Đề 3 Kiểm tra học kỳ I lớp 10 thpt phân ban năm học : 2006 – 2007 môn : ngữ văn . chương trình cơ bản (không kể thời gian giao đề) thời gian làm bài : 20 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 3 Kiểm tra học kỳ I lớp 10 thpt phân ban năm học : 2006 – 2007 môn : ngữ văn . chương trình cơ bản (không kể thời gian giao đề) thời gian làm bài : 20 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 10 THPT PHÂN BAN BÌNH THUẬN Năm học : 2006 – 2007 *** Môn : NGỮ VĂN . Chương trình nâng cao ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 20 phút Điểm (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên : ..................................Lớp :........... Giám thị 1 Giám thị 2 ĐỀ SỐ 1 (Đề này gồm có 02 trang) ________________________________________________________________________________________________________ ĐỀ Trắc nghiệm khách quan : 04 điểm. Chọn phương án trả lời đúng nhất và đánh chéo (x) vào chữ cái đầu dòng. Nếu chọn nhầm muốn bỏ thì khoanh tròn dấu chéo, bỏ rồi nhưng nếu chọn lại thì bôi đen . 1/ Đọc câu ca dao sau để trả lời : Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng : - Tre non đủ lá đan sàng nên chăng ? Mục đích giao tiếp của anh với nàng trong câu ca dao trên nhằm : a Tre còn non thế liệu có nên chặt để đan sàng không ? b Tre đủ lá rồi, không còn non nữa, rủ chặt tre để đan sàng. c Tuy tre non nhưng đã đủ lá, có thể chặt để đan sàng. d Thăm dò ý kiến, vì tình cảm đã thắm thiết, nên xây dựng gia đình. 2/ Trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, ông Trời bày Đăm Săn : a Lấy một cái chày ném vào sau gáy tai Mtao Mxây. b Lấy một cái chày mòn ném vào vành tai Mtao Mxây. c Lấy một cái rìu ném vào vành tai Mtao Mxây. d Lấy một cái rìu mòn ném vào sau gáy tai Mtao Mxây. 3/ Mục đích chính của truyện cười nhằm : a Phản ánh hiện thực cuộc sống muôn màu muôn vẻ. b Đúc kết những kinh nghiệm trong thực tế cuộc sống. c Nêu lên bài học luân lý để khuyên nhủ, răn dạy con người. d Tạo tiếng cười giải trí hoặc phê phán thói hư, tật xấu. 4/ Kết thúc đọan trích “Ra-ma buộc tội”, Xi-ta quyết định bước lên giàn hỏa nhằm : a Xi-ta muốn dùng cái chết để đe dọa xem Ra-ma có thay đổi không. b Xi-ta cảm thấy hối hận nên muốn dùng ngọn lửa để thiêu cháy mọi lỗi lầm. c Trước lời lẻ buộc tội của chồng, Xi-ta thấy nhục không muốn sống nữa. d Mượn thần Lửa A-nhi thiêng liêng để chứng minh sự trong trắng của mình. 5/ Nội dung câu ca dao “Ước gì sông rộng một gang / Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi” là : a Nói lên nỗi lòng chân thật của cô gái với ước mơ mãnh liệt trong tình yêu. b Chuyện ấy không bao giờ xảy ra sự thật vì cô gái ước mơ hão huyền. c Cô gái mượn chuyện không thật ấy để từ chối chàng trai một cách tế nhị. d Lời nói đùa trêu chọc chàng trai của cô gái vì chuyện không có thật. 6/ Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến biến cố mất nước diễn ra trong truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy : a Mỵ Châu quá thơ ngây b Nhà vua mất cảnh giác c Thành xây lên bị băng lở d Mơ hồ trong quan hệ bang giao 7/ Cảm hứng chủ đạo của văn học viết Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIV là : a Cảm hứng yêu nước hào hùng b Cảm hứng lãng mạn bay bổng c Cảm hứng thế sự đổi thay d Cảm hứng hiện thực xót xa 8/ Trong bài Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão, từ “hoành sóc” có nghĩa là : a Cầm ngang ngọn giáo b Vác ngang ngọn giáo c Để ngang ngọn giáo d Múa ngang ngọn giáo 9/ Ý nào sau đây không có trong bài Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi : a Tình yêu đời, yêu cuộc sống b Mong muốn nhân dân ấm no, hạnh phúc c Tình yêu thiên nhiên chan chứa d Tiếng ve buồn khi chiều xuống 10/ Ý nào sau đây không đúng với quan niệm của Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài Nhàn : a Sống nhàn tản hòa hợp với thiên nhiên. b Bỏ làm quan nên khi về quê phải chịu đựng cảnh nghèo khổ. c Không quan tâm đến xã hội, không màng danh lợi. d Xa lánh nơi quyền quý để giữ cốt cách thanh cao. 11/ Vật nào sau đây được xem là dấu hiệu kết nối nhân duyên trong truyện cổ tích Tấm Cám : a Con gà và đàn chim sẻ b Con cá bống và chim vàng anh c Chiếc giày và miếng trầu d Con ngựa với chiếc yếm đỏ 12/ Mục đích chủ yếu khi dùng yếu tố biểu cảm trong văn bản tự sự nhằm : a Giúp chuyện kể thêm sinh động, hấp dẫn, có sức truyền cảm mạnh mẽ. b Biểu đạt sự đánh giá chân thành của người viết với thế giới khách quan. c Biểu đạt sự đánh giá sâu sắc của người viết với thế giới nội tâm. d Giúp cho người đọc (nghe) hiểu được tấm lòng của người viết (kể). 13/ Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của văn học dân gian : a Là hình thức giao tiếp trực tiếp giữa các thành viên cộng đồng b Có tính uyên bác, tính dân tộc, tính quy phạm và sùng cổ c Là phương thức truyền miệng tạo nên hình thức diễn xướng. d Xuất phát từ nhu cầu sáng tác và hưởng thụ trực tiếp 14/ Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng thi pháp văn học trung đại : a Phản ánh hiện thực một cách kỳ ảo. b Coi nhẹ biểu hiện cá tính của con người. c Quen sử dụng các hình thức ước lệ có sẵn. d Đề cao, sùng bái các mẫu mực cổ xưa. 15/ Cảm nhận nào sau đây chính xác hơn qua câu thơ Cô phàm viễn ảnh bích không tận trong bài “Hòang Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng” của Lý Bạch : a Người ra đi lẻ loi đơn độc mà người tiễn cũng thấy mình đơn độc lẻ loi. b Con đường phía trước mà bạn đi tới đang rộng mở thênh thang chờ đón. c Không gian quá rộng mà con thuyền quá nhỏ tưởng bạn lạc vào vũ trụ bao la. d Bạn bè dẫu gặp nhau thắm thiết đến đâu rồi cũng phải chia tay cách trở. 16/ Nội dung nào không đúng với câu thơ Trí chủ hữu hoài phù địa trục trong bài “Cảm hoài” (Tỏ lòng) sau đây của Ðặng Dung : a Muốn thể hiện một việc phi thường để cứu nước. b Làm trai phải có chí khí đi vòng quanh trái đất c Giúp chúa, những muốn xoay trục trái đất lại. d Khát vọng lớn lao và khí phách của người anh hùng __________________________ Hết ________________________
File đính kèm:
- DeTracnghiem nang cao so 1.doc