Đề 5 kiểm tra học kì II môn: công nghệ 7 - Thời gian: 45 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 5 kiểm tra học kì II môn: công nghệ 7 - Thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên .. ÑEÀ KIEÅM TRA HOÏC KÌ II Lớp .. Moân: Coâng ngheä 7 - T.gian: 45 phuùt Điểm Nhận xét của thầy cô A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Chọn câu trả lời đúng: (2®) 1. Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng về: a. Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi. b. Độ ẩm từ 60-70% c. Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc. d. Cả 3 câu a,b,c. 2. Dựa vào một số tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh rồi điền vào chỗ trống hoàn chỉnh các câu sau : Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có...........................thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè) .............................trong chuồng phải thích hợp(khoảng 60-75%).................................... Nhưng phải không có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng .........................trong chuồng (như khí amôniac, khí hiđro sunfua) ít nhất 3. điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau để có câu trả lời đúng Chế biến thích ăn thô cứng giảm cân Ngon miệng tăng mùi vị bớt khối lượng - Nhiều loại thức ăn phải qua(1)..............................vật nuôi mới ăn được - chế biến thức ăn làm (2)..........................tăng tính (3)................................. để vật nuôi (4)...........................ăn được nhiều, làm giảm(5)...........................và giảm (6).......................... II. Hoàn thành các sơ đồ sau: (1đ) Các phương pháp chế biến thức ăn (3) (1) Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi (2) (4) B. Phần tự luận: (7 điểm) 1) Trình bày vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ? 2) Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? 3) Hãy phân biệt thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô xanh. Hãy kể tên 1 số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein giàu gluxit ở địa phương em. Đáp án Trắc ngiệm Câu 1. D Câu 2. Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng tốt, khí độc Câu 3. 1. Chế biến 2. tăng mùi vị 3. ngon miệng 4. thích ăn 5. thô cứng 6. bớt khối lượng Câu 4. 1. Phương pháp vật lý 2. phương pháp hóa học 3. phương pháp sinh học 4. tạo thức ăn hỗn hợp B. Tự luận Câu 1. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôn lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi, như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng. Câu 2.trình bày phương pháp chon giống vật nuôi đang dùng ở nước ta Phương pháp chọn lọc hàng loạt: phương pháp dựa vào tiêu chuẩn đã định trước, rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống. Kiểm tra năng suất: các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn” , trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt đc đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống. Câu 3. Phân biệt thức ăn Thức ăn có hàm lượng protein > 14% thuộc thức ăn giàu protein. Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit. Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và thức ăn giàu gluxit Sản xuất thức ăn giàu protein: nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt và nước mặn. Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun, đất nhộng, tằm. Trồng xen tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu. Sản xuất thức ăn giàu gluxit: luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa ngô khoai sắn. Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi.
File đính kèm:
- kiem tra hoc ki II cong nghe 7.doc