Đề bài kiểm tra học kỳ 1 (năm học 2013 - 2014) môn: ngữ văn lớp 9 (thời gian: 90 phút)

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề bài kiểm tra học kỳ 1 (năm học 2013 - 2014) môn: ngữ văn lớp 9 (thời gian: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2013 - 2014)
 Môn: ngữ văn Lớp 9 (Thời gian: 90 phút) 
Họ và tên GV ra đề: Võ Hồng Long
 Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Trãi

A. MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng



Thấp
Cao

Văn học
*Làng- Kim Lân
*Chuyện người con gái Nam Xương và qua các trích đoạn “Truyện Kiều” đã học.
* “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”


Câu 1:a,b
(1 điểm)



Câu 2
(2 điểm)


Câu 3
(1.5 điểm)


3 (4.5điểm)

Tiếng Việt
-Phương châm hội thoại



Câu 1:c
(0.5 điểm)


1
(0.5điểm)
Tập làm văn
Tự sự




(5 điểm)
1 câu
(5 điểm)
Tổng số câu




5
Tổng số điểm
1
0.5
3.5
5
10
B. ĐỀ:
I/ Văn – Tiếng Việt: ( 4 điểm)
Câu 1(1.5điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: 
“- Này, thầy nó ạ.
 Ông Hai nằm rũ ra giường không nói gì.
- Thầy nó ngủ rồi à?
- Gì ?
 Ông lão khẽ nhúc nhích.
 - Tôi thấy người ta đồn...
 Ông lão gắt lên :
 - Biết rồi !”
a. §o¹n v¨n trªn n»m trong tác phÈm nµo? T¸c gi¶ lµ ai? 
b.T©m tr¹ng cña nh©n vËt «ng Hai trong ®o¹n v¨n ®­îc miªu t¶ ë ph­¬ng diÖn nµo?
c. Em h·y x¸c ®Þnh xem c¸c c©u tr¶ lêi cña «ng Hai ®· vi ph¹m nh÷ng ph­¬ng ch©m héi tho¹i nµo? ViÖc vi ph¹m c¸c ph­¬ng ch©m héi tho¹i ®ã nãi lªn t©m tr¹ng g× cña «ng Hai ? 
Câu 2 (2điểm): Nêu cảm nhận của em về số phận và vẻ đẹp của người phụ nữ qua “Chuyện người con gái Nam Xương” và qua các trích đoạn “Truyện Kiều” đã học.
Câu 3 (1.5 điểm) Nêu những nét chung về người lính cách mạng qua hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
II/ Tập làm văn:: (5đ) Kể lại một kỷ niệm sâu sắc về người bạn thân.
 ******************************************
C. HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Môn : Ngữ văn lớp 9
 Đáp án- Biểu điểm
I/ Văn – Tiếng Việt: 
Câu 1(1.5điểm) 
a. Đoạn văn trên trích trong truyện Làng của Kim Lân (0.5®)
b. Miêu tả tâm trạng nhân vật qua lời nói (0.5®)
c. Vi phạm phương châm hội thoại (0.5đ)
–Phương châm lịch sự : Nói giọng gắt gõng, khó chịu.
* Tác dụng : Nói lên tâm trạng đau đớn, dằn vặt, lo âu, sợ hãi... của nhân vật ông Hai.
Câu 2 (2 điểm): Yêu cầu: 
- Viết đúng đoạn văn nghị luận văn học; Văn viết trôi chảy, có cảm xúc.
- Về kiến thức: HS có thể có nhiều cách trình bày nhưng phải phân tích, cảm nhận được số phận bi kịch và vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ qua “Chuyện người con gái Nam Xương” và “Truyện Kiều” (các đoạn trích đã học):
 Số phận bi kịch: 
 - Đau khổ, oan khuất (Vũ Nương)
 - Bi kịch điển hình của người phụ nữ (Thúy Kiều): hội đủ những đau khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa mà 2 bi kịch lớn nhất là: tình yêu tan vỡ và nhân phẩm bị chà đạp.
 Vẻ đẹp của người phụ nữ:
- Vẻ đẹp về nhan sắc (Thúy Vân, Thúy Kiều, Vũ Nương), tài năng (Thúy Kiều).
- Vẻ đẹp phẩm chất, tâm hồn: hiếu thảo, thủy chung, nhân hậu, bao dung (Thúy Kiều, Vũ Nương); khát vọng tự do, công lí chính nghĩa (Thúy Kiều). 
Câu 3 : Học sinh nêu được những nét chính sau:
 - Đó là những người lính Cách Mạng, những anh bộ đội Cụ Hồ. Họ có đầy đủ những phẩm chất của người chiến sĩ Cách mạng như:
+Yêu Tổ quốc thiết tha, sẵn sàng hy sinh tuổi xuân cho Tổ quốc. (0.5đ )
+Dũng cảm, vượt lên trên khó khăn, gian khổ, nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ ( 0,5đ )
 - Đặc biệt , họ có chung tình đồng chí, đồng đội keo sơn gắn bó(0.5đ )
II/ Tập làm văn: (5đ)
 Nội dung :
Xác định đúng đối tượng để kể chuyện là bạn thân.
Kỷ niệm được kể thực sự sâu sắc, gây xúc động ở người đọc, có ý nghĩa giáo dục về tình bạn cao đẹp, về tư tưởng về đạo lý làm người.
Có tình huống đặc sắc, tạo kịch tính.
Hình thức
Bố cục rõ ràng hợp lí.
Biết xây dựng các đoạn văn tự sự. 
Lời văn trong sáng, mạch lạc.
Biết vận dụng các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận, ... vào văn bản tự sự
Thang điểm :
Điểm 5 : bố cục rõ, bài viết sâu sắc, có nhiều sáng tạo, ít mắc lỗi diễn đạt.
Điểm 3, 4 : bố cục rõ, có sáng tạo trong cách kể chuyện, còn mắc một số lỗi về diễn đạt, chính tả.
Điểm 1, 2 : hiểu đề, bài viết có nội dung, song chưa làm nổi bật được chủ đề, còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả
Điểm 0 : Không làm được gì cả.
 **********************************

File đính kèm:

  • docNV91_NT2.doc