Đáp án và hướng dẩn châm bài kiểm tra hoc kì II môn Hóa lớp 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp án và hướng dẩn châm bài kiểm tra hoc kì II môn Hóa lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN HOÁ HỌC LỚP 9 - NĂM HỌC 2013-2014 Đề số 2. Câu 1:(2 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch sau : KOH ; H2SO4 ; HCl ; KCl Câu 2:(2 điểm)Có các chất sau : C2H5OH ; CH3COOH ; CH3COOC2H5 ; (C15H31COO)3C3H5 Những chất nào tan nhiều trong nước ? b. Những chất nào có phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm ? Viết các phương trình hóa học. Câu 3: (3 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi hóa học sau: Fe 1 FeCl2 2 Fe(OH)2 3 Fe(OH)3 4 Fe2O3 5 Fe2(SO4)3 6 Fe(NO3)3 Câu 4: (3 điểm) Đốt cháy 138 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 264 gam CO2 và 162 gam H2O. a. Hỏi trong A có những nguyên tố nào ? b. Xác định công thức phân tử của A, Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23 c. Viết các công thức cấu tạo của A. ( Biết : C = 12 ; H = 1 ; O = 16) BÀI LÀM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHÂM BÀI KIỂM TRA HOC KÌ II MÔN HÓA LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014 Đề số 2 Câu 1: * Lấy 4 mẩu quỳ tím nhúng vào 4 dung dịch nhận được : dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: KCl 0,5đ dung dịch làm quỳ tím thành xanh là : KOH 0,5đ H2SO4 và HCl làm quỳ tím hóa đỏ * Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch còn lại , nhận ra : H2SO4 có xuất hiện kết tủa trắng, dung dịch còn lại là : HCl 0,5đ PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 0,5đ trắng Câu 2: a. Những chất tan nhiều trong nước là : C2H5OH ; CH3COOH 0,5đ b. Những chất có phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm là: CH3COOC2H5 ; (C17H35COO)3C3H5 0,5đ PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH t0 CH3COONa + C2H5OH 0,5đ (C17H35COO)3C3H5 +3NaOH t0 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,5đ Câu 3: Phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi hóa học. 1. Fe + 2HCl t0 FeCl2 + H2 0,5đ 2. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 0,5đ 3. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 0,5đ 4. 2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O 0,5đ 5. Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,5đ 6. Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4 0,5đ trắng Câu 4: BÀI GIẢI a. Vì sản phẩm chỉ có CO2 và H2O nên trong A có C,H và có thể có O. - Khối lượng C có trong 176 gam CO2 mc = x 12 = 72 (g) 0,25đ - Khối lượng H có trong 108 gam H2O mH = x 2 = 18 (g) 0,25đ - Khối lượng O có trong A mO = mA – ( mc+ mH) = 138 – (72 + 18) = 48 (g) 0,25đ => Vậy trong A có 3 nguyên tố là: C ; H ; O 0,25đ b. Đặt công thức phân tử của A có dạng CxHyOz Ta có tỉ lệ: x: y : z =: : = 6: 18 : 3 = 2 : 6 : 1 0,5đ => Vậy CTPT của A có dang (C2H6O1)n Vì MA = 23 x 2 = 46 => 24n + 6n + 16n = 46 => n =1 0,5đ => Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O 0,5đ c. Các công thức cấu tạo của C2H6O H H H H H C O C H H C C O H H H H H Đimetyl ete ( 0,5đ ) Rượu etylic ( 0,5đ ) (Nếu hs viết PTHH khác hay giải bài bằng cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm bình thường)
File đính kèm:
- DE2DAP AN KIEM TRA KI 2 HOA 9 1314.doc