Đề 19 kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn 9 thời gian: 90 phút

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 19 kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn 9 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT

MA TRẬN ĐỀ 

Chủ đề kiến thức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ


KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL

Bài Phong cách Hồ Chí Minh
Câu
1





1

Đ
0,25





	0,25
Bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Câu


2



1

Đ


0,25



0,25
Truyện Kiều
Câu
3,4

5



3

Đ
0,5

0,25



0,75
Chuyện người con gái Nam Xương

Câu
6,12





2

Đ
0,5





0,5
Sự phát triển của từ vựng
Câu


7



1

Đ


0,25



0,25
Ánh trăng

Câu


8



1

Đ


0,25



0,25
Cách dẫn trực tiếp , cách dẫn gián tiếp- các phương châm hội thoại
Câu
9

11



1

Đ
0,25

0,25



0,5
Đoàn thuyền đánh cá
Câu


10



1

Đ


0,25



0,25
Đồng chí- Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Câu



1


1

Đ



2


2
Văn tự sự
Câu
Đ





2
5

5
TỔNG
Đ
1,5
3,5
5
10



ĐỀ 
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM ( 3điểm )
 Đọc đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: ( mỗi câu 0,25điểm) 

Câu 1 :
Khi nói về lối sống giản dị của Hồ Chí Minh, trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh ”tác giả Lê Anh Trà không đề cập đến :

A
cách tiêu xài , tiết kiệm

B
trang phục và việc ăn uống

C
chỗ ở và nơi làm việc

D
vận dụng tiện nghi

Câu 2 :
Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”được xem như :

A
văn bản tự sự

B
văn bản nhật dụng

C
văn bản nghi luận

D
văn bản tự sự và nghị luận
Câu 3 :
Câu thơ”Mai cốt cách , tuyết tinh thần” của ai ?

A
Nguyễn Bỉnh Khiêm

B
Nguyễn Trãi

C
Nguyễn Công Trứ

D
Nguyễn Du
Câu 4
Để miêu tả nỗi buồn của Thuý Kiều, trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”tác giả sử dung bao nhiêu câu thơ ?

A
Bốn 

B
Sáu

C
Tám

D
Mười hai
Câu 5 
“Truyện Kiều” ra đời ở giai đoạn văn học nào ?

A
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV 

B
Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII

C
Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX

D
Nửa cuối thế kỉ XIX

Câu 6
Truyện truyền kì có đặc điểm gì tiêu biểu nhất?

A
Ghi chép sự thật li kì 

B
Ghi chép những chuyện li kì trong dân gian 

C
Xây dựng nhân vật phụ nữ đức hạnh 

D
Xây dựng nhân vật tri thức có tâm huyết, bất mãn với thời cuộc 

Câu 7
“ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ”
Từ “ mặt trời ” trong câu thơ sau có sử dụng biện pháp :

A
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

B
Chuyển nghĩa theo phương thức nhân hoá 

C
Chuyển nghĩa theo phương thức so sánh

D
Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ

Câu 8
Nội dung ý nghĩa của bài thơ “Ánh trăng ” của Nguyễn Duy là gì ?

A
Nhắc nhở mọi người về lẽ sống tình nghĩa thuỷ chung, về đạo lý “ Uống nước nhớ nguồn ” 

B
Tấm lòng yêu thiên nhiên tha thiết

C
Kể chuyện cuộc đời mình

D
Tình đồng chí gắn bó sâu sắc

Câu 9 
Hai câu thơ sau có sử dụng lời dẫn gì?
	Mối rằng : “ Đáng giá ngàn vàng
	Dớp nhà nhờ lượng người thương dám nài !”

A
Trực tiếp

B
Gián tiếp

C
Trực tiếp và gián tiếp

D
Không dùng lời dẫn
Câu 10
Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận có những câu thơ sau đây , câu nào sử dụng thủ pháp lãng mạn ?

A
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi

B
Câu hát căng buồm cùng gió khơi

C
Sóng đã cài then đêm sập cửa

D
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao

Câu 11
Câu trả lời sau đây của nhân vật Mã Giám Sinh trong “Truyện Kiều” (Nguyễn Du) không vi phạm phương châm hội thoại nào ?
 Hỏi tên, rằng: “Mã Giám Sinh”
 Hỏi quê, rằng: “Huyện Lâm Thanh cũng gần”

A
Phương châm về lượng

B
Phương châm về chất

C
Phương châm quan hệ 

D
Phương châm lịch sự 

Câu 12 
Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương?

A
Vũ Thi Thiết người con gái quê ở Nam Xương, tính đã nết na lại thêm tư dung tốt đẹp

B
Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo van lơn

C
Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, như đối với cha mẹ đẻ mình 

D
Thiếp vốn kẻ khó được, nương tựa nhà giàu
Phần 2 : TỰ LUẬN( 7 điểm ) 	 
Câu 1 :
(2 điểm)
Nêu những nét chung về người lính cách mạng qua hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
 Câu 2 :
(5 điểm)
Kể về một kỉ niêm đối vói một người thầy hoặc cô giáo cũ
 



 ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1 : ( 3 điểm ) đúng mỗi câu 0,25 đ
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ph.án đúng
A
B
D
C
C
B
A
A
A 
D
C
A
Phần 2 : ( 7 điểm )

Bài/câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 :
Học sinh nêu được những nét chính sau:
 -Đó là những người lính Cách Mạng,những anh bộ đội Cụ Hồ.Họ có đầy đủ những phẩm chất của người chiến sĩ Cách mạng như:
+Yêu Tổ quốc thiết tha,sẵn sàng hy sinh tuổi xuân cho Tổ quốc. (1đ )
+Dũng cảm,vượt lên trên khó khăn,gian khổ ,nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ ( 0,5đ )
 -Đặc biệt ,họ có chung tình đồng chí,đồng đội keo sơn gắn bó(.1đ )

2 điểm
Câu 2 :

5 điểm
a/ Nội dung: Kể về kỷ niệm đối với một người thầy hoặc cô giáo cũ.
b/ Phương pháp: Tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
	Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau:
Kỷ niệm vui hoặc buồn về người thầy hoặc cô và kỷ niệm đó để lại trong em nhiều ấn tượng, cảm xúc.
Kỷ niệm được viết thành câu chuyện nên phải đảm bảo về thời gian, không gian,diễn biến, kết thúc và ý nghĩa.
c/ Biểu điểm:
+ 4 – 5 điểm -Bài viết tốt, có cách kể sáng tạo, giàu cảm xúc, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, 
 biểu cảm, nghị luận.
 - Đảm bảo tốt các ý cơ bản., kết cấu 3 phần rõ ràng, tách đoạn hợp lí.
+ 2 – 3 điểm -Bài viết tương đối đảm bảo các ý cơ bản, con đôi chỗ lũng cũng.
 -Có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận nhưng chưa thật tốt.
 - Đảm bảo kết cấu 3 phần.
+ 1 điểm Bài viết sơ sài, không hiểu đề.,lạc đề
( Căn cứ vào biểu điểm , gv linh hoạt phát huy những bài làm sáng tạo của học sinh )



File đính kèm:

  • docNoel 2008De thi Van HK1 lop 9 kem dap an De 19.doc