Đề cương Hóa học lớp 10 học kì 2

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Hóa học lớp 10 học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOA HOC LOP 10-de cuong on tap hk 2 
Dạng 1: Viết phản ứng theo sơ đồ
Câu 1: Viết phản ứng theo sơ đồ sau đây:
bai tap theo de cuong hk II 15042011.doc
Câu 2: Viết phản ứng thể hiện sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố:
a)S0→S-2→S0→S+4→S+6→S+4→S0→S+6
b)Cl0→Cl+1→Cl0→Cl+5→Cl-1→Cl0→Cl-1
Dạng 2: Nhận biết, phân biệt các chất
Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa:
a) dung dịch: Ca(OH)2, HCl, HNO3, NaCl, NaI. f) dung dịch: NaOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4.
b) dung dịch: NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, HCl. g) dung dịch: CaF2, NaCl, KBr, NaI.
c) chất khí: O2, H2, Cl2, CO2, HCl. h) chất rắn: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2 và Fe.
d) dung dịch: K2SO4, KCl, KBr, KI. i) dung dịch: NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl.
e) dung dịch: Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3 k) dung dịch: Na2S, NaBr, NaI, NaF.
Câu 2: Chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ mất nhãn sau.
a) Bốn dung dịch: NaOH, Na2SO4, HCl, Ba(OH)2. c) Bốn dung dịch: HF, HBr, HCl, HI.
b) Bốn dung dịch: HF, HI, NaBr, NaCl. d) Bốn chất khí: HCl, NH3, Cl2, N2.
Câu 3: Phân biệt các lọ mất nhãn sau:
1)Dung dịch : NaOH, H2SO4, HCl, BaCl2.
2)Dung dịch : H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4.
3)Dung dịch : KCl, Na2CO3, NaI, CuSO4, BaCl2.
4)Dung dịch : Ca(NO3)2, K2SO4; K2CO3, NaBr.
5)Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4.
6)Dung dịch : Na2SO3, Na2CO3, NaCl, MgSO¬4, NaNO3.
7)Dung dịch : I2, Na2SO4, KCl, KI, Na2S.
8)Bột : Na2CO3, CaCO3, BaSO4, Na2SO4.
9)Bột : Na2S. Na2SO3, Na2SO4, BaSO4.
10)Khí O2, SO2, Cl2, CO2.
1l)Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3.
12)SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2.
13)O2, H2, CO2, HCl.
Dạng 3: Bài toán H2S, SO2 phản ứng với kiềm
Câu 1: Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Câu 2: Cho 6,72 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Câu 3: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (ở đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu?
Dạng 4: Hỗn hợp kim loại phản ứng với HCl, H2SO4 loãng
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan.Tính V, m?
Câu 2: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc).Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4đ, nóng, dư thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?Tính khối lượng dd H2SO4 20% đã dùng?
Câu 3: Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 8,96 lít khí hiđro ở điều kiện chuẩn .Cũng lượng hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric đặc ,nóng thu được bao nhiêu lít khí sunfurơ ở điều kiện chuẩn .
Câu 4: Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối natrihidrosunfit và natrisunfit vào dung dịch axit sunfuric 19,6% có dư .Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 6,72 lít khí ở điều kiện chuẩn .
a-Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b-Thể tích dung dịch axit đã lấy , biết dùng dư 10% so với lượng đủ để phản ứng .(D=1,12g/ml)
Câu 5: Hỗn hợp Al và Cu cho vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xong thu đươc 3,36 lít khí ( đktc) .Cho phần không tan vào dung dịch H2SO4 98% rồi đun nóng thu cũng thu được thể tích khí bằng thể tích khí ban đầu .
Tìm khối lượng của hỗn hợp ban đầu .
Dạng 5: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc, chỉ có một sản phẩm khử
Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a?
Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?Tính giá trị của m và của a?
Câu 3: Cho 15,2g hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H¬2¬SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được a gam kết tủa, nung chất rắn ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m, a?
Dạng 6: Bài toán tìm kim loại
Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 2: Cho 1,44g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đăc nóng thu được 0,672 lít hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 27. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3: Cho 4,5g một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp SO2, H2S có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành trong dd sau phản ứng?
Câu 4: Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hết Cl2 tạo thành 53,4 gam muối.Xác định kim loại M?
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau, nhóm IIA tác dụng đủ với V ml dung dịch HCl 1,25M thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 8,08 gam.Tìm hai kim loại, tính m, V?
Câu 6: Cho 8,8g muối sunfua của một kim loại hóa trị II, III tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 đktc. Tìm công thức của muối sunfua? Tính số mol H2SO4 đã phản ứng?
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn một 3,2gam kim loại hóa trị II vào dung dịch axit sunfuric 98% rồi đun nóng .Khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí không màu có mùi hắc (ở đktc ) 
a- Xác định công thức phân tử của muối sinh ra .
b-Tìm thể tích dung dịch axit đã lấy,biết đã lấy dư 3 ml so với lượng đủ để phản ứng (D = 1,84 g/cm3)
c-Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 80ml dung dịch NaOH 1M .Tìm nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng .Thể tích dung dịch không đổi

File đính kèm:

  • docde cuong hoa hoc.doc