Đáp án đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông môn thi: ngữ văn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông môn thi: ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD& ĐT ĐỒNG THÁP ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Môn thi: NGỮ VĂN I. PHẦN CHUNG:(5 điểm) Dành cho tất cả các thí sinh Câu 1: (2 điểm) Học sinh cơ bản trình bày được các ý sau: - Đánh dấu thắng lợi vĩ đại của một dân tộc đã chiến thắng thực dân, phát xít, lật đổ chế độ phong kiến, mở ra kỉ nguyên mới độc lập ,tự do, lập nên chế độ dân chủ cộng hòa. - Bản tuyên ngôn vừa giải quyết được nhiệm vụ độc lập cho dân tộc vừa giải quyết được nhiệm vụ dân chủ cho nhân dân . * Biểu điểm: Mỗi ý: 1 điểm. Câu 2: (3 điểm) * Yêu cầu chung: - Viết một bài văn nghị luận ngắn (khoảng 30 dòng) trình bày những suy nghĩ của mình về một trong những đặc trưng của dân tộc Việt Nam là lòng nhân hậu, thủy chung. . - Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh trình bày ý kiến riêng của mình, miễn là đáp ứng được các nội dung sau: - Hiểu và giải thích khái niệm “nhân hậu, thủy chung”. - Ý nghĩa, giá trị lớn lao của “nhân hậu, thủy chung” đối với đất nước qua những chặng đường hiểm nghèo của lịch sử. - Bài học rút ra cho bản thân. * Biểu điểm: Điểm 3: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 1-2: Đáp ứng phân nửa các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. Điểm 0: Học sinh không làm bài hoặc lạc đề. II. PHẦN RIÊNG:(5 điểm) Dành cho thí sinh học chương trình chuẩn hoặc nâng cao Theo chương trình chuẩn: Thí sinh chọn câu 3a hoặc 3b Câu 3a: (5 điểm) * Yêu cầu chung: - Biết cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ trữ tình. - Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh cơ bản trình bày được các ý sau: Nội dung: + Cảnh thiên nhiên hiểm trở, dữ dội. + Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng. + Hình ảnh người lính oai hùng, trẻ trung, tinh nghịch. - Nghệ thuật: Bằng bút pháp lãng mạn, kết hợp với từ láy, điệp ngữ và phối hợp nhiều thanh trắc đã khắc họa được vẻ đẹp thiên nhiên của núi rừng Tây Bắc. * Biểu điểm: Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 3-4: Đáp ứng hơn phân nửa các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 1-2: Đáp ứng phân nửa các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. Điểm 0: Học sinh không làm bài hoặc lạc đề Câu 3b: (5 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận nêu cảm nhận( phân tích, phát biểu cảm nghĩ hoặc bình luận) về nhân vật trong tác phẩm văn học. Viết bài văn có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận, rõ ràng. * Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân, thí sinh có thể chỉ ra và cảm nhận vẻ đẹp của Người lái đò trong tác phẩm này theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản sau: Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. Cảm nhận vẻ đẹp người lái đò: + Vẻ đẹp ngoại hình của người lao động gắn với sông nước. +Vẻ đẹp tài hoa trong nghệ thuật vượt thác ghềnh. + Vẻ đẹp trí dũng của người lao động m. + Vẻ đẹp tâm hồn … Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật đặc sắc. Nhận xét khái quát: ông lái đò là hình tượng đẹp của người lao động mới, hội tụ những tinh hoa và phẩm chất của người nghệ sĩ trong nghề chở đò dọc, người anh hùng bình dị trong cuộc sống hàng ngày . * Thang điểm: Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể còn một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. Điểm 3-4: Trình bày khoảng hơn nửa số ý của yêu cầu về kiến thức, còn mắc một số lỗi diễn đạt, dùng từ, viết câu. Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả. Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề hoặc không làm bài. Theo chương trình nâng cao: Thí sinh chọn câu 4a hoặc 4b Câu 4a: (5 điểm) * Yêu cầu chung: - Trình bày được những suy nghĩ của bản thân. Có thể sử dụng nhiều thao tác nghị luận trong làm văn - Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh cơ bản trình bày được các ý sau: - Chất Hà Nội ở nhân vật cô Hiền: nét văn hóa lịch lãm, thái độ ung dung tự tại, sự khôn ngoan sâu sắc, giàu lòng tự trọng. - Phát biểu suy nghĩ về lời bình của người kể chuy ện: tình yêu sâu nặng, niềm ngưỡng mộ thiết tha đối với văn hóa kinh kỳ, niềm lo âu tiếc nuối, niềm tin tưởng tự hào. * Biểu điểm: Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 3-4: Đáp ứng hơn phân nửa các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 1-2: Đáp ứng phân nửa các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. Điểm 0: Học sinh không làm bài hoặc lạc đề Câu 4b: (5 điểm) * Yêu cầu chung: - Trình bày được những cảm nhận của bản thân về nhân vật bà cụ Tứ. - Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh cơ bản trình bày được các ý sau: - Lên án thế lực phong kiến thực dân áp bức tàn bạo. - Thông cảm với số phận người nông dân nghèo miền núi. - Khẳng định phẩm chất tốt đẹp, những khát vọng và con đường đi tới cách mạng của nhân dân . * Biểu điểm: Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 3-4: Đáp ứng hơn phân nửa các yêu cầu trên, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. Điểm 1-2: Đáp ứng phân nửa các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả. Điểm 0: Học sinh không làm bài hoặc lạc đề Hết
File đính kèm:
- VAN_LV2_DA.doc