Đề Cương Công Nghệ Khối 6

doc4 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Cương Công Nghệ Khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ KHỐI 6
1. An toàn thực phẩm là gì?
2. Cần phải làm gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn tại nhà? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, em xử lý như thế nào?
3. Nêu khái niệm về phương pháp nướng? Vì sao không được ăn thức ăn đã bị nướng cháy?
4. Khoảng cách giữa các bữa ăn trong ngày như thế nào là hợp lý? Nêu cách phân chia số bữa ăn trong ngày?
5. Nêu nguồn cung cấp chất béo.
6. Nêu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến và trong khi chế bêín?
7. Chi tiêu trong gia đình là gì? Gia đình em thường chi những khoản nào? Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu?
8. Xây dựng thực đơn cho 3 bữa ăn trong 1 ngày của gia đình em.
9. Thu nhập của gia đình là gì? Có thể làm gì để làm tăng thu nhập của gia đình?
ĐỀ THI HỌC KỲ II
MÔN CÔNG NGHỆ. KHỐI 6
THỜI GIAN: 90 phút (không kể phát đề)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Cơ sở của ăn uống hợp lý.
	- Vệ sinh an toàn thực phẩm
	- Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế bêín thức ăn.
	- Các phương pháp chế bêín thực phẩm
	- Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
	- Qui trình tổ chức bữa ăn.
	- Thu nhập của gia đình và chi tiêu trong gia đình.
2. Kỹ năng:
	- Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
	- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài thực hành.
3. Thái độ:
	- Xây dựng ý thức bảo vệ sức khỏe từ kiến thức nấu ăn trong gia đình và tích cực làm việc để góp phần làm tăng thu nhập của gia đình.
	- Rèn kỹ năng tính toán chi tiêu tiết kiệm, hợp lý, tránh lãng phí.
B. MA TRẬN:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cơ sở của ăn uống hợp lý
1
C5
0,5
1
0,5
2. Vệ sinh an toàn thực phẩm
1
C1
0,5
1
C9
0,5
2
1,0
3. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn
1
C2
0,5
1
C8
2,0
2
2,5
4. Các phương pháp chế biến 
thực phẩm
1
C3
0,5
1
0,5
5. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
1
C4
0,5
1
0,5
6. Quy trình tổ chức bữa ăn
1
C10
3,0
1
3,0
7. Thu nhập 
của gia đình
1
C6
0,5
1
0,5
8. Chi tiêu trong 
gia đình
1
C7
1,0
1
C11
0,5
2
1,5
Tổng số câu
4
1
2
1
3
11
Tổng số điểm
2,0
1,0
1,0
2,0
4,0
10,0
Tỉ lệ
30%
30%
40%
100%
C. ĐỀ THI:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Hãy Khoanh tròn 1 trong các chữ cái A hoặc B, C, D mà em cho là đúng:
Câu 1: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
	A. Tươi ngon, không bị khô héo;	B. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc;
	C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu;	D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất;
Câu 2: Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố như:
	A. A, D, E, K;	B. A, D, E, B;	C. A, B, C, D;	D. A, D, C, K;
Câu 3: Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:
	A. Sấy khô;	B. Sức nóng trực tiếp của lửa;
	C. Sức nóng của hơi nước;	D. Chất béo;
Câu 4: Khoảng cách giữa các bữa ăn trong ngày như thế nào là hợp lý?
	A. 2 – 3 giờ;	B. 3 – 4 giờ;	C. 5 – 6 giờ;	D. 4 – 5 giờ;
Câu 5: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là:
	A. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn;	B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng;
	C. Dầu dừa, dầu mè, bơ, mỡ lợn;	D. Lạc, vừng, ốc, cá;
Câu 6: Có thể làm tăng thu nhập của gia đình bằng cách:
	A. Giảm mức chi các khoản cần thiết;	B. Tiết kiệm chi tiêu hằng ngày;
	C. Tiết kiệm chi tiêu hằng ngày, làm thêm ngoài giờ;
	D. Thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (1,0 điểm). Chi tiêu trong gia đình là gì? Gia đình em thường chi những khoản nào?
Câu 8: (2,0 điểm). Mẹ đi chợ mua: thịt bò, tôm, rau cải, khoai tây, cà rốt, táo. Hãy nêu biện pháp bảo quản các thực phẩm trên trong quá trình sơ chế và chế biến món ăn.
Câu 9: (0,5 điểm). Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, em xử lý như thế nào?
Câu 10: (3,0 điểm). Xây dựng thực đơn cho ba bữa ăn trong một nag2y của gia đình em.
Câu 11: (0,5 điểm). Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu?
D. ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm
	Đúng mỗi câu 0,5 điểm, 6 câu = 3 điểm
	1. D;	2. A;	3. B;	4. D.	5. C;	6. C;
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 7: (1 điểm)
	* Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.	(0,5 điểm)
	* Các khoản chi trong gia đình:	(0,5 điểm)
	- Chi cho nhu cầu vật chất: Ăn, mặc, ở, đi lại, khám, chữa bệnh.
	- Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần: học tập, tham quan, giải trí, giao tiếp.
Câu 8: (2 điểm).
	* Trong quá trình sơ chế:	(1,0 điểm)
	- Thịt bò, tôm: Rửa sạch, cắt thái, tẩm ướp gia vị, không để ruồi bọ bâu vào.
	- Rau cải: Nhặt, rửa sạch, cắt thái, không để rau khô héo.
	- Khoai tây, cà rốt: Gọt vỏ, rửa sạch, cắt thái, chế biến ngay.
	- Táo: Rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn.
	* Trong quá trình chế biến: 	(1,0 điểm)
	- Áp dụng hợp lý qui trình chế biến món ăn để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng.
	- Không đun nấu lâu sẽ mất nhiều vitamin tan nhiều trong nước, rán lâu sẽ mất nhiều vitamin tan trong chất béo.
Câu 9: (0,5 điểm).
	Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần cần cho bệnh nhân uống nhiều nước, rồi đưa ngay đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu và chữa trị kịp thời.
Câu 10: (3,0 điểm).
	- Thực đơn cho bữa ăn sáng.	(1,0 điểm)
	- Thực đơn bữa trưa.	(1,0 điểm)
	- Thực đơn bữa tối.	(1,0 điểm)
	* Yêu cầu: Các món ăn trong thực đơn phải đảm bảo đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng.
Câu 11: (0,5 điểm).
	- Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng của cá nhân và gia đình.
	- Đồ dùng nào rất cần mới mua, không mua những thứ vượt quá khả năng của gia đình.

File đính kèm:

  • docCongNghe-6.doc
Đề thi liên quan