Đáp án đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 năm học 2008 – 2009

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 năm học 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Năm học 2008 – 2009
Bài
	Nội Dung
Điểm
1
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng đường là
 S1 =v1.t1 = 8. 0,75 =6km
Người thứ hai đã đi được quãng đường là
 S2 =v2.t2 = 12.0,5 =6km
Gọi t là thời gian người thứ ba đi đến gặp ngườ thứ nhất 
 v3. t = s1 + v1. t => t= (1)
Sau t’=t + 0,5 hthì 
Quãng đường người thứ nhất đi được là
 l1 = s1 + v1. t’ = 6 + 8(t + 0,5)
Quãng đường người thứ hai đi được là
 L2 = s2 + v2. t’ = 6 + 12(t + 0,5)
Quãng đường người thứ ba đi được là
 L3 = v3. t’ = v3 . (t + 0,5)
Theo dề bài ta có l2- l3 = l3- l1 => l2+l1 = 2 l3 
 6 + 8(t + 0,5)+ 6 + 12(t + 0,5) =2 v3 . (t + 0,5)
12 = ( 2v3 - 20) . (t + 0,5) (2)
Thay (1) vào (2) ta có phương trình
 v32 -18 . v3 + 56 =0
 Hai nghiệm của phương trình là 
 v3= 4km/h (Loại vì v3 <v1 ,v2)
 v3= 14km/h 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
1.Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc, và dây nối 
F
BA
a. mỗi ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực = > 3 ròng rọc động cho ta lợi 23 = 8 lần về lực. 
 + Khi hệ cân bằng : F = P/8 = 3,75N
b, Khi vật B chuyển động đều đi lên 3 cm :
+ Ròng rọc 4 đi lên 3 cm, đoạn dây 3 dịch chuyển một đoạn 6 cm
+ Ròng rọc 3 đi lên 6 cm, đoạn dây 2 dịch chuyển một đoạn 12 cm
+ Ròng rọc 2 đi lên 12 cm, đoạn dây 1 dịch chuyển một đoạn 24 cm 
Vậy điểm đặt lực F rời đi một đoạn S = 24 cm.
c. Khi hệ cân bằng (theo hình vẽ): 
+ Ròng rọc 4 : P + Prr =2 T3 => T3 =(P + Prr)/2
+ Ròng rọc 3 : T3+Prr=2T2 => T2 = (T3+ Prr)/2 => T2 = (P + 3Prr)/4
+ Ròng rọc 2 : T2+Prr =2T1 => T1 = (T2+ Prr)/2 => T1 = (P + 7Prr)/8
+ Ròng rọc 1 : F = T1 = (P + 7Prr)/8 => Prr = (8F - P)/7 (1).
Mặt khác ta có : H = Ai/AF => AF = Ai/H =>F = 3P/24H = 4,6875 N 
 Vậy trọng lượng mỗi ròng rọc: Prr =1,0714 N 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun, ta có:
 ; 	
(m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu).
Mặt khác, do nhiệt toả ra một cách đều đặn nghĩa là thời gian đun càng lâu thì nhiệt toả ra càng lớn. Do đó:
	Q1 = kt1 ; Q2 = kt2 ; (k là hệ số tỉ lệ nào đó)	
Ta suy ra:	 ; 	
Lập tỷ số ta được :
 hay: t2 = () t1	 = ().10 = (1+0,94).10 = 19,4 phút.	
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
a/-Vẽ A’ là ảnh của A qua gương G2 bằng cách lấy A’ đối xứng với A qua G2
 - Vẽ B’ là ảnh của B qua gương G1 bằng cách lấy B’ đối xứng với B qua G1
A
 A
B 
 B
. B’
A’’AA 
 A’
J
I
 - Nối A’ với B’ cắt G2 ở I, cắt G1 ở J
 - Nối A với I, I với J, J với B ta được đường đi của tia sáng cần vẽ
 b/ Gọi A1 là ảnh của A qua gương G1 ; A2 là ảnh của A qua gương G2 
Theo giả thiết: AA1=12cm AA2=16cm, A1A2= 20cm 
A
 A
A2
.A1
Ta thấy: 202 =122+162 .Vậy tam giác 
AA1A2 là tam giác vuông
tại A suy ra 	
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
5
R5
1
R3
C
 D
2
R4
A
B
I1 I2
I3 I4
I
U1= UAC = 3V ;
U2 = UCD= 6V ; 
Mặt khác: UAC + UCD +UDB = UAB 
 => UDB= UAB – U1 – U2 = 15 – 3 – 6 = 6V
Cường độ dòng điện mạch chính chạy qua R5 :
Cường độ dòng qua R3: I3= I – I1 = 0,5A Vậy 
Cường độ dòng qua R4: I4= I – I2 = 2A Vậy 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6
1.Dòng định mức của Đ1, Đ2 là: I1 = 6/6 = 1A; I2 = 6/12 = 0,5A
- Dòng qua Đ3 là: I3 = I1 – I2 = 0,5A; chạy từ C đến D.
- Hiệu điện thế định mức của Đ3, Đ4, Đ5 là:
	U3 = P3 / I3 = 3V
	U4 = U1 + U3 = 6 + 3 = 9V;	U5 = U2 – U3 = 12 – 3 = 9V
 2. Công suất định mức của Đ4; Đ5 là: P4 = I4 U4 = 9I4; 	P5 = I5 U5
- Với: I5 = I4 + I3 = I4 + 0,5 → P5 = (I4 + 0,5)9 = P4 + 4,5 (*)
- Theo đầu bài:
- Giải (*) ta được: 	P4 = 6,75W;	P5 = 11,25W
- Công suất tiêu thụ toàn mạch: 
P = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 = 6 + 6 + 1,5 + 6,75 + 11,25 = 31,5W
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docDA LI HSG 9_2009.doc