Đề 1 kiểm tra học kỳ II Môn: Hoá học 9

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 kiểm tra học kỳ II Môn: Hoá học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II.
Môn:Hoá học 9
 A.TRẮC NGHIỆM: (6đ) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo?
 A. NaCl ; B. NaOH ; C. CaCO3 ; D. H2SO4.
 Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
 A. HNO3 ; B. H2SO4 ; C. HCl ; D. HF .
 Câu 3: Chọn thứ tự giảm hoạt tính của các phi kim sau :
 A. F> Cl > Br > I ; B. F> Br > Cl > I .
 C. I> Cl > Br > Cl ; D. F > Cl > I > Br .
 Câu 4: Hoá chất nào có tác dụng làm mất màu đỏ của quì tím trong dung dịch nước clo?
 A. HCl ; B. HClO2 ; C. HClO3 ; D. HClO .
 Câu 5: Sản phẩm tạo thành trong quá trình phản ứng của Fe ( dư) với khí Clo là:
 A. FeCl ; B. FeCl2 ; C. FeCl3 ; D. FeCl4 .
 Câu 6: Trong hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố R có hoá trị IV, Hiđro chiếm 25% về khối lượng. Nguyên tố Rlà:
 A. C ; B. S ; C. N ; D. P.
 Câu 7: Để loại bỏ Etilen có lẫn trong Me tan, người ta dùng: 
 A. dd NaOH ; B. dd H2SO4 ; C. dd Brom ; D. dd Ca(OH)2 .
 Câu 8: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ% nào sau đây:
 A. 1 ; B. 2- 5 ; C. >5 ; D. 7 .
 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
 A. C2H4 ; B. CH4 ; C. C2H2 ; D. C2H6 .
 Câu 10: Cho 20 ml rượu 95độ tác dụng với Natri lấy dư. Cho Drượulà 0,8g/ml, Dnướclà 1g/ml. Thể tích khí Hiđro thu được là:
 A. 5lit ; B. 4,55lit ; C. 4,32lit , D. 5,5lit .
 Câu11: Để tráng một tấm gương , người ta phải dùng 5,4gam Glucozơ. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:
 A. 6,156g ; B. 6,35g ; C. 6,25g ; D. 6,42g .
 Câu12: Khi đốt cháy hoàn toàn một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ mol là 1: 1. Hỏi polime trên thuộc loại nào:
 A. Poli Etilen ; B. Polivinylclorua ; C. Tinh bột ; D. Protein .
 B. TỰ LUẬN: (4đ )
Câu 13 : Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn sau : Benzen, rượu Etylic, Axit axetic . Viết PTHH xảy ra .
Câu 14 : Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau :
	Glucôzơ -> Rượu Etylic -> Axit axetic -> Natri axêtat -> Natri sunfat .
Câu 15 : Cho 500 ml dung dịch CH3 COOH tác dụng vừa đủ với 30 g dung dịch NaOH 20% .
a/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH .
b/ Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc .
ĐÁP ÁN : 
A/ TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm )
1. B;	2. D;	3. A;	4. D; 	5. B;	6. A;	
7. C;	8. B;	9. B;	10. C;	11. A;	12. A .
B/ TỰ LUẬN :
Câu 13 :
Dùng quỳ tím nhận được Axit axêtic : 0,25 đ
Dùng Na nhận được rượu Etylic : 0,25 đ
Viết PTHH : 0,25 đ .
Còn lại Benzen : 0,25 đ .
Câu 14 :
Viết đúng mỗi PTHH : 0,25 đ .
Câu 15 :
- Viết đúng PTHH : 0,25 đ
- Tính được CM ( CH3COOH ) : 0,5 đ .
b. - Viết đúng PTHH : 0,25 đ
	- Xác định được chất dư : 0,5 đ
	- Tính được thể tích khí CO2 : 0,5 đ

File đính kèm:

  • docHO-9-NH.doc