Đề 6 môn sinh học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 6 môn sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề môn sinh học [] So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật vào tế bào động vật, người ta thấy:1: Chúng đều diễn ra qua các giai đoạn tương tự như nhau.2: Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào thành 2 tế bào con.3: Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.4: Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.5: Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4, 5 [] Trong quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể kép được hình thành ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn trung gian; B. Đầu kì đầu; C. Giữa kì đầu; D. Đầu kì giữa; [] Hoạt động quan trọng nhất của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân là: A. Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn; B. Sự tự nhân đôi và sự tập trung về mặt phẳng xích đạo để phân li khi phân bào; C. Sự phân li đồng đều về hai cực của tế bào; D. Sự đóng xoắn và tháo xoắn; [] Trong tế bào, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất? A. Màng tế bào: giữ vai trò bảo vệ tế bào và chọn lọc các chất trong sự trao đổi chất với môi trường; B. Chất tế bào: nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào; C. Nhân: trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và giữ vai trò quyết định trong di truyền; D. Lục lạp: nơi diễn ra quá trình quang tổng hợp của các chất hữu cơ; [] Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, bởi vì: A. Nhân chứa đựng tất cả các bào quan của tế bào; B. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào; C. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất; D. Nhân có chứa nhiễm sắc thể - là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào; [] Những thành phần nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật:1: Màng nguyên sinh2: Màng xenllulôzơ3: Diệp lục4: Không bàoCâu trả lời đúng là: A. 1, 3 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2, 3 [] Màng sinh chất được cấu tạo bởi: A. Các phân tử prôtêin B. Các phân tử lipit C. Các phân tử prôtêin và lipit D. Các phân tử prôtêin, gluxit và lipit [] Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là; A. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào; B. Chứa đựng thong tin di truyền (nhiễm sắc thể); C. Tổng hợp nên ribôxôm; D. Cả A và B; [] Bào quan nào giữ vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của tế bào; A. Ti thể; B. Diệp lục; C. Lạp thể; D. Không bào; [] Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là; A. Bảo vệ nhân; B. Là nơi chứa đựng tất cả thong tin di truyền của tế bào; C. Là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào; D. Là nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường; [] Màng sinh chất có vai trò: A. Ngăn cách tế bào chất với môi trường ngoài; B. Bảo vệ khối sinh chất của tế bào; C. Thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường; D. Cả B và C; [] Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng mức độ tiến hóa của thực vật: A. Tảo rêu hạt trần hạt kín quyết thực vật B. Tảo → quyết thực vật → rêu → hạt kín → hạt trần; C. Rêu → tảo → quyết thực vật → hạt trần → hạt kín; D. Tảo → hạt kín → hạt trần → rêu → quyết thực vật; [] Những đặc điểm này sau đây thể hiện sự tiến hóa của sinh giới: A. Sự phức tạp hóa dần về hình thức tổ chức cơ thể B. Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng cao C. Sự lien hệ với môi trường ngày càng chặt chẽ D. Cả A, B và C [] Sự phức tạp hóa trong tổ chức cơ thể của sinh vật đa bào được thể hiện: A. Sinh vật càng cao số tế bào và càng nhiều B. Sự phân hóa về cấu tạo ngày càng phức tập C. Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng cao D. Cả A, B và C [] Các tập đoàn đơn bào được coi là dạng trung gian giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào vì: A. Cơ thể gồm nhiều cá thể B. Chưa có sự phân hóa về cấu tạo cơ quan rõ rệt C. Chưa có sự chuyên hóa về chức năng rõ rệt D. Cả A, B và C [] Sự giống nhau giữa vi khuẩn lam và tảo đơn bào là: A. L những sinh vật chưa có nhân chính thức B. Đều có chất diệp lục nên có khả năng sống tự dưỡng C. Chất diệp lục tồn tại trong lục lạp D. Cả A và B [] Sinh vật đơn bào gồm:1: Động vật nguyên sinh2: Tảo đơn bào3: Thể ăn khuẩn4: Vi khuẩn5: Virut6: Vi khuẩn lamCâu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 3, 6 D. 1, 2, 4, 6 [] Vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào động vật nguyên sinh giống nhau ở điểm nào sau đây: A. Sống tự do B. Cơ thể được cấu tạo bởi màng, chất nguyên sinh và nhân có màng nhân C. Cơ thể được cấu tạo bởi 1 tế bào D. Gây bệnh cho thực vật, động vật và người [] Cho các đặc điểm sau: 1: Có kích thước bé2: Sống kí sinh và gây bệnh3: Cơ thể chỉ có 1 tế bàoư4: Chưa có nhân chính thức5: Sinh sản rất nhanhNhững đặc điểm nào sau đây có tất cả ở mọi vi khuẩn: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 1, 2, 4, 5 [] Virut gây hại cho cơ thể vật chủ vì: A. Virut sống kí sinh trong tế bào vật chủ B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào vật chủ C. Chúng phá hủy tế bào vật chủ D. Cả A, B và C [] Virut và thể ăn khuẩn được dùng làm đối tượng để nghiên cứu sự sống (di truyền, sinh tổng hợp protein, lai ghép gen…) nhờ chúng có: A. Cơ sở vật chất di truyền tương đối ít và khả năng sinh sản rất nhanh. B. Kích thước tương đối bé C. Khả năng gây bệnh cho người và gia súc D. Đời sống kí sinh [] Ở trạng thái hoạt động virut tồn tại ở các dạng: A. Sống kí sinh trong cơ thể sinh vật B. Sống hoại sinh C. Sống tự do D. Sống kí sinh và hoại sinh [] Thành phần cấu tạo của virut gồm: A. Các phân tử axít nucleic kết hợp với nhau B. Chỉ có các phân tử protein C. 1 phân tử axit nucleic (AND hoặc ARN) và vỏ bọc protein D. Màng chất tế bào và nhân [] Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. B. C. D. [] Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người thường sử dụng phương pháp gây đột biến. A. mất đoạn B. dị bội C. chuyển đoạn D. đa bội. [] Hai phương pháp nghiên cứu di truyền mà Menđen đã thường xuyên sử dụng là: A. Phân tích di truyền cơ thể lai và lai phân tích B. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết C. Phân tích di truyền cơ thể lai và lai xa D. Lai phân tích và lai xa [] Phát biểu sau đây có nội dung đúng là: A. Lưới thức ăn lớn hơn chuỗi thức ăn B. Chuỗi thức ăn lớn hơn lưới thức ăn C. Thành phần loài của chuỗi thức ăn nhiều hơn so với của lưới thức ăn D. Thành phần loài của lưới thức ăn nhiều hơn so với của chuỗi thức ăn [] Trong chuỗi thức ăn, nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước là: A. Cơ thể ở bậc dinh dưỡng sau hấp thu kém hơn cơ thể ở bậc dinh dưỡng trước B. Sản lượng sinh vật ở bậc dinh dưỡng sau cao hơn so với bậc dinh dưỡng trước C. Quá trình bài tiết và hô hấp ở các cơ thể sống D. Sự tích luỹ chất sống ở bậc dinh dưỡng sau kém hơn so với ở bậc dinh dưỡng trước [] Vai trò của sinh vật sản xuất thuộc nhóm nào sau đây? A. Động vật ăn thực vật B. Cây xanh và một số tảo C. Vi khuẩn và nấm D. Tảo và nấm hoại sinh [] Vi sinh vật nào sau đây là sinh vật phân huỷ trong hệ sinh thái? A. Vi khuẩn lam B. Tảo đơn bào C. Nấm và vi khuẩn hoại sinh D. Động vật nguyên sinh [] Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật tiêu thụ? A. Động vật ăn thực vật B. Động vật ăn thịt C. Cây xanh D. Con người [] Trong hệ sinh thái, từ sinh cảnh dùng để chỉ: A. Khu vực sống của quần xã B. Thành phần loài trong quần xã C. Độ đa dạng của quần xã D. Nơi sinh sản của quần xã [] Trong hệ sinh thái, động vật đóng vai trò là: A. Sinh vật tiêu thụ B. Sinh vật phân huỷ C. Sinh vật cung cấp D. Sinh vật sản xuất [] Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm …………. Từ điền đúng vào chỗ trống của câu trên là: A. Quần thể và khu vực sống của quần thể B. Quần xã và khu vực sống của quần xã C. Quần thể sinh vật và quần xã sinh vật D. Các cơ thể sinh vật và môi trường sống của chúng [] Diễn thế nào sau đây là diễn thế phân huỷ A. Sự biến đổi từ đồi trọc thành rừng B. Sự tạo thành đảo giữa biển C. Tạo hồ từ một vùng đất trũng D. Diễn thế trên xác của một động vật [] Diễn thế xảy ra trên môi trường đã có một quần xã nhất định được gọi là: A. Diễn thế trên cạn B. Diễn thế dưới nước C. Diễn thế nguyên sinh D. Diễn thế thứ sinh [] Tác nhân gây ra diễn thế phân huỷ là: A. Vi khuẩn, nấm hoại sinh B. Thực vật bậc thấp C. Thực vật bậc cao D. Động vật [] Kết quả của diễn thế phân huỷ là: A. Tạo ra một quần xã ổn định B. Tạo ra sự phân hủy dưới tác động của nhân tố sinh học C. Tạo ra quần xã trung tâm D. Tạo ra quần xã tiên phong [] Có ba loại diễn thế sinh thái là: diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh và: A. Diễn thế dưới nước B. Diễn thế trên cạn C. Diễn thế phân huỷ D. Diễn thế ở môi trường trống [] Nhóm sinh vật đầu tiên đến sống ở một môi trường trống, mở đầu cho một diễn thế nguyên sinh. Nhóm sinh vật trên được gọi là: A. Quần xã nguyên sinh B. Quần xã tiên phong C. Quần thể mở đầu D. Quần thể gốc [] Trong diễn thế sinh thái, hệ sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới? A. Hệ thực vật B. Hệ động vật C. Vi sinh vật D. Hệ động vật và vi sinh vật [] Trong các nguyên nhân sau đây của diễn thế sinh thái, nguyên nhân có ảnh hưởng mạnh mẽ và nhanh chóng nhất là: A. Các nhân tố vô sinh B. Con người C. Các biến động địa chất D. Thiên tai như lũ lụt, bão… [] Điểm giống nhau giữa hai hiện tượng: khống chế sinh học và ức chế - cảm nhiễm là: A. Xảy ra trong quần xã sinh vật B. Đều là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài C. Đều là mối quan hệ hỗ trợ khác loài D. Là quan hệ giữa vật ăn thịt với con mồi [] Đặc điểm của hiện tượng khống chế sinh học khác với ức chế - cảm nhiễm là: A. Loài này kiềm hãm sự phát triển của loài khác B. Xảy ra trong một khu vực sống nhất định C. Yếu tố kìm hãm là yếu tố sinh học D. Thể hiện mối quan hệ khác loài [] Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là: A. Quần thể chủ yếu B. Quần thể ưu thế C. Quần thể trung tâm D. Quần thể chính [] Hiện tượng phát triển số lượng của quần thể này dẫn đến kìm hãm số lượng của quần thể khác trong quần xã được gọi là: A. Khống chế sinh học B. Ức chế - cảm nhiễm C. Cân bằng quần xã D. Cạnh tranh cùng loài [] Vùng chuyển tiếp giữa các quần xã sinh vật được gọi là: A. Vùng đệm B. Vùng độc lập của quần xã C. Vùng đặc trưng của quần xã D. Vùng biến đổi của hai quần xã [] Tập hợp sau đây không phải một quần xã sinh vật là: A. Một khu rừng B. Một hồ nước tự nhiên C. Các con chuột chũi trên một thảo nguyên D. Các con chim ở một cánh rừng [] Tập hợp nào sau đây là quần xã sinh vật? A. Các con lươn trong một đầm lầy B. Các con dế mèn trong một bãi đất C. Các con hổ trong một khu rừng D. Các con cá trong một hồ tự nhiên [] Hiện tượng khống chế sinh vật là yếu tố dẫn đến: A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã B. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã D. Sự biến đổi của quần xã [] Số lượng quần thể khác nhau trong quần xã thể hiện …………. của quần xã đó Từ điền đúng vào chỗ trống của câu trên là: A. Thời gian tồn tại B. Tốc độ biến đổi C. Độ đa dạng D. Khả năng cạnh tranh [] Căn cứ vào thời gian tồn tại của quần xã trong tự nhiên, người ta phân chia làm hai loại quần xã là: A. Quần xã ổn định và quần xã nhất thời B. Quần xã nhiều năm và quần xã một năm C. Quần xã tạm thời và quần xã vĩnh viễn D. Quần xã biến đổi và quần xã không biến đổi [] Rừng có thể được xem là: A. Quần xã B. Quần thể C. Các quần thể độc lập D. Nhóm cá thể cùng loài [] Quần xã sinh vật có đặc điểm khác với quần thể sinh vật là: A. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật B. Các cá thể trong quần xã luôn giao phối hoặc giao phấn được với nhau C. Gồm các sinh vật khác loài D. Có khu phân bố xác định [] Cơ chế của trạng thái cân bằng của quần thể là do: A. Sự điều chỉnh tập tính dinh dưỡng của quần thể B. Sự thay đổi khả năng cạnh tranh của quần thể C. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể D. Sự tăng cường khả năng đấu tranh của quần thể [] Hiện tượng mỗi quần thể có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể ở một trạng thái ổn định được gọi là: A. Sự điều hoà quần thể B. Trạng thái cân bằng của quần thể C. Sự thích nghi của quần thể D. Sự điều tiết quần thể [] Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài về nguồn thức ăn, nơi ở nếu xảy ra thường căng thẳng vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Số cá thể đông B. Các cá thể có nhu cầu thường giống nhau C. Môi trường tác động lên quần thể mạnh hơn so với ở các cá thể D. Sự cách li giữa chúng khó xảy ra [] Sự phát tán hoặc di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác có ý nghĩa nào sau đây? A. Tránh sự giao phối cận huyết B. Điều chỉnh số lượng và phân bố lại các cá thể phù hợp với nguồn sống C. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh D. Tất cả các ý nghĩa trên [] Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể là: A. Do con người, theo mùa và do môi trường B. Do sự cố bất thường, theo mùa, theo chu kì nhiều năm C. Theo mùa, do con người, do sự cố bất thường D. Do môi trường, theo mùa, theo chu kì nhiều năm [] Yếu tố có vai trò quyết định đối với số lượng của quần thể ở chim vào mùa hè là: A. Thức ăn B. Sự cạnh tranh nơi làm tổ C. Độ ẩm của không khỉ D. Sự di trú [] Đối với sâu bọ ăn thực vật, nhân tố có vai trò quyết định đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể? A. Khí hậu B. Kẻ thù C. Nhiệt độ D. Ánh sáng [] Đặc điểm nào sau đây là của quần thể động vật? A. Gồm các cá thể khác loài B. Các cá thể giao phối được với nhau và sinh sản bình thường C. Sống ở nhiều khu vực địa lý khác nhau D. Cách biệt với môi trường sống [] Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Các cây thông trên một khu đồi B. Các con voi trong một khu rừng ở Châu Phi C. Các con cá trong hồ D. Các cây rau mác trên cùng một bãi bồi [] Nhóm các sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các động vật ăn cỏ trên một thảo nguyên B. Các con chim trong một khu rừng C. Các con giun đất trên một bãi đất D. Những con hổ trong một vườn bách thú [] Các nhân tố của ngoại cảnh ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể thông qua hoạt động nào sau đây? A. Sự sinh sản B. Sự tử vong C. Sự phát tán của các cá thể trong quần thể D. Tất cả các hoạt động trên [] Ngoài nhân tố ánh sáng, yếu tố nào sau đây có tác dụng đến hiện tượng hoá nhộng và ngủ đông của sâu sòi ở Hà Nội? A. Vật ăn thịt B. Độ ẩm không khí C. Thức ăn D. Sự phát triển của chim ăn sâu [] Hoạt động nào sau đây xảy ra theo mùa? A. Sự ra hoa của cây phù dung B. Ngủ đông của gấu Bắc cực C. Sự khép và mở lá của cây họ đậu D. Cả A, B, C đều đúng [] Hiện tượng nào dưới đây là nhịp sinh học theo mùa? A. Ngủ đông của động vật biến nhiệt B. Sự di trú của một số loài chim C. Sự hoá nhộng của sâu sòi ở Hà Nội D. Tất cả đều đúng [] Yếu tố có vai trò quan trọng trong sự hình thành nhịp sinh học là: A. Nhiệt độ B. Môi trường C. Di truyền D. Di truyền và môi trường [] Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày đêm là: A. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối trong ngày B. Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm C. Do cấu tạo của cơ thể thích nghi với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm D. Do tính di truyền của loài quy định [] Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học? A. Lá của một số cây họ đậu xếp là lúc hoàng hôn và mở ra lúc sáng sớm B. Cây vùng ôn đời rụng lá vào mùa đông C. Cây trinh nữ xếp lá khi có vật đụng vào D. Dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm [] Nhịp sinh học là: A. Sự thay đổi về tập tính của động vật B. Sự thay đổi đặc điểm cấu tạo cơ thể theo tác động môi trường C. Phản ứng cơ thể với những thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường D. Sự thay đổi các hoạt động ở sinh vật theo điều kiện môi trường [] Loài động vật nào sau đây có khả năng làm thay đổi màu sắc cơ thể để phù hợp với màu của môi trường sống? A. Cắc ké B. Tê tê C. Chuột chũi D. Đà điểu [] Đặc điểm nào sau đây là của cây cỏ lạc đà? A. Thân cây mọng nước B. Rễ cây mọc nông và lan rộng để hút sương đêm C. Rễ cây mọc rất sâu trong đất D. Cả A, B, C đều đúng [] Người ta lập được bảng khái quát về ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nước lên sự phát triển của hai loài cá như sau: Tên loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Cực thuận Cá chép Biên độ nhiệt của giới hạn chịu đựng ở loài cá chép là: A. B. C. D. [] Mỗi nhân tố sinh thái tác động không giống nhau lên các chức phận sống khác nhau là biểu hiện của quy luật sinh thái nào sau đây? A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái B. Quy luật giới hạn sinh thái C. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái D. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật [] Hai hình thức biểu hiện sống trong quan hệ giữa các sinh vật cùng loài là: A. Hội sinh và cộng sinh B. Quần tụ và cách ly C. Cộng sinh và quần tụ D. Quần tụ và hội sinh [] Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. Cạnh tranh và đối địch B. Quần tụ và hỗ trợ C. Hỗ trợ và cạnh tranh D. Ức chế và hỗ trợ [] Câu có nội dung sai sau đây là: A. Giữa lúa và cỏ dại có quan hệ cạnh tranh B. Giữa các cá thể cùng loài có sự hỗ trợ và sự cạnh tranh C. Sự cạnh tranh luôn kiềm hãm sự phát triển của các cá thể D. Địa y là một tổ chức cộng sinh [] Phát biểu sau đây có nội dung đúng là: A. Nhạn và cò biển có mối quan hệ cộng sinh bắt buộc B. Trùng roi có quan hệ nội sinh với mối C. Hải quỳ có mối quan hệ đối địch với tôm kí cư D. Cả A, B, C đều sai [] Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y? A. Vi khuẩn lam B. Hải quỳ C. Rêu D. Tôm kí cư [] Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh? A. Sâu bọ sống trong các tổ mối B. Trùng roi sống trong ống tiêu hoá của mối C. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn D. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển [] Quan hệ giữa hai loài nào sau đây không phải là quan hệ cộng sinh? A. Hải quỳ và tôm kí cư B. Trùng roi và mối C. Cỏ dại và lúa D. Vi khuẩn Rizôbium và cây họ đậu [] Hiện tượng một loài trong quá trình sống tiết ra chất gây kiềm hãm sự phát triển của loài khác được gọi là: A. Ức chế - cảm nhiễm B. Cạnh tranh khác loài C. Quan hệ hội sinh D. Hỗ trợ khác loài [] Mối quan hệ sinh vật có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là: A. Quan hệ cạnh tranh cùng loài B. Quan hệ cạnh tranh khác loài C. Quan hệ kẻ thù và con mồi D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài [] Hình thức quan hệ giữa hai loài khi sống chung cùng có lợi nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của hai loài đó, được gọi là: A. Quan hệ đối địch B. Quan hệ hợp tác C. Quan hệ hỗ trợ D. Quan hệ cộng sinh [] Loài nào sau đây thuộc sinh vật ưa ẩm? A. Cỏ lạc đà B. Chuột thảo nguyên C. Xương rồng D. Thài lài [] Biểu hiện ở nhiều loài chim Bắc cực khi mùa đông đến là: A. Tăng hoạt động sinh sản B. Ngủ đông C. Di trú D. Giảm cường độ trao đổi chất [] Người ta thường sử dụng loại tia sáng nào sau đây để gây đột biến ở vi sinh vật? A. Tia tử ngoại B. Các tia sáng nhìn thấy được C. Tia hồng ngoại D. Các tia sáng có bước sóng dài trên 6000 ăngstron [] Cây xanh quang hợp nhờ năng lượng của tia bức xạ nào sau đây? A. Tia tử ngoại B. Tia hồng ngoại C. Tia tử ngoại và tia hồng ngoại D. Các tia sáng nhìn thấy được [] Một chu kỳ sống của ruồi giấm ở nhiệt độ 25oC có thời gian là: A. 18 ngày đêm B. 15 ngày đêm C. 12 ngày đêm D. 10 ngày đêm [] Tổng nhiệt hữu hiệu là lượng nhiệt cần thiết cho ………. của động vật biến nhiệt. Từ điền đúng vào chỗ trống của câu trên là: A. Một giai đoạn biến thái B. Một chu kỳ phát triển C. Một lần sinh sản D. Nhiều lần sinh sản [] Đối với sâu bọ thì khi nhiệt độ môi trường tăng lên và còn trong giới hạn chịu đựng của chúng, thì biểu hiện xảy ra ở sâu bọ lúc này là: A. Ngừng sinh trưởng B. Khả năng sinh sản giảm C. Thời gian của chu kỳ sinh trưởng ngắn lại D. Tốc độ sinh trưởng chậm lại [] Mức nhân tố sinh thái cực thuận là mức mà ở đó sinh vật có biểu hiện nào sau đây: A. Sinh trưởng và sinh sản đều mạnh B. Ngừng sinh trưởng và bắt đầu sinh sản C. Ngừng sinh sản và bắt đầu sinh trưởng D. Bắt đầu sinh trưởng và sinh sản [] Khoảng nhiệt độ của môi trường nước mà cá rô phi sống được là từ 5 hoặc 6oC đến 42oC. Khoảng nhiệt này được gọi là: A. Khoảng nhiệt cực thuận B. Giới hạn chịu đựng C. Khoảng giới hạn trên D. Khoảng giới hạn dưới [] Đối với cá rô phi Việt Nam, mức nhiệt độ 30oC của nước, nơi cá sống, được gọi là: A. Nhiệt độ cực thuận B. Giới hạn trên về nhiệt độ C. Nhiệt độ gây chết D. Giới hạn dưới về nhiệt độ [] Mức nhiệt độ của môi trường sống mà ở đó sinh vật trưởng thành và phát triển tốt nhất được gọi là: A. Nhiệt độ ngưỡng phát triển B. Nhiệt độ hữu hiệu C. Nhiệt độ cực thuận D. Nhiệt độ giới hạn [] Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc nhóm biến nhiệt? A. Nấm B. Động vật không xương sống C. Thực vật D. Cả ba nhóm sinh vật trên
File đính kèm:
- De thi mon sinh hoc 6.doc