Đáp án - Thang điểm đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2006
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án - Thang điểm đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/5 Bộ giáo dục vμ đμo tạo Đề chính thức Đáp án - Thang điểm Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2006 Môn: Địa lí, khối C (Đáp án - Thang điểm có 05 trang) phần chung cho tất cả các thí sinh Câu ý Nội dung Điểm Vùng Tây Nguyên 3,50 1 Phân tích các nguồn lực để phát triển ngành khai thác, chế biến lâm sản và thuỷ điện (2,50 điểm) I a) Khái quát Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng (giáp Lào, Cămpuchia, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung), gồm 5 tỉnh (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) với diện tích tự nhiên khoảng 55 nghìn km2, dân số 4,6 triệu ng−ời (2003). b) Nguồn lực tự nhiên - Thuận lợi: + Địa hình cao nguyên xếp tầng, khí hậu đa dạng, đất đai phù hợp cho việc phát triển rừng. + Độ che phủ rừng lớn nhất so với các vùng khác (chiếm 60% diện tích của Tây Nguyên), có nhiều loại gỗ quí (cẩm lai, gụ mật, nghiến...). + Tiềm năng thuỷ điện lớn (chỉ sau Trung du và miền núi phía Bắc). + Tiềm năng thủy điện chủ yếu tập trung trên các sông Xê Xan, Xrêpôk, th−ợng nguồn sông Đồng Nai. - Khó khăn: + Diện tích rừng tự nhiên và trữ l−ợng gỗ bị giảm sút do phá rừng. + Đất bị xói mòn, rửa trôi, nguồn n−ớc ngầm hạ thấp về mùa khô. c) Nguồn lực kinh tế - xã hội - Thuận lợi: Đ−ờng lối, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà n−ớc, sự hình thành các lâm tr−ờng và kinh nghiệm sản xuất của nhân dân trong vùng. - Khó khăn: + Th−a dân, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và lao động có tay nghề thiếu, trình độ dân trí và mức sống của nhân dân còn thấp. + Cơ sở hạ tầng (mạng l−ới giao thông, thông tin liên lạc...) và cơ sở vật chất - kĩ thuật ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2/5 2 Giải thích việc trồng cây công nghiệp dài ngày ở Tây Nguyên có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế, x∙ hội và môi tr−ờng (1,00 điểm) a) Kinh tế Tăng sản l−ợng nông phẩm phục vụ cho nhu cầu trong n−ớc, tạo nguồn hàng xuất khẩu để thu ngoại tệ. b) Xã hội Tạo việc làm cho một bộ phận lao động của địa ph−ơng, cải thiện cuộc sống của nhân dân. c) Môi tr−ờng - Trồng cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su, chè...) thực chất là trồng rừng, nếu nh− đảm bảo đúng các biện pháp kỹ thuật. - Điều hoà khí hậu, nguồn n−ớc, hạn chế xói mòn đất. 0,25 0,25 0,25 0,25 Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số 3,00 1 Vẽ biểu đồ (1,50 điểm) II Yêu cầu: - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp (cột chồng và đ−ờng). - Chính xác về khoảng cách năm. - Có chú giải. - Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ. 1,50 0 20.000 40.000 60.000 80.000 1995 1998 2000 2001 2003 3 2 1 % Nghỡn người Số dõn thành thị Tổng số dõn Tốc độ gia tăng dõn số Biểu đồ tỡnh hỡnh phỏt triển dõn số của nước ta trong giai đoạn 1995-2003 Năm 3/5 2 Nhận xét và giải thích (1,50 điểm) a) Nhận xét - Dân số tăng nhanh (từ năm 1995 đến năm 2003 tăng thêm 8 906,9 nghìn ng−ời, tăng trung bình năm hơn 1,1 triệu ng−ời). - Số dân thành thị cũng tăng mạnh (từ 14 938,1 nghìn ng−ời năm 1995 lên 20 869,5 nghìn ng−ời năm 2003). Tỉ lệ dân thành thị tuy ch−a cao, nh−ng ngày càng tăng (từ 20,7% năm 1995 lên 25,8% năm 2003). - Tốc độ tăng dân số có xu h−ớng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống 1,35% năm 2002), riêng năm 2003 có tăng lên đôi chút (1,47%). b) Giải thích - Do dân số đông nên tuy tốc độ tăng dân số có giảm, nh−ng tổng số dân vẫn tăng nhanh. - Nhờ kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa nên số dân thành thị tăng cả về qui mô và tỉ trọng. - Tốc độ tăng dân số giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 phần tự chọn Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp 3,50 1 Chứng minh sự phân hóa l∙nh thổ công nghiệp của n−ớc ta (2,00 điểm) III.a a) Các khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao - Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp tỏa theo các h−ớng với các trung tâm công nghiệp có chuyên môn hóa khác nhau: + Hà Nội - Hạ Long - Cẩm Phả (khai thác than, cơ khí). + Hà Nội - Đáp Cầu - Bắc Giang (phân hóa học, vật liệu xây dựng). + Hà Nội - Đông Anh - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí). + Hà Nội - Việt Trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hóa chất, giấy). + Hà Nội - Hòa Bình (thủy điện). + Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa (dệt, xi măng, điện). - Đông Nam Bộ và phụ cận: + Hình thành dải công nghiệp tỏa đi từ TP. Hồ Chí Minh. + Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn, trong đó nổi lên là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. b) Duyên hải miền Trung với sự tập trung công nghiệp theo lãnh thổ ở mức trung bình Có 2 trung tâm công nghiệp lớn là Huế, Đà Nẵng và một số trung tâm rải rác dọc duyên hải. c) Các khu vực còn lại (Tây Bắc, Tây Nguyên...) với sự tập trung công nghiệp theo lãnh thổ ở mức độ thấp 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 4/5 2 Giải thích Đồng bằng sông Hồng và phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo l∙nh thổ vào loại cao nhất cả n−ớc (1,50 điểm) - Vị trí địa lí thuận lợi: giáp với Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, biển Đông, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. - Có nguồn nguyên liệu cho công nghiệp dồi dào từ nông nghiệp và thủy sản. - Tài nguyên khoáng sản phong phú (nhất là than), tập trung chủ yếu ở vùng phụ cận. - Dân c− đông, thị tr−ờng tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn kĩ thuật. - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt. Có thủ đô Hà Nội, trung tâm kinh tế lớn của cả n−ớc. - Có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Du lịch đ−ợc xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn 3,50 1 Phân tích các tài nguyên du lịch ở n−ớc ta (2,50 điểm) III.b a) Khái niệm Tài nguyên du lịch là cảnh quan tự nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ng−ời, có thể đ−ợc sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch. b) Tài nguyên du lịch tự nhiên - Địa hình: + Địa hình đa dạng tạo nên nhiều cảnh quan đẹp thu hút du khách. + Các dạng địa hình đặc biệt có giá trị du lịch nh− địa hình cácxtơ (hơn 200 hang động), địa hình bờ biển, đảo (125 bãi biển)... - Khí hậu: Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nh−ng cũng có những khó khăn nhất định (thiên tai, sự phân mùa của khí hậu). - N−ớc: + Nhiều vùng sông n−ớc nh− hệ thống sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể...) và nhân tạo (Hòa Bình, Thác Bà, Dầu Tiếng...) đã trở thành các điểm tham quan du lịch. + N−ớc nóng, n−ớc khoáng (vài trăm nguồn) với nhiều suối n−ớc khoáng nổi tiếng (Kim Bôi, Mĩ Lâm, Suối Bang, Bình Châu...) có giá trị đối với du lịch. - Sinh vật: V−ờn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên (27 v−ờn quốc gia, trong đó Cúc Ph−ơng là v−ờn quốc gia đầu tiên của n−ớc ta) tạo điều kiện để phát triển loại hình du lịch sinh thái. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 5/5 c) Tài nguyên du lịch nhân văn - Di tích văn hóa - lịch sử: Khoảng 4 vạn di tích, trong đó có hơn 2,6 ngàn di tích đã đ−ợc Nhà n−ớc xếp hạng. - Các lễ hội: Diễn ra khắp nơi, quanh năm nh−ng tập trung vào mùa xuân với các lễ hội tiêu biểu nh− lễ hội Chùa H−ơng, Đền Hùng, Chùa Bà (Tây Ninh), núi Sam (An Giang)... - Các tài nguyên du lịch nhân văn khác: Các tài nguyên du lịch nhân văn khác bao gồm văn hóa, văn nghệ dân gian, làng nghề, ẩm thực... cũng có sức thu hút du khách. 0,25 0,25 0,25 2 Xác định tên, địa điểm, năm công nhận của 5 di sản (vật thể) thiên nhiên, văn hóa thế giới ở n−ớc ta (1,00 điểm) Tên di sản Địa điểm Năm công nhận Cố đô Huế Vịnh Hạ Long Phố cổ Hội An Di tích Mỹ Sơn Phong Nha - Kẻ Bàng Thừa Thiên-Huế Quảng Ninh Quảng Nam Quảng Nam Quảng Bình 1993 1994 1999 1999 2003 0,25 0,25 0,25 0,25 Điểm toàn bài thi: I + II + III.a (hoặc III.b) = 10,00 điểm Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì đ−ợc đủ điểm từng phần nh− đáp án quy định. ----------------Hết----------------
File đính kèm:
- DaDiaCCt.pdf