Đề 4 kiểm tra học kì II môn công nghệ 9

doc3 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 kiểm tra học kì II môn công nghệ 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 9
A.MA TRẬN ĐỀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
THỰC ÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN
2(1.0đ)
1(1.0đ)
4(2.0đ)
1(1.0đ)
1(1.0đ)
9 6.0
LẮP ĐẶT -KIỂM TRA AN TOÀN ĐIỆN
2(1.0đ)
2(1.0đ)
1(2.0đ)
5 4.0
TỔNG
5 3.0
7 4.0
2 3.0
14 10
B.ĐỀ BÀI:
I/. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5điểm): Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu 1: Đồng hồ điện được dùng để đo điện trở mạch điện là :
a. Oát kế b. Ampe kế c. Vôn kế d. Ôâm kế.
Câu 2: Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi dùng ống cách điện, khi rẽ nhánh dây dẫn mà không nối phân nhánh ( nối rẽ ), người ta thường dùng:
a. Ôáng nối T b. Ôáng nối thẳng c. Ôáng nối L d. Puli sứ.
 Câu 3: Quy trình lắp bảng điện: 
Vạch dấu  àNối dây TBĐ của BĐ à Khoan lỗ BĐ à Lắp TBĐ vào BĐàKiểm tra.
Vạch dấu  à Kiểm tra àKhoan lỗ BĐ àNối dây TBĐ của BĐà Lắp TBĐ vào BĐ. 
Vạch dấu àKhoan lỗ BĐ à Nối dây TBĐ của BĐ à Lắp TBĐ vào BĐà Kiểm tra. 
 Kiểm tra à Khoan lỗ BĐ à Nối dây TBĐ của BĐ àLắp TBĐ vào BĐàVạch dấu.
 Câu 4: Tại sao cần phải kiểm tra định kì về an toàn điện của mạng điện trong nhà?
Vì người sử dụng điện thích kiểm tra an toàn của mạng điện.
Vì như vậy để sự dụng hệ thống điện hiệu quả, an toàn, ngăn ngừa các sự cố, an toàn cho người và tài sản.
Vì mạng điện thường xuyên bị hỏng vào những ngày cuối tháng .
Vì mạng điện thường xuyên bị hỏng vào những ngày cuối năm .
Câu 5: Trong các thiết bị dưới đây thiết bị dùng chấn lưu:
Đèn sợi đốt. c. Đèn ống huỳnh quang.
Nồi cơm điện. d. Phích nước nóng.
Câu 6: Vì sao cầu chì được xem là thiết bị quan trọng của mạng điện? 
Vì cầu chì bảo vệ các đồ dùng điện khi xảy ra các sự cố ngắn mạch hoặc quá tại.
Vì cầu chì không cần bảo vệ các đồ dùng điện .
Vì cầu chì nhỏ, gọn nên bảo vệ được mạch điện của mạng điện .
Vì cầu chì có dây chảy nên bảo vệ được mạch điện của mạng điện .
Câu 7: Trên vỏ của công tắc điện có ghi I = 10A số liệu đó có nghĩa là:
Dòng điện qua công tắc điện được phép lớn hơn 10A .
Nhà sản xuất ghi trên vỏ công tắc điện để mang tính thẩm mĩ.
Dòng điện bắt buộc khi qua công tắc điện phải là 10 A .
Dòng điện định mức tức là dòng điện cho phép qua công tắc điện là 10 A.
Câu 8 : Tại sao các ống luồn dây, vỏ cầu chì , vỏ ổ cấm điện  được làm bằng chất cách điện ?
Vì làm bằng chất cách điện có thể dẫn điện ra bên ngoài .
Vì làm bằng chất cách điện không gây nguy hiểm cho người và tài sản .
Vì làm bằng chất cách điện có tính thẩm mĩ cao.
Vì làm bằng chất cách điện cho không dễ tháo lắp và sửa chữa.
Câu 9 : Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử:
Dây dẫn điện.
Dây dẫn điện, thiết bị điện.
Dây dẫn điện, thiết bị điện, đồ dùng điện.
Dây dẫn điện, cách điện của mạng điện, các thiết bị điện, các đồ dùng điện.
Câu 10: Tại sao trên các vỏ các máy biến áp cần phải có vôn kế và ampe kế?
Vì nhìn thấy được dòng điện và điện áp chạy trong máy biến áp .
Vì giúp ta đọc và nhìn thấy các giá trị ghi trên các đồng hồ để điều chỉnh cho phù hợp với các đồ dùng điện.
Vì các đồng hồ bảo vệ máy biến áp .
Vì các đồng hồ không có tác dụng bảo vệ máy biến áp .
II.TỰ LUẬN ( 5 đ ).
Câu 1: Cho sơ đồ nguyên lí mạch điện 1 cầu chì, 1 công tắc 3 cực điều khiển đóng – cắt 2 đèn . Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện? (1 đ ).
Câu 2: Trình bày quy trình chung nối dây dẫn điện, các yêu cầu của mối nối? (1 đ ).
Câu 3: Thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện? Phân biệt sự khác nhau của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của mạch điện?(1đ).
Câu 4: Thế nào là mạng điện lắp đặt kiểu nổi? Lắp đặt mạng điện kiểu ngầm ? So sánh ưu , nhược điểm của các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà ?( 2 đ ).
C.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 1 câu đúng 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
d
a
c
b
c
a
d
b
d
b
II.TỰ LUẬN
Câu 1:
Hs vẽ đúng sơ đồ lắp đặt:1đ
Câu 2:
-Quy trình: Bóc vỏ cách điện	Làm sạch lõi Nối dây Kiểm tra mối nối	 Hàn mối nối Cách điện mối nối (0,5 đ)
-Yêu cầu: (0,5 đ)
+Dẫn điện tốt.
+Có độ bền cơ học cao.
+an toàn điện.
+Đảm bảo về mặt thẩm mĩ.
Câu 3:
-Sơ đồ nguyên lí: chỉ nói lên mối liên hệ điện mà không thể hiện vị trí sắp xếp, cách lắp rápcác phần tử của mạng điện. (0,25 đ)
-Sơ đồ lắp đặt: Biểu thị vị trí lắp đặt, cách lắp ráp giữa các phần tử của mạch điện mà còn dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện. (0,25 đ)
-Dự khác nhau: (0,5 đ)
Sơ đồ
Sơ đồ nguyên lí
Sơ đồ lắp đặt
Đặc điểm
Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử.
Biểu thị rõ ràng vị trí, cách lắp đặt của các phần tử.
Công dụng
Đẻ tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện.
Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa mạch điện.
Câu 4:
-Mạng điện lắp đặt kiểu nổi: Dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm, xà(0,5 đ)
-Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm: Dây dẫn được đặt trong rãnh các kết cấu xây dựng và các phần tử kết cấu khác của ngôi nhà. (0,5 đ)
-So sánh ưu nhược điểm của các phương pháp:
+ Mạng điện lắp đặt kiểu nổi: Tránh được tác động xấu của môi trường dẫn đến dây dẫn điện, tính thẩm mĩ không cao.(0,5 đ)
+ Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm: Đảm bảo được yeu cầu mĩ thuật, tránh được tác động xấu của môi trường đế dây dẫn điện nhưng khó sửa chữa. (0,5 đ)

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOC KI II MON CONG NGHE 9.doc