Đề cương môn sinh 8 ôn thi học kì II 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương môn sinh 8 ôn thi học kì II 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG MÔN SINH 8 ÔN THI HKII 2013-2014 Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? → Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu,…) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. Câu 2: Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm? → *Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là: CO2, mồ hôi, nước tiểu. *Các cơ quan bài tiết của các sản phẩm trên: -Hệ hô hấp thải loại CO2. -Da thải loại mồ hôi. -Hệ bài tiết nước tiểu thải loại nước tiểu. Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu được cấu tạo như thế nào? → Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. -Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận; mỗi quả chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. -Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là một búi mau mạch máu), nang cầu thận (thực chất là 1 cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận), ống thận. Câu 4: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? → Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận: - Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy O nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 – 40 A) trên vách mau mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. - Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: quá trình hấp thụ lại nước và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+,Cl …), quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion H+ ,K+ …). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức. Câu 5: Thực chất của quá trình tạo thành nước tểu là gì? → Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là: lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã , các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để ổn định môi trường trong. Câu 6: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? → Quá trình thải nước tiểu: nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng. Câu 7: Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào? → 1: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. 2: Có khẩu phần ăn uống hợp lí: Không ăn quá nhiều prêtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. Uống đủ nước. 3: Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. Câu 8: Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có. → 1: Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh. 2: Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. 3: Hạn chế tác hại của các chất độc . 4: Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục. 5: Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. 6: Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. Câu 9: Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ long mày, dùng bút chì kẻ long mày tạo dáng không ? Vì sao? → *Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. + Lớp biểu bì ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới , trong tế bào có chứa các hạt sắt tố tạo nên màu da. + Lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. + Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt. *Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày . Lạm dụng kem phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển. Câu 10: Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện chức năng đó? → Da có những chức năng và đặc điểm: -Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại. - Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dươi da góp phần chống mất nhiệt. - Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người. Câu 11: Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? →Biện pháp giữ vệ sinh da - Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da, da bẩn còn làm hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi do đó ảnh hưởng đến sức khỏe. - Da xây xát dễ nhiễm trùng có khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván… => Vì vậy, cần giữ gìn da sạch sẽ và bảo vệ da không bị xây xát. → Cơ sở khoa học của các biện pháp đó: - Về biện pháp phòng chống các bệnh ngoài da có những đặc điểm chung là vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường; chữa bằng thuốc đặc trị theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc có thể hại cho sức khỏe. -Tim phòng uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ, cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. Ở nơi phát sinh nhiều sâu bọ, bọ chó cần diệt trừ nơi cư trú bằng cách vệ sinh môi trường, sử dụng thuốc diệt trừ côn trùng phun vào các ổ rác, bụi cây. Câu 12: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? → Vì dây thần kinh tủy bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động Câu 13: Trên 1 con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo đức 1 số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện đc rễ nào còn, rễ nào mất? → Có nhiều phương án, nhưng phương án đơn giản nhất là kích thích mạnh chi trước và lần lượt kích thích mạnh từng chi sau Câu 15: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi ? → Do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. Câu 14: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, nao trung gian và tiểu não? Các bộ phận Đặc điểm Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Gồm :Hành não , cầu não và não giữa Chất trắng bao ngoài . Chất xám là các nhân xám Gồm: Đồi thị và dưới đồi thị Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám Vỏ chất xám nằm ngoài Chất trắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh Chức năng Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng : tuần hoàn , tiêu hóa , hô hấp .... Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp Câu 16: Mô tả cấu tạo trong của đại não ? → Cấu tạo trong : - Chất xám ở ngoài : tạo thành vỏ não 2-3mm. - Chất trắng ở trong : là các đường thần kinh nối với các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới da của hệ thần kinh (thường bắt chéo qua hành tủy và tủy sống. Câu 17 : Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú ? → - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn các động vật thuộc lớp thú -Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (KL chất xám lớn) - Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các vận động thuuộc lớp thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói , viết , hiểu tiếng nói , hiểu chữ viết) Câu 18 :Hãy quan sát đồng tử của bạn em khi dội và không dọi đèn pin vào mắt. →Khi dọi đèn pin vào mắt, đồng tử co hẹp lại, nhỏ hơn đồng tử trước khi dọi đèn. Đó là phản xạ đồng tử. Vì khi ánh sáng quá mạnh, lượng ánh sáng wá nhiểu sẽ làm “lóa mắt”. Ngược lại , nếu từ sáng vào tối thì đồng tử dãn rộng để có đù năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật. Sự co và dãn của đồng tử là nhằm điều tiết ánh sáng tác dụng lên màng lưới. Câu 19:Tiến hành thí nghiệm sau: -Trường hợp thứ nhất : Đặt bút bi Thiên Long có màu trước mắt, cách 25cm, em có đọc được chữ trên bút không ? có thấy màu rõ không ? -Trường hợp thứ hai : Chuểch dần bút sang phải giữ nguyên khoảng cách nhưng mắt vẫn hướng về phía trước. Em có thấy rõ mầu và chữ nữa không ? Hãy giải thích vì sao ? →Trường hợp thứ nhất, chữ đọc được dễ dàng và nhận rõ được màu của bút. Trường hợp thứ 2, không nhìn rõ chữ trên bút và không nhận được màu của bút khi vẫn hướng mắt về trước mà bút chuyển sang bên phải mắt vì do ảnh của bút không rơi vào điểm vàng mà rơi vào vùng ngoại vi của điểm vàng, nơi ít tế bào nón và chủ yếu là tế bào que. Câu 20: Cận thị do đâu ? Làm thế nào để nhìn rõ? → *Là do bẩm sinh cầu mắt dài, không giữ khoảng cách học đường, làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn. *Để nhìn rõ ta cần vật ở khoảng cách bình thường phải đeo kính cận( kính có mặt lõm-kính phân kì)Để làm giảm độ hôi tụ làm cho ảnh lùi về đúng màng lưới. Câu 21: Tại sao người già thường phải đeo kính lão? → Ở người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi không phồng lên được. Câu 22: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều ? Làm thủy tinh thể luôn luôn phồng lâu dần mất khả năng dãn →Tránh cận thị Câu 23: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ? →*Hậu quả người bị đau mắt hột, mặt trong của mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong (lông quặm ), cọ xác làm dục màng giác dẫn tới mù lòa. *Cách phòng tránh : Không dùng chung khăn, chậu với người bệnh, hoăc tắm rửa trong ao hồ tù hãm.Thấy mắt ngứa không được dụi tay bẩn, phải rửa sạch bằng nước ấm pha lẫn nước muối loãng và nhỏ thuốc mắt. Câu 24: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. →*PXCĐK: - Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có ĐK(đã được kích thích kg điều kiện một số lần) - Hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện) - Dễ mất khi không củng cố - Có tính chất cá thể, kg di truyền - Số lượng không hạn định - Hình thành đường liên hệ tạm thời -Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của võ não *PXKĐK: - Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không ĐK - Bẩm sinh - Có tính chất di truyền , mang tính chất chủng loại - Số lượng hạn chế - Cung phản xạ đơn giản - Trung ương nằm ở trụ não tủy sống. Câu 25: Trình bày quá trình hình thành một PXCĐK(tự chọn) nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả. Câu 26: Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và ở con người. →Đảm bảo sự thích nghi với MT và điều kiện sống luôn thay đổi của các động vật và sự hình thành các thói quen, các tập quán tốt đối với con người Câu 27:Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.Chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? *Bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Cấu tạo Gồm tế bào tuyến và ống dẫn Sản phẩm tiết là các chất dịch Gồm, tế bào tuyến. : mạch máu bao quanh không có ống dẫn Sản phẩm tiết là các hoocmôn Chức năng Lượng chất tiết ra nhiều không có hoạt tính mạnh Lượng chất tiết ít có hoạt tính mạnh *Điểm giống và khác nhau: -Giống: Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. -Khác: +Tuyến nội tiết các sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu. +Tuyến ngoại tiết các sản phẩm tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài (các tuyến tiêu hóa, tuyến lệ,..). Câu 28 : Nêu vai trò của một số hoocmôn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết nói chung. Nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (mà thực chất là của các hoocmôn) đã: -Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể. -Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường Câu 29:Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết đã học Bảng 56-2 vai trò các tuyến nội tiết STT Tuyến nội tiết Vị trí Tác dụng (vai trò) 1 Tuyến yên Nằm ở nền sọ, có liên quan với vùng dưới đồi (thuộc não trung gian) Là 1 tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. 2 Tuyến giáp Nằm trên tuyến cận giáp -Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể -Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa canxi và photpho trong máu Câu 30 : Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt. Bệnh Bazơđô Bệnh bướu cổ Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmôn làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng ôxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước(phù nề) ở các tổ chức sau cầu mắt. Câu 31:Trình bày chức năng của hoocmôn tuyến tụy. Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. Ngoài ra còn có các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu Câu 32:Trình bày vai trò của tuyến trên thận. - Phần vỏ tiết các hoocmôn có tác dụng điều hòa lượng đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Câu 33 : Thử trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmôn của tuyến tụy. Có thể có nhiều hình thức sơ đồ hóa. Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm (sau bửa ăn) (xa bửa ăn, cơ thể vận động) Tế bào Tế bào b a Đảo tụy Insulin Glucagôn Glucozơ Glucogen Glucozơ Đường huyết giảm xuống Đường huyết tăng lên mức bình thường mức bình thường Hình vẽ: Lát cắt dọc thận Nơ ron Cấu tạo cầu mắt …THE END…
File đính kèm:
- decuong ontap.doc