Đề cương kiểm tra 1 tiết Sinh học 8 học kì I
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương kiểm tra 1 tiết Sinh học 8 học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 8 HỌC KÌ I Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú: Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú 1. Tỉ lệ sọ não/mặt 2. Lồi cằm xương mặt Lớn Phát triển Nhỏ Không có 3. Cột sống 4. Lồng ngực Cong ở 4 chỗ Nở rộng sang 2 bên Cong hình cung Nở theo chiều lưng-bụng 5. Xương chậu 6. Xương đùi 7. Xương bàn chân 8. Xương gót chân Nở rộng Phát triển, khỏe Xương gót ngắn, bàn chân hình vòm Lớn, phát triển về phía sau Hẹp Bình thường Xương gót dài, bàn chân phẳng Nhỏ Câu 2: Viết sơ đồ truyền máu, nguyên tắc truyền máu: * Sơ đồ truyền máu: A A O O AB AB B * Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu tuân thủ theo 3 nguyên tắc: - Cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp. - Kiểm tra mầm bệnh để tránh tai biến và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. - Phải truyền máu từ từ. Câu 3: Dựa vào sơ đồ hai vòng tuần hoàn (vẽ một cách đơn giản nhất), hãy nêu chức năng của : tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, vòng tuần hoàn nhỏ và lớn? Giải tích sự thay đổi màu máu của hai vòng tuần hoàn? Chức năng: - Tim: Có vai trò bơm máu đi khắp cơ thể. - Động mạch: Dẫn máu từ tim (Tâm thất) tới các cơ quan. - Tĩnh mạch: Dẫn máu từ các cơ quan về tim (Tâm nhĩ). - Mao mạch: Dẫn máu tới các cơ quan để trao đổi chất và khí. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2 rồi dẫn máu về tim. - Vòng tuần hoàn lớn: Dẫn máu qua tất cả các tế bảo của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất và khí rồi dẫn máu về tim. - Máu nhiều ô-xi => Đỏ tươi. - Máu nhiều cacbonic => Đỏ thẫm. Câu 4: Phân tích cung phản xạ bị bỏng: - Một cung phản xạ có năm thành phần: + Cơ quan thụ cảm là da tay cảm nhận hơi nóng -> Truyền thông tin đến nơ ron hướng tâm -> Trung ương thần kinh là xung tần kinh xử lý thông tin -> Nơ ron li tâm trả lời phản ứng -> Cơ quan phản ứng là cơ tay điều khiển tay rụt lại. + Cơ quan thụ cảm (da tay) Nơ ron hướng tâm Trung ương thần kinh (Nơ ron liên lạc) Phản ứng ( cổ tay) Nơ ron li tâm Câu 5: Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. - Miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch bẩm sinh Miễn dịch tập nhiễm + Miễn dịch nhân tạo: tạo ra khả năng tự chống bệnh nhờ vác xin. Tự chống lại Câu 6: Trình bày khái quát về đông máu, các nhóm máu ở người. - Đông máu là hiện tượng máu lỏng bị đông lại khi mạch máu bị tổn thương. - Ý nghĩa: Bảo vệ cơ thể chống mất máu. - Cơ chế: Bạch cầu Các tế bào máu Bao lấy các tế bào máu Tiểu cầu Vở Máu lỏng Khối máu đông hàn kín vết thơng Tơ máu Enzim Chất sinh tơ máu Huyết tương Ca+2 Nhóm máu KN KT O Không có A A B B AB A,B Câu 8: Em cần làm gì để hệ tim-mạch khỏe mạnh? * Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch: - Hạn chế thức ăn nhiều cholesteron ( mỡ Động vật). - Không sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện ( rượu, heroin). - Sống vui vẻ, tinh thần thoải mái, tránh tình trạng stress, long lắng. - Vệ sinh và tiêm phòng các bệnh về tim mạch, khám sức khỏe định kỳ. * Biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: - Tập thể dục thường xuyên, lao động vừa sức. - Xoa bóp để giúp lưu thông tốt hơn.
File đính kèm:
- De cuong on tap kiem tra mot tiet sinh hoc 8 hoc kiI.docx