Đề 1 thi học kì II – môn công nghệ 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 thi học kì II – môn công nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ 8. Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện? (2đ) Nêu nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang? Một bóng đèn sợi đốt có số liệu kỹ thuật 220V – 25W. Hãy giải thích ý nghĩa? (1.5đ ) Trình bày công dụng của máy biến áp 1 pha? Một máy biến áp một pha có N1 < N2. Hỏi đây là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? ( 1.5 đ) Hãy trình bày đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà?(2đ ) Hãy tính mức tiêu thụ điện năng trong gia đình của đồ dùng điện theo bảng sau: ( 3đ ) STT Tên đồ dùng Công suất P( W) Số lượng (chiếc) Thời gian dùng trong 1 ngày ( giờ/ chiếc) Thời gian dùng trong 1 tháng 30 ngày ( giờ) Điện năng tiêu thụ trong tháng ( Wh) 1 Bàn là 1000 1 2 2 Bóng đèn 100 5 6 3 Bơm nước 600 1 1 4 Quạt điện 60 5 6 Tổng điện năng tiêu thụ: Tính tổng số tiền phải trả của hộ gia đình. Biết mỗi kWh có giá tiền là 1000 đồng. ĐÁP ÁN Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện: *Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện *Kiểm tra cách điện đồ dùng điện *Thực hiện nối đất các thiết bị điện, đồ dùng điện *Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp. Nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. Giải thích số liệu kỹ thuật: 220V là điện áp định mức, 25W là công suất định mức. Công dụng của máy biến áp 1 pha: Máy biến áp 1 pha là thiết bị điện dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều 1 pha. Nếu N1 < N2 ta có máy biến áp tăng áp. Đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà: a.Đặc điểm: *Uđm = 220V *Đồ dùng điện đa dạng *Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. b.cấu tạo: *Công tơ điện *Dây dẫn điện *Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện *Đồ dùng điện Bài giải: STT Tên đồ dùng Công suất P( W) Số lượng (chiếc) Thời gian dùng trong 1 ngày ( giờ/ chiếc) Thời gian dùng trong 1 tháng 30 ngày ( giờ) Điện năng tiêu thụ trong tháng ( Wh) 1 Bàn là 1000 1 2 60 60.000 2 Bóng đèn 100 5 6 900 90.000 3 Bơm nước 600 1 1 30 18.000 4 Quạt điện 60 5 6 900 54.000 Tổng điện năng tiêu thụ: 222.000 222.000Wh = 222kWh. Số tiền phải trả trong 1 tháng là: 1000đ x 222 = 222.000 đ. Hết
File đính kèm:
- LOP 8 (9).doc