Đề 1 kiểm tra học kỳ 1 môn công nghệ 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 kiểm tra học kỳ 1 môn công nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BÌNH ( Đề số 1) GIÁO VIÊN:HỒ THỊ LAN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. TRẮC NGHIỆM: Ở mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng ghi vào bài làm ( 4 điểm) Câu 1. Quy trình sản xuất vải tơ tằm là: A. con tằm " kén tằm " sợi tơ tằm " sợi dệt " vải tơ tằm B. kén tằm " con tằm " sợi tơ tằm " sợi dệt " vải tơ tằm C. con tằm " kén tằm " sợi dệt " sợi tơ tằm " vải tơ tằm D. kén tằm " con tằm " sợi dệt " sợi tơ tằm " vải tơ tằm Câu 2. Loaị vải nào sau đây được sản xuất từ lông cừu? A. Vải bông B. Vải len C. Vải xa-tanh D. Vải lanh Câu 3. Trong các loại vải sau, loại nào có khả năng hút ẩm tốt nhất? A. Lụa tơ tằm B. Lụa nilon C. Vải soa D. Vải tôn Câu 4. Để viền mép vải người ta sử dụng mũi khâu nào sau đây? A. Khâu mũi thường B. Khâu mũi đột mau C. Khâu vắt D. Cả B và C đúng Câu 5. Trong công thức cắm hoa, kí hiệu T có ý nghĩa gì? A. Cành chính thứ nhất B. Cành chính thứ hai C. Cành chính thứ ba D. Cành phụ Câu 6. Trong nhà ở, yêu cầu của chổ ngủ, nghỉ là: A. sáng sủa B. yên tĩnh, riêng biệt C. kín đáo, an toàn D. đẹp, trang trọng Câu 7. Trong căn phòng nhỏ hẹp, nên treo gương ở vị trí nào để tạo cảm giác căn phòng rộng ra? A. Treo trên một phần tường hoặc toàn bộ tường B. Treo trên đầu giường C. Đặt trên tủ, kệ D. Treo ở cửa ra vào Câu 8. Vì sao hoa khô ít được sử dụng trong trang trí nhà ở? A. Hoa khô đắt tiền B. Khi bị bẩn khó làm sạch C. Quy trình làm rất phức tạp D. Cả 3 ý đều đúng I. TỰ LUẬN: (6 điểm) 1. Phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp? (2.0 điểm) 2. Hãy nêu cách chọn vải và kiểu may phù hợp cho người có vóc dáng cao, gầy. (2.0 điểm) 3. Trình bày vai trò của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? (1.0 điểm) 4. Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? (1.0 điểm) ------------------Hết-------------------- MA TRẬN Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu vận dụng T. Cộng TN TL TN TL TN TL Chương I: May mặc trong gia đình 3 1.5đ 1 0.5đ 1 2.0đ 1 2.0đ 6.0đ Chương II: Trang trí nhà ở 2 1.0đ 1 1.0đ 1 0.5đ 1 1.0đ 1 0.5đ 4.0đ Tổng cộng 3.5đ 4.0đ 2.5đ 10.0 đ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Trắc nghiệm: (8 câu x 0,5đ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A C D B A D II. Tự luận: Câu 1: (2,0 điểm) Nội dung Điểm Đặc điểm Vải sợi thiên nhiên Vải sợi tổng hợp 0.5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Nguồn gốc Được dệt từ các loại sợi có sằn trong thiên nhiên như sợi tơ tằm, sợi bông,... Được tạo ra từ các chất thu được trong khai thác dầu mỏ, than đá, ..... Tính chất - Độ hút ẩm - Độ nhàu - Đặc điểm của tro (khi đốt) Tốt Dễ nhàu Tro dễ tan Kém Không nhàu Tro vón cục, không tan Câu 2: (2.0 điểm) Nội dung Điểm 1. Chọn vải: - Màu sáng: trắng, xanh nhạt, hồng nhạt, ... - Mặt vải: bóng láng, thô, xốp - Kẻ sọc ngang, hoa văn dạng sọc ngang, hoa to,... 2. Kiểu may: thụng, tay phồng, áo có cầu vai, dún chun,.... 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3: (1.0 điểm) Nội dung Điểm Vai trò của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Giúp con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà. - Góp phần làm sạch không khí. - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ học tập và làm việc. - Tăng thu nhập cho gia đình. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 4: (1.0 điểm) Nội dung Điểm Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp: - Công việc hàng ngày: quét nhà, lau nhà, dọn dẹp đồ đạc của cá nhân, của gia đình, làm sạch khu bếp, khu vệ sinh - Công việc làm theo định kỳ( tuần, tháng): lau bụi trên cửa sổ, lau đồ đạc, cửa kính, giặt và chải bụi rèm cửa 0.5đ 0.5đ ĐÊ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I đề số 2 I.TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: Câu 1:Có thể phân biệt nhanh vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học khi đi mua vải bằng cách : a. Vò vải, xem mặt vải. b. Vò vải, nhúng nước. c. Xé vải, nhúng nước. d. Vò vải, đốt sợi vải. Câu 2: Chọn màu vải để may quần hợp với tất cả các màu của áolà: a. Màu đen, màu tím. b. Màu đen, màu trắng. c. Màu trắng, màu vàng. d. Màu đỏ, màu xanh. Câu 3: Đồ đạc thường sử dụng trong nhà một phòng để tiết kiệm diện tích là: a. Màn gió, bình phong. b. Đi văng có thể kéo ra thành giường. c. Đồ đạc nhiều công dụng . d. Bàn ghế xếp, tủ giường. Câu 4: Bảo quản trang phục gồm những công việc: a. Giặt, phơi. b. Là (ủi). c. Cất giữ. d. Cả a,b,c. Câu 5:(2đ) Hãy điền dấu x vào cột Đ những câu em cho là đúng và vào cột S những câu em cho là sai: Nội dung Đ S a. Chỉ cần một nấc nhiệt độ, có thể là (ủi) tất cả các loại vải b. Nên chọn vật dụng đi kèm ( mũ, khăn quàng, tất, giày dép) phù hợp với nhiều bộ quần áo. c. Trên một bức tường treo càng nhiều tranh ảnh càng đẹp. d. Có thể dùng bát, vỏ chai, vỏ lon bia, ấm trà làm bình cắm hoa. II. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 6 (2đ): Vì sao mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste? Câu 7: (2đ) Dựa vào kiến thức đã học về phối hợp màu sắc, hoa văn của áovà quần, em hãy nêu cách mặc phối hợp , hợp lý từ 6 sản phẩm sau đây (ví dụ:b+g) a. Áo màu nâu, hoa vàng. d. Quần màu nâu. b. Áo màu trắng .e. Quần màu đen. . c. Áo màu đỏ g.Quần màu trắng. Câu 8: (2đ) Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ: Em cần có những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện? Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp? MA TRẬN Nội dung Mức độ kiến thức , kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1- Các loại vải. - Cách phân biệt nhanh các loại vải. -Tính chất vải sợi bông, vải sợi tơ tằm Câu 1(0,5) Câu 6(2đ) 2,5 2- Lựa chọn trang phục. - Chọn vật dụng đi kèm với trang phục Câu 5(b) (0,5) 0,5 3- Sử dụng trang phục. -Chọn màu quần hợp với tất cả các màu áo - Cách phối hợp trang phục từ 6 sản phẩm Câu 2(0,5) Câu 7(2) 2,5 4- Bảo quản trang phục - Nhiệt độ là ủi - Cách bảo quản trang phục. Câu 5(a) (0,5) Câu 4(0,5) 1 5- Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật - Cách treo tranh. Câu 5(c) (0,5) 0,5 6- Sắp xếp đồ đạc hợp lý. -Đồ đạc thường sử dụng trong nhà một phòng. Câu 3(0,5) Câu 8(2) 2,5 7- Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và cắm hoa. - Dụng cụ cắm hoa. Câu 5(d) (0,5) 0,5 Tổng 2 2 4 2 10 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM (4Đ): -Mỗi câu đúng 0,5đ Câu1c; câu2b; câu 3c; câu 4d; Câu 5: (2đ) Đánh dấu vào cột Đ: b, d Đánh dấu vào cột S: a,c II. TỰ LUẬN: (6Đ) Câu 6: (2đ) – Thích mặc vải sợi bông, tơ tằm : (mỗi ý đúng 0,5đ) -Vải sợi bông, vải sợi tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên nhiên , hai loại vải này có tính chất hút ẩm cao mặc thoáng mát, thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu. b. Không thích mặc vải nilon, polyeste (mỗi ý đúng 0,5đ) -Vải nilon, polyeste thuộc loại vải sợi hoá học (sợi tổng hợp) -Hai loại vải này có tính hút ẩm kém, mặc bí vì ít thấm mồ hôi, nên người mặc cảm thấy dễ chịu . Câu 7: (2đ) a. Nêu các cách phối hợp hợp lý , ( không tính bộ b+g) a+e; b+d; c+e; a+g; b+e; c+g. Câu 8: (2đ) Các đồ đạc cần thiết và cách bố trí (1đ) Giường và tủ đầu giường ( nếu có) bố trí ở góc yên tĩnh , kín đáo. Bàn học kê ở gần cửa sổ, giá sách gần bàn học để dễ lấy sách vở. Việc làm hằng ngày để chỗ ở luôn ngăn nắp sạch đẹp (1đ) Dọn dẹp, lau chùi thường xuyên. Các vật dụng sau khi dùng để lại đúng vị trí. Trang trímột vài bức tranh hoặc một số đồ vật. Trang trí bằng hoa. KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Đề số 3) Môn : Công nghệ 6 I. . MA TRẬN RA ĐỀ : ND kiến thức Các mức độ nhận biết Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Cơ sở của ăn uống hợp lí 1 1 1 1 Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đinh. 1 0,5 1 0,5 Quy trình tổ chức bữa ăn. 1 0,5 1 0,5 1 0,5 1 2 4 3,5 Thu nhập gia đình. 1 0,5 1 1 1 0,5 1 3 4 5 Tổng 3 1,5 3 2,5 4 6 10 10 II. ĐỀ KIỂM TRA: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn ý đúng, khoanh tròn vào chữ cái. Câu 1: (0,5đ)Khoảng cách giữa các bữa ăn hợp lý trong thời gian: Từ 1 giờ đến 2 giờ. c. Từ 3 giờ đến 4 giờ. Từ 2 giờ đến 3 giờ. d. Từ 4 giờ đến 5 giờ. Câu 2: (0,5đ)Thực đơn cho các bữa ăn thường ngày cần: Chọn nhiều thực phẩm cần nhiều chất đạm. Chọn nhiều rau và nhiều chất xơ cho đủ no. Chọn đủ các loại thực phẩm ở 4 nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể. Chọn nhiều thực phẩm nhiều chất béo và chất xơ. Câu 3: (0,5đ)Một bữa ăn hợp lí là: Chỉ cần hai bữa: trưa và tối. Ăn thức ăn nhiều chất béo. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. Dùng nhiều thực phẩm cùng loại trong một bữa ăn. Câu 4: (0,5đ)Ý nào sau đây không thuộc kĩ thuộc kĩ thuật nấu ăn: a. Sơ chế thực phẩm. c. Chế biến món ăn. b. Trình bày món ăn. d. Bày bàn ăn. Câu 5: (0,5đ)Thu nhập của người bán hàng là: a. Tiền công c. Tiền lãi. b. Tiền thưởng. d. Tiền lương. Câu 6: (0,5đ)Vo kĩ gạo tẻ, gạo nếp: Mất sinh tố B. c. Mất chất khoáng và sinh tố C. Giúp cơm trắng. d. Không bị vi khuẩn xâm nhập vào. Câu 7: (1đ)Chọn nội dung ở cột B để hoàn thành các câu ở cột A: Cột A Cột B 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là.. 3. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho 4. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là a. lương hưu, lại tiết kiệm. b. nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác. c. góp phần tăng thu nhập gia đình. d. làm thêm giờ, tăng năng suất lao động. 1+ ..; 2+; 3+; 4+. Câu 8: (1đ)Trả lời câu hỏi bằng cách dấu X vào cột Đ(đúng) hoặc S(sai) và giải thích đối với những câu sai: Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao? 1. Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối, không cần ăn sang. 2. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. 3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn. 4. Trẻ đang lớn cần ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1: (3đ) Thu nhập gia đình là gì? Có những loại thu nhập nào? Em đã làm gì để tăng thu nhập gia đinh? Câu 2: (2đ) Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì ? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ) 1. . 2. C. 3. C. 4. B 5.C 6.A 7. 1+d; 2+a; 3+b; 4+c 8. Câu 1-Sai: Bỏ bữa sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ, không đủ năng lượng cho con người hoạt động đến bữa trưa.. Câu 3- Sai: Dọn bàn ăn khí còn người đang ăn sẽ là thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người ăn. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) Câu 1: Thu nhập gia đình: là tổng các khoảng thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (1đ) Có 2 loại thu nhập: (1đ) - Thu nhập bằng tiền, như: tiền lương, tiền thưởng, tiền công, tiền lãi bán hàng, tiền tiết kiệm(0,5đ) - Thu nhập bằng hiện vật, như: gạo, ngô, khoai, sắn, gia súc, gia cầm (0,5đ) Các công việc đã làm để tăng thu nhập gia đình: (1đ) Các em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào việc tăng thu nhập gia đình như: tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh ở nhà giúp cha mẹ, làm một số công việc nội trợ của gia đình Câu 2: Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải: (1đ) - Xây dựng thực đơn. - Chọn thực phẩm phù hợp thực đơn. - Chế biến món ăn đúng quy trình. - Bày bàn ăn và thu dọn. Nguyên tắc xây dựng thực đơn: (1đ) - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất bữa ăn. - Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (đề số 4) I. Trắc nghiệm :(4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Câu 1. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: A. 1 đến 2 món. B. 5 đến 6 món. C. 3 đến 4 món. D. 6 món trở lên. Câu 2: Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh: A. Béo phì. B. Suy dinh dưỡng. C. Huyết áp. D. Tim mạch. Câu 3: Sinh tố C có nhiều trong: A. Ngũ cốc. B. Bơ, dầu ăn. C. Kem, sữa. D. Rau quả tươi. Câu 4: Có thể thay thế 100g gạo để nấu cơm bằng: A. 300g bún. B. 2 quả trứng. C. 100g giá đỗ. D. 50g thịt lợn nạc. Câu 5. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm nào? A. Thịt, cá, trứng B. Mỡ lợn C. Rau xanh D. Gạo Câu 6: Tất cả các món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. B. Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. C. Thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. D. Rau cải xào, cá hấp, trứng rán. Câu 7: Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: A. Thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ. B. Thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ. C. Thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước. D. Thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột. Câu 8: Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A. Sấy khô. B. Sức nóng trực tiếp của lửa. C. Sức nóng của hơi nước. D. Chất béo. II. Tự luận: (6điểm) Câu 1: Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu? Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em? Câu 2: Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào? Câu 3: Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình? Gia đình em thường phải chi những khoản nào? V/ Đáp án và biểu điểm I/Trắc nghiệm: ( 8 x 0,5đ = 4điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án: c b d a c c d b II/ Tự luận: Câu 1: ( 3 điểm) #. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu: * Khái niệm: Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật , có thêm gia vị trong mội trường nước . ( 0, 5điểm) * Quy trình thực hiện: ( 1 điểm) - Làm sạch nguyên liệu , cắt thái , tẩm ướp - Nấu nguyên liệu động vật trước , sau đó cho nguyên liệu thực vật vào , nêm vừa miệng * Yêu cầu kĩ thuật: ( 1 điểm) - Thực phẩm chín mềm , không dai , không nát . - Hương vị thơm ngon , đậm đà - Màu sắc hấp dẫn. #. Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em: ( 0,5điểm) Câu 2: ( 1 điểm) * Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc: - Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình - Dựa vào điều kiện tài chính - Đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng - Thay đổi món ăn Câu 3: ( 2 điểm) * Khái niệm chi tiêu trong gia đình: (1 điểm) - Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ . * Gia đình em thường phải chi những khoản : ( 1 điểm) - Chi cho nhu cầu vật chất : Ăn uống , may mặc , ở , đi lại , sức khoẻ - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: Học tập , nghỉ ngơi , giải trí , giao tiếp xã hội. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HK II (Đề số 5) I. Trắc nghiệm :(4 đ) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: A. 1 đến 2 món. B. 5 đến 6 món. C. 3 đến 4 món. D. 6 món trở lên. Có thể thay thế 100g gạo để nấu cơm bằng: A. 300g bún. B. 2 quả trứng. C. 100g giá đỗ. D. 50g thịt lợn nạc. 3. Các món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. B. Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. C. Thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. D. Rau cải xào, cá hấp, trứng rán. Hãy chọn câu đúng nhất bằng hình thức nối cột A với cột B theo thứ tự ghép: A B Thứ tự ghép 4. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh........................ A. Béo phì. B. Suy dinh dưỡng. C. Huyết áp. D. Tim mạch. 5. Sinh tố C có nhiều trong.............. A.Ngũ cốc. B.Bơ, dầu ăn. C. Kem, sữa. D. Rau quả tươi 6. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm .............................. A.Thịt, cá, trứng B. Mỡ lợn. C. Rau xanh D. Gạo 7. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A. Sấy khô. B. Sức nóng trực tiếp của lửa. C. Sức nóng của hơi nước. D. Chất béo. 8. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: A.Thực phẩm giàu đạm, béo, chất xơ. B.Thực phẩm giàu đạm, vitamin, chất xơ. C. Thực phẩm giàu đường bột, xơ và nước. D.Thực phẩm giàu đạm, béo, đường bột. II. Tự luận: (6đ) (2,25đ)Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu ? Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em ? (1,75đ)Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào ? (2đ) Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình? Gia đình em thường phải chi những khoản nào? Đáp án và biểu điểm I/Trắc nghiệm: (4đ) ( 8 câu x 0,5đ = 4đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án: c a c B D C B D II/ Tự luận: (6đ) 1/(2,25đ)Khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu: * Khái niệm: Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong mội trường nước .( 0, 5đ) * Quy trình thực hiện: ( 0,75đ) - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp - Nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào, nêm vừa miệng . * Yêu cầu kĩ thuật: (0,75đ) - Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát . - Hương vị thơm ngon, đậm đà - Màu sắc hấp dẫn. + Một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em: NẤU CƠM, NẤU CANH( 0,25đ) 2) (1,75đ) Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc: - Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình - Dựa vào điều kiện tài chính - Đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng - Thay đổi món ăn 3) (2đ) Khái niệm chi tiêu trong gia đình: (1 đ) * Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ . * Gia đình em thường phải chi những khoản : ( 1đ) - Chi cho nhu cầu vật chất : Ăn uống , may mặc, ở , đi lại, sức khoẻ - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: Học tập, nghỉ ngơi, giải trí, giao tiếp xã hội
File đính kèm:
- de thi cong nghe 6 vung cao theo CTMoi.doc