Đề 4 kiểm tra học kỳ II môn : công nghệ 7 thời gian : 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 4 kiểm tra học kỳ II môn : công nghệ 7 thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Mỹ Hoà Người ra : Nguyễn Thị Thu Hà ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : CÔNG NGHỆ 7 THỜI GIAN : 45 PHÚT ( Không kể thời gian giao đề ) I/ TRẮC NGHIỆM : ( 7 Điểm ) Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào đầu câu với ý em cho là đúng nhất : ( 5 điểm ) 1/ Thức ăn vật nuôi thường được dự trữ bằng phương pháp : a) Làm khô b) Nấu chín c) Ủ xanh d) Cả a và c 2/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít : a) Trồng nhiều ngô, khoai, sắn b) Nuôi giun đất c) Trồng xen tăng vụ cây họ đậu d) Cả b và c 3/ Chế biến thức ăn nhằm mục đích : a) Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng b) Khử bỏ chất độc hại c) Giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng d) Cả a, b và c 4/ Thức ăn giàu gluxít : a) Có hàm lượng prôtêin > 14% b) Có hàm lượng gluxit > 50% c) Có hàm lượng xơ > 30% d) Có hàm lượng prôtêin > 46% & gluxit > 40% 5/ Thức ăn giàu prôtêin : a) Có hàm lượng prôtêin > 14% b) Có hàm lượng gluxit > 50% c) Có hàm lượng xơ > 30% d) Có hàm lượng prôtêin > 8,9% & gluxit > 69% 6/ Quy trình thực hành đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh : Lấy mẫu thức ăn vào bát sứ, quan sát màu sắc, ngửi mùi. Lấy mẫu thức ăn vào bát sứ, dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của thức ăn, quan sát màu sắc, đo độ pH của thức ăn. Lấy mẫu thức ăn vào bát sứ, quan sát màu sắc, ngửi mùi, đo độ pH của thức ăn. Lấy mẫu thức ăn vào bát sứ, quan sát màu sắc, đo độ pH của thức ăn. 7/ Dự trữ thức ăn nhằm mục đích : Tăng mùi vị, khử bỏ chất độc hại. Giữ thức ăn lâu hỏng. Luôn có đủ nguồn thức ăn Giữ thức ăn lâu hỏng, luôn có đủ nguồn thức ăn 8/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin : Chế biến sản phẩm nghề cá, nuôi giun đất. Trồng xen tăng vụ cây họ đậu. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn. Cả a và b. 9/ Vai trò của nuôi thuỷ sản : Cung cấp thực phẩm, làm sạch môi trường nước. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác, làm sạch môi trường nước. 10/ Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản : Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi, cung cấp thực phẩm tươi sạch. Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản. Khai thác tối đa về nguồn vốn. Cả a và b. 11/ Những loại thức ăn của tôm và cá : Thứcăn tự nhiên, thức ăn nhân tạo. Thức ăn thuỷ sinh, động vật phù du. Phân đạm, lân, kali và bột ngũ cốc. Thức ăn tinh, thức ăn thô. 12/ Nước nuôi thuỷ sản có những tính chất hoá học : Các chất khí hoà tan. Các chất muối hoà tan. Độ pH Cả a, b và c 13Vắcxin là : Chế phẩm sinh học. Được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa : Hoá chất giúp cho cơ thể chống được nhiều bệnh. Cả a và b. 14/ Vắcxin cần được bảo quản : Đúng nhiệt độ được chỉ dẫn trên thuốc. Không để ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. Đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên thuốc, chỗ có nhiều ánh sáng mặt trời. Đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên thuốc, Không để ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời. II/ TỰ LUẬN : ( 3 ĐIỂM ) Câu 1 : Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá và hấp thụ như thế nào ? (2đ) Câu 2 : Khi sử dụng vắcxin cần chú ý những điều gì ? ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM : ( 7 ĐIỂM ) Đúng mỗi câu : 0,5 điểm 1/ d 2/ a 3/ d 4/ b 5/ a 6/ c 7/ d 8/ d 9/ d 10/ d 11/ a 12/ d 13/ d 14/ d II/ TỰ LUẬN : ( 3 ĐIỂM ) Câu 1 : ( 2 đ ) Nêu đủ 6 ý được 2 đ Câu 2 : ( 1 đ ) Đủ 2 ý được 1 đ - Kiểm tra kỹ tính chất của vắcxin. - Tuân theo đúng mọi chĩ dẫn cách sử dụng của từng loại vắcxin.
File đính kèm:
- CN-7-MH.doc