi 6 proton , 6 nơtron và 6 electron .
	 a. Tớnh khối lượng tuyệt đối và khối lượng tương đối của nguyờn tử cacbon . 
	 b. Xỏc định cỏc tỉ lệ khối lượng :
	- Giữa proton và electron .
	- Giữa tổng số electron và nguyờn tử .
	- Giữa hạt nhõn và nguyờn tử .
	2. Bỏn kớnh nguyờn tử hidro gần bằng 0,53.10-10m , cũn bỏn kớnh hạt nhõn bằng 
 1.10-5 m . Cho rằng cả nguyờn tử và hạt nhõn đều cú dạng hỡnh cầu , hóy tớnh tỉ lệ 
 thể tớch của toàn nguyờn tử và thể tớch của hạt nhõn .
3. Nguyờn tử Zn cú bỏn kớnh r = 1,35.10-10m , cú khối lượng nguyờn tử bằng 65 đvC.
 a. Tớnh khối lượng riờng của nguyờn tử kẽm . 
 b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyờn tử tập trung vào hạt nhõn với bỏn 
 kớnh r' = 2,10-15m . Tớnh khối lượng riờng của hạt nhõn nguyờn tử kẽm . 
4. Tớnh bỏn kớnh gần đỳng của nguyờn tử Canxi . Biết thể tớch của 1 mol Canxi là 
 25,78 cm3 (trong tinh thể kim loại Canxi cỏc nguyờn tử Canxi được xem cú dạng 
 hỡnh cầu , chiếm 74% thể tớch tinh thể , cũn lại là cỏc khe trống ). 
5. Nếu thừa nhận nguyờn tử Ca , Cu đều cú dạng hỡnh cầu , sắp xếp đặc khớt cạnh 
 nhau thỡ thể tớch chiếm bởi cỏc nguyờn tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn khối 
 tinh thể . Hóy tớnh bỏn kớnh nguyờn tử Ca , Cu (theo Ao) biết khối lượng riờng của 
 chỳng ở thể rắn lần lượt là 1,55g/cm3 và 8,9g/cm3 .
	Cho Ca = 40,08 đvC ; Cu = 63.54 đvC ; 1 Ao = 10-8cm 
6. Coi nguyờn tử Flo () là một hỡnh cầu cú bỏn kớnh 10-10m và hạt nhõn cũng là 
 một hỡnh cầu cú bỏn kớnh 10-14m .
	a. Khối lượng của 1 nguyờn tử tớnh bằng gam là bao nhiờu . 
	b. Khối lượng riờng của hạt nhõn nguyờn tử Flo .
	c. Tớnh tỉ số thể tớch của toàn nguyờn tử flo so với thể tớch của hạt nhõn 
 nguyờn tử . Thể tớch khối cầu được tớnh theo cụng thức .
	7. Nguyờn tử nhụm cú bỏn kớnh 1,43 Ao và cú khối lượng nguyờn tử là 27 đvC .
	a. Tớnh khối lượng riờng của nguyờn tử Al . 
	b. Trong thực tế thể tớch thật chiếm bởi cỏc nguyờn tử chỉ bằng 74% của tinh 
 thể , cũn lại là cỏc khe trống . Định khối lượng riờng đỳng của Al . 

File đính kèm:

  • docChuyen de So sanh dac tinh hat.doc
Đề thi liên quan