Đáp án đề thi học kì I Môn: Ngữ Văn Lớp:10 Trường THPT Trưng Vương

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án đề thi học kì I Môn: Ngữ Văn Lớp:10 Trường THPT Trưng Vương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD-ĐT Bình Định ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I 
Trường THPT Trưng Vương MÔN: NGỮ VĂN Lớp:10 
 Thời gian: 90 phút
 Năm học:2008-2009
******************************************************************
I. Tiếng Việt:(2điểm):
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động (1điểm)
- Có 5 nhân tố: (1điểm): + Nhân vật giao tiếp
 	+ Hoàn cảnh giao tiếp
 	+ Nội dung giao tiếp
 	+ Mục đích giao tiếp
 	+ Phương tiện và cách thức giao tiếp
 II. Tập làm văn: (8 điểm):
1. Yêu cầu về nội dung:
Nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm biểu hiện ở:
- Thái độ dửng dưng trước những gì mà người đời đang bon chen, hăm hở tìm đến sự thanh cao, thư thái trong tâm hồn( Thơ thẩn dầu ai vui thú nào)
- Quan niệm dại- khôn: Thể hiện sự thanh thản và cái nhìn sâu sắc, tỉnh táo của của nhà thơ trước cuộc đời. Nhà thơ muốn tìm “nơi vắng vẻ”-nơi tĩnh tại của thiên nhiên và nơi thảnh thơi của tâm hồn- để gắn bó với thiên nhiên, sống hoà thuận với tự nhiên tránh chốn lao xao bon chen, giành giật
- Quan niệm công danh, phú quí: “Phú quí là chiêm bao”: Ngắn ngủi, tạm bợ, hư ảo->Trí tuệ sắc sảo. Nguyễn Bỉnh Khiêm là một con người có trí tuệ sáng suốt, một nhân cách cao cả
- Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm:
 Nhàn không phải là không vất vả, cực nhọc, không quan tâm tới xã hội. Nhàn là xa lánh chốn quyền quí để giữ cốt cách thanh cao, là trở về với thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên
=> Nguyễn Bỉnh Khiêm là một con người có trí tuệ, có bản lĩnh, có chí hướng riêng. Một con người nhàn thân mà không nhàn tâm
2. Yêu cầu về phương pháp
- Biết cách làm một bài văn kiểu đề cảm nghĩ
- Bố cục bài viết rõ ràng, đầy đủ 3 phần
- Hành văn trôi chảy, súc tích, chặt chẽ, giàu cảm xúc
3. Thang điểm:
- Điểm 7-8: Đáp ứng đầy đủ các nội dung theo yêu cầu. Văn viết súc tích, chặt chẽ, giàu cảm xúc. Không mắc lỗi chính tả
- Điểm 5-6: Đáp ứng tương đối đầy đủ các nội dung theo yêu cầu. Văn viết có cảm xúc. Sai vài lỗi chính tả
- Điểm 3-4: Đáp ứng một nửa yêu cầu. Văn viết có cảm xúc. Sai vài lỗi chính tả
- Điểm 1-2: Đáp ứng 1/3 yêu cầu. Văn viết còn lủng củng, lan man. Sai nhiều lỗi chính tả
- Điểm 0: Bài thi bỏ giấy trắng

File đính kèm:

  • docDapanktra ngu van 10 HK1-cb-d2.doc