Đại cáo bình ngô Nguyễn Trãi

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đại cáo bình ngô Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 59
Lớp: 10a3,11
ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
NGUYỄN TRÃI
PHẦN I: TÁC GIẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 	1. Kiến thức:
	- Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi-một nhân vật vĩ đại,anh hùng DT, danh nhân văn hoá thế giới. 
	- Nắm được sự nghiệp văn học của NT với những kiệt tác có ý nghĩa thời đại, giá trị nội dung tư tưởng cơ bản và giá trị nghệ thuật trong sáng của NT.
	- Thấy được vị trí của NT trong VHDT: là nhà văn chính luận kiệt xuất, người khai sáng thơ ca TV.
	2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích về TPVH làm theo thể cáo.
	3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ :
	- Bối dưỡng cho HS về ý thức dân tộc, yêu quí nhà văn nhà thơ NT.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ .
 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 
 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:
 Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
	1. Ổn định tổ chức:
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài phú SBĐ của THS và cho biết chủ đề của bài phú?
 * Đáp án: - GV: Nhận xét cách đọc của HS.
- Chủ đề: Bài phú viết về con sông BĐ, về những chiến công vang dội của quá khứ, về niềm tự hào của nhân dân ta. Từ đó, bài phú như nhắc nhở con người hãy biết quý trọng những di sản văn hoá, lịch sử, không quên nguồn cội cha ông.
 3. Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới: 
 Đầu thế kỉ XV, trên bầu trời Đại việt toả sáng rạng ngời một ngôi sao- đại anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới, con người đẹp nhất và oan khiên nhất: Ức Trai Nguyễn Trãi. Chương trình ngữ văn THCS đã giúp các em hiểu biết một phần nhỏ về ông qua hai đoạn trích Bài ca Côn Sơn (lớp 7) và nước Đại Việt ta (trích Đại cáo bình Ngô- lớp 8). Chương trình ngữ văn lớp 10 THPT tiếp tục mở rộng và đi sâu hơn về tác gia văn học trung đại vĩ đại này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần cuộc đời ở sgk.
? Khái quát lại ý chính về cuộc đời của NT?
- Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442), hiệu là Ức Trai. 
- Quê: Chi Ngại ( Chí Linh, Hải Dương) sau dời về Nhị Khê ( Thường Tín Hà Tây).
- Cha đỗ thái học sinh (tiến sĩ).
- Ông ngoại là quan tư đồ (tể tướng)

- Biến cố gia đình: Mẹ mất lúc 5 tuổi, mất ông ngoại lúc 10 tuổi, 27 tuổi cha và em bị giặc Minh bắt đày sang TQ.
- Biến cố đất nước: 
+ Nhà Hồ lên thay thế nhà Trần.
+ Giặc Minh sang XL nước ta.
+ Lê lợi và đoàn quân Lam Sơn khởi nghĩa đánh tan giặc Minh XL, lập nên triều Hậu Lê.
+ Trong thời hoà bình, triều đình chia rẽ.
? Công danh sự nghiệp lẫy lừng nhưng lại rơi vào một oan án thảm khốc được thể hiện ntn?
- Năm 1400, đỗ thái học sinh, ra làm quan nhà Hồ.
- Từ 1407, bị giặc Minh giam lỏng ở thành Đông Quan. Sau tham gia khởi nghĩa LSơn với vai trò cố vấn cho Lê Lợi, góp phần đánh thắng giặc Minh XL.
- Từ 1427 – 1428, thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC, tham gia vào cuông cuộc XD đất nước.
- Năm 1439 về ở ẩn Côn Sơn.
- Năm 1440, lại được vua vời ra giúp nước.
- Năm 1442, vua Lê Thái Tông bị chết đột ngột, NT bị vu oan và bị khép tội “tru di tam tộc”.
- Năm 1464, vua Lê Thánh Tông xuống chiếu minh oan cho ông. Và nhận xét về ông (Ức Trai lòng sáng tựa sao khuê)
Cuộc đời ông song hành cùng dòng chảy của LS, ông đã tận lực, tận tâm vì quốc gia, DT, làm nên nhiều công nghiệp hiển hách trong cuộc KC chống quân Minh cũng như trong công cuộc XD đất nước sau này.
Ông có nhiều đóng góp nổi bật trên nhiều phương diện như: chính trị, quân sự, ngoại giao và văn chương nghệ thuật.

\


Hoạt động 2:
? Kể tên tác phẩm chính của NT?
GV: Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc về thể loại quân sự , chính trị, ngoại giao, văn hoá, văn hoá bằng chữ Hán và chữ Nôm. Có những tác phẩm đạt tới kiệt tác. Chẳng hạn Bình ngô đại cáo- áng thiên cổ hùng văn - bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam. Quân trung từ mệnh tập có sức mạnh bằng mười vạn quân, Dư địa chí cuốn sách địa lí đầu tiên ở nước ta.

? Vì sao ta khẳng định NT là một nhà văn chính luận kiệt xuất?
- Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt trong các áng văn chính luận của ông là tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước, thương dân.
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” 






? Vì sao ta khẳng định Nguyễn Trãi là nhà thơ trữ tình sâu sắc?





? Con người AH NT được thể hiện ntn?













? Con người đời thường NT được thể hiện ntn?




? Tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa và nhân văn của NT?














? Thơ văn Nguyễn Trãi là đỉnh cao nghệ thuật của thế kỉ XV được thể hiện ntn?

- “Phượng những tiếc cao diều hãy lượn/ Hoa thường hay héo, cỏ thường tươi”.
- “Nước biếc non sông thuyền gối bãi/ Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu”.
- “Quân thân chưa báo lòng canh cánh/ Tình phụ cơm trời áo cha”.
- “Lòng bạn trăng vằng vặc cao”.




VD: 	
“Ao cạn vớt bèo cấy muống.
Đìa thanh phát cỏ ương sen”.






? Em hãy rút ra kết luận về con người NT?








I. CUỘC ĐỜI:
1. Xuất thân trong một gia đình truyền thống.









2. Trải qua nhiều biến cố thăng trầm.













3. Công danh sự nghiệp lẫy lừng nhưng lại rơi vào một oan án thảm khốc.

















-> NT là một nhân vật LS vĩ đại:

+ NT là bậc đại AH của DT. 







+ NT là một nhân vật toàn tài hiếm có trong LS thời PK. 
- Tư tưởng NT có ảnh hưởng sâu rộng đến nhiều triều đại, nhiều thế hệ người VN sau này.
- Năm 1980, ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá TG.

II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN:
1. Những tác phẩm chính.
- Ông để lại một khối lượng khá lớn văn chính luận: Đại cáo bình ngô và Quân trung từ mệnh tập.







2. Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất:

- Văn chính luận của ông đạt tới trình độ nghệ thuật mẫu mực, từ việc xác định đối tượng, mục đích để sử dụng thủ pháp thích hợp đến cách kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, nghệ thuật luận chiến bậc thầy.
+ Đại cáo bình ngô- tuyên ngôn độc lập thứ hai, áng thiên cổ hùng văn.
+ Quân trung từ mệnh tập: tạp hợp những tư từ gửi cho tướng giặc và giấy tờ giao thiệp với triều đình nhà Minh.
-> Đây là văn kiện ngoại giao chính trị, quan trọng.
3. Nguyễn Trãi là nhà thơ trữ tình sâu sắc:
- Hai tập thơ:`
+ Ức Trai thi tập (Hán).
+ Quốc âm thi tập (Nôm).
-> Hai tập thơ ghi lại hình ảnh NT vừa là người AH vĩ đại vừa là con người trần thế.
a. Con người anh hùng NT.
- Lí tưởng AH: nhân nghĩa hoà hợp với yêu nước thương dân.
+ Hoà quyện giữa yêu nước, nhân nghĩa.
- Phẩm chất, ý chí AH: mạnh mẽ, kiên trung, vì dân vì nước chiến đấu chống ngoại xâm và chống cường quyền bạo ngược.
+ Khi có ngoại xâm thì chống xâm lược, trong hoà bình thì xây dựng đất nước.
+ Tình cảm yên nước thiết tha, mãnh liệt.
+ Tinh thần sống hết mình cho lí tưởng.
-> Thơ văn Nguyễn Trãi chan chứa tình cảm thiết tha với lí tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân và ngợi ca vẻ đẹp của người anh hùng vì dân vì nước.
b. Con người đời thường NT.
- Nỗi đau thế sự , tình yêu thương con người.
- TY thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Nghĩa vua tôi, tình cha con sâu nặng.
- Tình bằng hữu sáng trong.
4. Tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa và nhân văn của NT.
- Yêu nước tha thiết, cháy bỏng, đau đớn, căm giận trước tội ác của quân XL .yêu nước gắn liền với tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm và tự hào DT.
 

- Nhân nghĩa thể hiện ở lòng thương dân tôn trọng ý nguyện của dân và tận tâm, tạn tuỵ, tận lực đem tài trí phục vụ nhân dân.
- Nhân văn thể hiện ở lòng yêu thương con người quan tâm đến những khát vọng tự nhiên của con người, yêu thiên nhiên và luôn luôn sống một đời sống bình dị, gần gũi với tạo vật, tự nhiên và đời sống con người.
5. Thơ văn Nguyễn Trãi là đỉnh cao nghệ thuật của thế kỉ XV.
- Thơ văn Nguyễn Trãi mở rộng đề tài và thi liệu.
+ Đề tài: Đối diện với thời cuộc lịch sử và thiên nhiên.
+ Thi liệu bác học ( bài Tùng).
+ Khi dân dã (bài Thuật Hứng số 24).







- Thơ văn Nguyễn Trãi có sự đổi mới về thể loại và cách tân ngôn ngữ thi ca:
+ Thể loại: Sáng tạo thơ Đường luật: Thất ngôn chen lục ngôn (bài Bảo kính cảnh giới số 43).
+ Ngôn ngữ: Không hoàn toàn dựa vào những gì là khuôn vàng, thước ngọc mà ông dám mở rộng cánh cửa của thi ca cho ngôn ngữ dân tộc Việt tràn vào:
- Người mở đường cho sự phát triển của thơ Việt Nam bằng chữ Nôm.
III . KẾT LUẬN: 
- Hiện tượng thiên tài, kết tinh truyền thống văn học Lí Trần mở đường cho cả một giai đoạn phát triển mới.
- Hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn: Yêu nước và nhân đạo. 
- Nhà chính luận kiệt xuất, nhà thơ trữ tình sâu sắc, người mở đường cho sự phát triển của thơ Việt Nam viết bằng tiếng Việt, chữ Nôm
1. Những tác phẩm chính.
Loại hình
Chữ Hán
Chữ Nôm
Chính trị-LS

- ĐCBN


Q.sự-ngoại giao
- Quân trung từ mệnh tập


Lịch sử.

- Văn bia vĩnh lăng
- Băng hồ di sự lục
- Lam sơn thực lục


Địa lí

- Dư địa chí.


Thơ ca

- Ức trai thi tập
Quốc âm thi tập
Hoạt động 3:
 3. Củng cố, luyện tập.
Thiên nhiên trong thơ NT được thể hiện ntn?
- Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi rất đa dạng.
+ Khi hoành tráng (Cửa biển Bạch Đằng)
+ Khi xinh xắn (Cây chuối).
+ Khi êm đềm ngọt ngào (Côn Sơn Ca).
+ Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi nhiều bài gắn với cảnh vật gần gũi thân quen ở quê nhà (Thuật hứng số 24)
- Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi phong phú đa dạng bởi ông nhìn thiên nhiên từ nhiều góc độ và bởi thiên nhiên ấy cũng chan chứa tâm sự vui buồn của Nguyễn Trãi.
- Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi luôn gắn với cảnh vật gần gũi thân quen ở quê nhà vì ông có tấm lòng thiết tha, mặn nồng với quê hương. Đây cũng là cội nguồn của tình yêu nước.
-> Thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi đa dạng và chứa bầu tâm sự: Niềm vui hay nỗi đau đời của ông.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
 * Bài cũ:
- Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
 * Bài mới:
 - Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV: Soạn phần hai tác phẩm: BNĐC
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


File đính kèm:

  • docbinh ngo dai cao.doc