Đề 4 khung ma trận đề kiểm tra môn ngữ văn 11 (dành cho tự luận)

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 khung ma trận đề kiểm tra môn ngữ văn 11 (dành cho tự luận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 4
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 11 (dành cho tự luận)
Thời gian 90 phút
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Thấp
Cao

1. Tiếng Việt
Đặc trưng của ngôn ngữ Tiếng Việt





Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
2
20%



1
2
20%
2. Văn học “Bài ca dao”


Phân tích từ của ngôn ngữ đơn lập không biến đổi hình thái qua ví dụ





Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %

1
2
20%


1
2
20%

3. Làm văn
Nghị luận văn học
Truyện “Chữ người tử tù” – Nguyễn Tuân




Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn nghị luận văn học, cảm nhận và cảm nhận và phân tích hình tượng Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” – Nguyễn Tuân









Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %



1
6
60%
1
6
60%
Tổng cộng
2,0 điểm
2,0 điểm
6,0 điểm
10 điểm
 
II. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN NGỮ VĂN 11 
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2điểm): Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ đơn lập là gì?
Câu 2 (2điểm): Phân tích ngữ điệu sau về từ ngữ (chú ý từ in dậm) để chứng minh tiếng việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Thuyền ơi có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Câu 3 (6điểm): Anh (chị) có cảm nhận gì về hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù” – Nguyễn Tuân
III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1 (2điểm): HS trình bày được đặc điểm Ngôn ngữ đơn lập có 3 đặc trưng cơ bản
-) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
-) Từ không biến đổi hình thái
-) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa của ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ
*) HS trình bày chính xác rõ ràng cho điểm tối đa tùy theo độ sai khác trừ 0,5 điểm
Câu 2 (2điểm): HS phân tích được các từ in đậm
-) Bến1: là thành phần phụ (bỗ ngữ) (1đ)
-) Bến2: là thành phần chính (Chủ ngữ) (1đ)
 Từ không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
*) HS trình bày chính xác rõ ràng cho điểm tối đa tùy theo độ sai khác trừ 0,5 điểm từng đơn vị
Câu 3 (6điểm) 
*) Yêu cầu kiến thức
-) Huấn cao là một con người rất mực tài hoa (có tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp) (1.5đ)
-) Huấn cao là một con người anh hùng dũng liệt (dù bị giam cầm nhưng vẫn hiên ngang bất khuất, khinh bỉ bọn thống trị, luôn ung dung tự tại (1.5đ)
-) Huấn cao có thiên lương trong sáng, cao đẹp (không bao giờ vì vàng bạc hay quyền thế mà cho chữ, nhưng sẵn lòng cho chữ quản ngục khi biết tấm lòng trong sáng của nhân vật này) (2đ)
-) Huấn cao là nhân vật có sự thống nhất giữa cái tài và cái tâm. Nhân vật này là biểu tượng cho sự chiến thắng của cái tài, cái đẹp cái xấu xa thấp hèn. Xây dưng Huấn Cao, Nguyễn Tuân đã bộc lộ tấm lòng yêu nước kín đáo cảm động. (2đ)
*) Yêu cầu về kĩ năng
Biết làm bài văn có kết cấu chặt chẽ, rõ ràng, bố cục mạnh lạc, diễn đạt tốt.

File đính kèm:

  • docDE 4.doc
Đề thi liên quan