Đề 4 Kiểm tra 1 tiết công nghệ 10

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 Kiểm tra 1 tiết công nghệ 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD VÀ ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT LÝ BÔN
= = = = = = = = 
KIỂM TRA 1 TIẾT CÔNG NGHỆ 10
	Điểm
 Họ và tên: ..
 Lớp: .
Đề 570
I. DÙNG BÚT CHÌ TÔ ĐEN VÀO ĐÁP ÁN ĐÚNG:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
B
C
D
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng ảnh hưởng xâu đến môi trường là biện pháp:
A. Biện pháp sinh học.	B. Biện pháp cơ giới vật lý.
C. Biện pháp hoá học.	D. Biện pháp kỹ thuật.
Câu 2: Loài sinh vật nào gây hại củ khoai lang?
A. Nhán	B. Bọ rùa	C. Bọ hà	D. Bọ xít
Câu 3: Biện pháp phòng trừ dịch hại cho cây trồng được người dân sử dụng chủ yếu:
A. Cơ giới, vật lý.	B. Biện pháp hoá học.
C. Biện pháp sinh học.	D. Biện pháp kỹ thuật.
Câu 4: Quy trình chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hộp gồm mấy bước?
A. 14	B. 12	C. 13	D. 11
Câu 5: Chế phẩm virut được sản xuất trên cơ thể:
A. Nấm phấn trắng	B. Côn trùng	C. Sâu non	D. Sâu trưởng thành
Câu 6: Việc làm nào sau đây thuộc biện pháp điều hòa:
A. .Chăm sóc cây khỏe.
B. Giữ cho sâu, bệnh hại phát triển cùng với cây trồng.
C. Phun thuốc trừ sâu.
D. Giữ cho sâu, bệnh hại chỉ phát triển ở mức độ nhất định.
Câu 7: Sâu bị nhiễm chế phẩm trừ sâu nào thì cơ thể bị mềm nhũn rồi chết?
A. Chế phẩm nấm trừ sâu	B. Chế phẩm thảo mộc trừ sâu
C. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu	D. Chế phẩm virus trừ sâu
Câu 8: Mục đích của công tác bảo quản hạt giống, củ giống là:
A. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng cho sản xuất, duy trì đa dạng sinh học.
B. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, chống lây lan sâu bệnh
C. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, nâng cao năng suất cây trồng
D. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì tính chất ban đầu
Câu 9: Có mấy phương pháp chế biến chè?
A. 6	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 10: Chè .. là loại che khô được chế biến từ búp chè non để héo, vò và cho lên men rồi sấy khô.
A. xanh	B. mạn	C. đen	D. nụ
Câu 11: Mục đích của công tác chế biến Nông, Lâm, Thủy sản là:
A. Duy trì, nâng cao chất lượng	B. Tránh bị hư hỏng
C. Để làm giống	D. Duy trì những đặc tính ban đầu
Câu 12: Thuốc chế phẩm sinh học diệt trừ sâu hại cây trồng bảo vệ thực vật có phổ độc:
A. Hẹp.	B. Nhẹ.	C. Mạnh.	D. Rộng.
Câu 13: Sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật có tính chọn lọc cao có nghĩa là thuốc đó có:
A. Khả năng diệt loài sâu, bệnh hại thấp.
B. Khả năng diệt sâu, bệnh hại cao.
C. Khả năng diệt ít loài sâu, bệnh hại.
D. Khả năng diệt nhiều loài sâu, bệnh hại.
Câu 14: Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát sinh phát triển của sâu, bệnh hại thông qua:
A. Mùa sinh sản.	B. Hoạt động sống.	C. Thức ăn.	D. Di cư.
Câu 15: Gạo lức là loại gạo:
A. xay thóc hết trấu, hết vỏ cám	B. xay thóc hết vỏ cám, còn trấu
C. xay thóc hết trấu	D. xay thóc hết trấu, còn vỏ cám
Câu 16: Bảo quản trong môi trường khí biến đổi là phương pháp thường sử dụng để bảo quản:
A. Củ giống.	B. Rau, hoa, quả tươi.	C. Hạt giống.	D. Thóc, ngô.
Câu 17: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần:
A. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40oC, độ ẩm 35 – 40%
B. Giữ ở nhiệt độ - 10oC, độ ẩm 35 – 40%
C. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35 – 40%
D. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.
Câu 18: Loại lâm sản nào chiếm tỉ trọng lớn trong chế biến thủ công mỹ nghệ?
A. Gỗ	B. Nứa.	C. Tre.	D. Mây.
Câu 19: Quy trình chế biến gạo từ thóc gồm mấy bước?
A. 7	B. 6	C. 5	D. 8
Câu 20: Khi thuốc hoá học bảo vệ thực vật thâm nhập vào cơ thể người gây ngộ độc cho người đó thì chúng ta cần phải làm:
A. Gọi người thân của họ.
B. Đưa người đó đến cơ quan y tế gần nhất và mang kèm lọ thuốc hoá học bảo vệ thực vật.
C. Để ở nhà và theo dõi cẩn thận.
D. Đưa người đó đến cơ quan y tế gần nhất và mang kèm lọ thuốc hoá học bảo vệ thực vật có nhãn thuốc.
Câu 21: Vì sao chè lại có các tên gọi khác nhau như vậy?
A. Do khác nhau về mùi vị, được chế biến bằng phương pháp khác nhau.
B. Do đặc tính của chúng về màu nước pha và mùi vị khác nhau do được chế biến bằng phương pháp khác nhau.
C. Tất cả đều sai.
D. Do khác nhau về màu sắc, được chế biến bằng phương pháp khác nhau.
Câu 22: Ổ dịch là:
A. Nơi xuất phát của sâu bệnh để phát triển ra đồng ruộng
B. Cả 3 ý đều đúng
C. Nơi có nhiều loại sâu bệnh hại
D. Nơi cư trú của sâu bệnh
Câu 23: Chế phẩm Bt là:
A. Chế phẩm thảo mộc trừ sâu	B. Chế phẩm virus trừ sâu
C. Chế phẩm nấm trừ sâu	D. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
Câu 24: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh khác chè đen ở bước?
A. Lên men	B. Diệt men	C. Làm khô	D. Nguyên liệu
Câu 25: Khi nào sâu bệnh phát triển thành dịch?
A. Sâu bệnh có đủ thành phần gen
B. Sâu, bệnh có đủ thức ăn
C. Sâu bệnh đủ thức ăn và gặp điều kiện môi trường thuận lợi
D. Sâu bệnh đủ vật chất di truyền
Câu 26: Sản phẩm nào dưới đây không được chế biến từ lâm sản
A. Giấy	B. Chè xanh	C. Đồ mộc dân dụng	D. Gỗ thanh
Câu 27: Cà phê nhân là cà phê như thế nào?
A. Cà phê đã được nghiền nhỏ	B. Hạt nghiền nhỏ còn tươi
C. Cà phê còn xanh	D. Cà còn tươi
Câu 28: Lượng nước trong cơ thể của côn trùng ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường sau:
A. Nhiệt độ và độ ẩm.	B. Nhiệt độ và lượng mưa.
C. Độ ẩm và lượng mưa.	D. Lượng mưa và nhiệt độ
Câu 29: Trong quy trình chế biến chè xanh .. là bước 1:
A. làm khô chè	B. sao chè	C. làm héo	D. vò chè
Câu 30: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:
A. sử dụng kho xilo	B. sử dụng công nghệ hiện đại
C. sử dụng nhà kho	D. sử dụng công nghệ cao
Câu 31: Để đánh giá chất lượng xirô sau khi chế biến cần dựa vào:
A. Mùi vị của nước xirô
B. Màu sắc nước xirô
C. Màu sắc quả
D. Màu sắc và mùi vị của nước xirô sau khi chế biến
Câu 32: Phương pháp nào sau không sử dụng để chế biến sắn:
A. Chế biến tinh bột sắn	B. Phơi cả củ
C. Ngâm chua	D. Thái lát
Câu 33: Phương pháp chế biến chè được sử dụng chủ yếu tại Việt Nam là:
A. Chế biến chè vàng	B. Chế biến chè xanh	C. Chế biến chè đỏ	D. Chế biến chè đen
Câu 34: Chế biến gạo từ thóc theo phương pháp truyền thống và chế biến theo quy mô nhỏ không có bước:
A. Tách trấu	B. Xay	C. Tách tấm và cám	D. Đánh bóng
Câu 35: Đặc điểm không phải của nhà kho:
A. Dưới sàn kho có gầm thông gió	B. Mái che có vòm cuốn bằng gạch.
C. Có trần cách nhiệt.	D. Tường kho xây bằng tôn hay fibrô
Câu 36: Để bảo quản thuốc hoá học bảo vệ thực vật chúng ta nên:
A. Để cẩn thận ở trong nhà.
B. Để ở ngoài đồng ruộng.
C. Tránh xa nhà ở và nơi thoáng mát đảm bảo an toàn, kín đáo.
D. Để cẩn thận trong nhà bếp.
Câu 37: Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng như thế nào đến nông, lâm, thủy sản?
A. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên.	
B. Tất cả đều đúng.
C. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút.	
D. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.
Câu 38: Vai trò của bước diệt men trong quy trình công nghệ chế biến chè xanh là
A. Đình chỉ hoạt động của men trong búp chè, cố định màu sắc cho sản phẩm
B. Làm dập lá chè để dịch chè thoát ra bề mặt lá, dễ hoà tan vào nước và làm xoăn sản phẩm
C. Làm héo nguyên liệu, tạo thuận lợi cho vò chè
D. Làm bay hơi nước, cố định hình dáng sản phẩm, quyết định màu sắc và hương vị chè thành phẩm
Câu 39: Thời gian bảo quản củ giống có gì khác so với bảo quản hạt giống?
A. Củ giống không thể bảo quản ngắn hạn và trung hạn.
B. Củ giống không thể bảo quản trung hạn.
C. Củ giống không thể bảo quản trung hạn và dài hạn.
D. Củ giống không thể bảo quản dài hạn.
Câu 40: Trường hợp nào sau không phải là biện pháp hạn chế ảnh hưởng xấu của thuốc hoá học:
A. Sử dụng thuốc có tính chọn lọc cao và phân giải nhanh
B. Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường
C. Dùng đúng loại thuốc, đúng nồng độ và liều, đúng thời điểm
D. Khi xuất hiện sâu, bệnh nên dùng thuốc hoá học

File đính kèm:

  • doc570.doc
Đề thi liên quan